Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

kiểm tra 1 tiết vật lí 9 học kì 1 có ma trận

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (75.52 KB, 6 trang )

MA TRẬN VÀ ĐỀ KIỂM TRA - VẬT LÍ LỚP 9 BÀI SỐ 1
------------------I. ĐỀ KIỂM TRA 45 PHÚT
Phạm vi kiến thức: Từ tiết thứ 01 đến tiết thứ 20 theo PPCT (sau khi học xong bài 20: Tổng
kết chương I: Điện học).
1. TRỌNG SỐ NỘI DUNG KIỂM TRA THEO PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH.
Nội dung

Tổng số
tiết


thuyết

1. Điện trở dây dẫn. Định luật
Ôm

11

2. Công và Công suất điện
Tổng

Số tiết thực

Trọng số

LT

VD

LT


VD

9

6,3

4,7

31,5

23,5

9

6

4,2

4,8

21

24

20

15

10,5


9,5

52,5

47,5

1. ĐỀ SỐ 1:
Phương án kiểm tra: Kết hợp trắc nghiệm và tự luận (30% TNKQ, 70% TL)
1.1. TÍNH SỐ CÂU HỎI CHO CÁC CHỦ ĐỀ
Số lượng câu (chuẩn cần kiểm tra)
Cấp độ

Nội dung (chủ đề)

Trọng
số
T.số

Cấp độ 1,2
(Lí thuyết)

Cấp độ 3,4
(Vận dụng)

Tổng

TN

TL


Điểm
số

1. Điện trở dây dẫn.
Định luật Ôm.

31,5

3,15 ≈ 3

2 (1đ; 4')

1 (2đ, 8')

3,15

2. Công và Công suất
điện

21

2,1 ≈ 2

1 (0,5đ; 2')

1 (1,75đ; 7')

2,1

1. Điện trở dây dẫn.

Định luật Ôm.

23,5

2,35 ≈ 3

2 (1đ; 6')

1 (1,75đ; 8')

2,35

2. Công và Công suất
điện

24

2,4 ≈ 2

1 (0,5đ; 3')

1 (1,5đ; 7')

2,4

100

10

6 (3đ; 15')


4 (7đ; 30')

10 (đ)


2.2. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Nhận biết
Tên chủ đề

1. Điện trở
của dây
dẫn. Định
luật Ôm
11 tiết

TNKQ

Thông hiểu
TL

TNKQ

Vận dụng
TL

- Viết được công thức tính điện
trở tương đương đối với đoạn
mạch gồm hai điện trở mắc nối
tiếp


- Giải thích được sự tăng giảm điện
trở từ công thức thể hiện mối liên
hệ giữa điện trở với chiều dài dây
dân, tiết diện dây dẫn và vật liệu
- Nhận biết được kí hiệu biến làm dây.
trở.
- Phát biểu được định luật Ôm,
viết được hệ thức của định luật
Ôm, nêu được tên và đơn vị
các đại lượng có trong hệ thức.

Cấp độ thấp
TNKQ

Cấp độ cao
TL

TNKQ

Cộng

TL

- Vận dụng được công thức
l
R = ρ
tính điện trở của
S
một dây dẫn.

- Vận dụng định luật Ôm và
công thức tính điện trở
tương đương để giải được
bài tập mạch điện gồm hai
điện trở mắc song song.

Số câu hỏi

2

1

1

1

1

6

Số điểm





0,5đ

0,5đ




6

tỉ lệ %

10%

20%

5%

5%

20%

60%

2. Công và
công suất
điện

- Viết được công thức tính công - Vận dụng được công thức
suất của dòng điện dưới các dạng P = UI tính được công suất
khác nhau.
của đèn.

9 tiết

- Nêu được ý nghĩa số vôn và số oát - Vận dụng được công thức

ghi trên dụng cụ dùng điện.
P = UI ; P = U2/R và A = P.t
cho bài tóa đoạn mạch gồm
một bóng đèn.

Số câu hỏi
Số điểm

1

1

1

1

4

0,5đ

1,5đ

0,5đ

1,5đ

4


3


30%

5%

15%

5%

15%

40%

3

4

10

2,5đ

4,5đ

10đ

25%

45%

100%



1.2. NỘI DUNG ĐỀ
A. TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Trong các hình vẽ dưới đây, hình vẽ không dùng để ký hiệu biến trở là

A.

B.

C.

D.

Câu 2. Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp là
A. Rtđ = R1 + R2

B. Rtđ = R1. R2

C. Rtđ = R1\ R2

D. Rtđ = R1 -R2

Câu 3. Công thức không dùng để tính công suất điện là
A. P = R.I2

B. P = U.I

C. P =


U2
R

D. P = U.I2

Câu 4. Xét các dây dẫn được làm từ cùng loại vật liệu, nếu chiều dài dây dẫn tăng gấp 3 lần và tiết diện
giảm đi 3 lần thì điện trở của dây dẫn:
A. tăng gấp 3 lần.

B. tăng gấp 9 lần.

C. giảm đi 3 lần.

D. không thay đổi.

Câu 5. Một dây dẫn bằng nikêlin dài 20m, tiết diện 0,05mm 2. Điện trở suất của nikêlin là 0,4.10 -6Ω.m.
Điện trở của dây dẫn là
A. 0,16Ω.

B. 160Ω.

C. 16Ω.

D. 1,6Ω.

Câu 6. Khi mắc một bóng đèn vào hiệu điện thế 6V thì dòng điện chạy qua bóng đèn có cường độ
400mA. Công suất tiêu thụ của đèn này là
A. 2400W.

B. 240W.


C. 2,4W.

D. 24W

B. TỰ LUẬN
Câu 7. (2đ) Phát biểu và viết hệ thức của định luật Ôm? Nêu rõ ký hiệu, đơn vị của các đại lượng có
trong công thức?
Câu 8. (1,5đ) Trên một bóng đèn có ghi 220 V - 50 W.
a. Ý nghĩa các con số trên là gì?
b. Khi đặt vào hai đầu đèn hiệu điện thế U = 220 V thì công suất của đèn bằng bao nhiêu?

R1

Câu 9: (2đ) Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ:
Biết R1 = 10Ω, R2 = 15Ω, UAB = 9V
a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB
b.Tính số chỉ của ampe kế
Câu 10. (1,5đ) Một bóng đèn có ghi 220 V - 40 W. Mắc bóng đèn này
vào hai đầu mạng điện có hiệu điện thế 200 V.
a. Tính điện trở của đèn.
b. Tính công suất tiêu thụ của đèn.
c. Tính điện năng bóng đèn tiêu thụ trong 5 phút.

R2
A
A

B



1.3. ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM
A. TRẮC NGHIỆM: 3 điểm (chọn đúng đáp án mỗi câu cho 0,5 điểm)
Câu

1

2

3

4

5

6

Đáp án

C

A

D

D

B

C


B. TỰ LUẬN: 7 điểm
Câu 7: 2 điểm.
- Định luật Ôm: Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu
điện thế đặt vào hai đầu dây và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây.
U
, trong đó I là cường độ dòng điện chạy
R
trong dây dẫn, đo bằng ampe (A); U là hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn, đo
bằng vôn (V); R là điện trở của dây dẫn, đo bằng ôm (Ω).

1 điểm

- Hệ thức của định luật Ôm: I =

1 điểm

Câu 8. 1,75 điểm
- Lợi ích của việc sử dụng tiết kiệm điện năng :

1 điểm

+ Giảm chi tiêu cho gia đình;
+ Các dụng cụ được sử dụng lâu bền hơn;
+ Giảm bớt các sự cố gây tổn hại chung do hệ thống cung cấp điện bị quá tải;

0,75 điểm

+ Dành phần điện năng tiết kiệm cho sản xuất.
- Các biện pháp sử dụng tiết kiệm điện năng

+ Lựa chọn các dụng cụ hay thiết bị điện có công suất phù hợp;
+ Sử dụng điện trong thời gian cần thiết (tắt các thiết bị khi đã sử dụng xong
hoặc dùng chế độ hẹn giờ).
Câu 9. 1,75 điểm
Vì vôn kế có điện trở rất lớn, mạch có dạng R nt Rx.

0,25 điểm

a) Điện trở của biến trở khi đó:
R1 =

0,5 điểm

U - UV
= 1Ω.
I

Điện trở R =

0,25 điểm

UV
= 0,8Ω
I

V

b) Để von kế chỉ 2V.
A


Rx

R
U

Hình 1


Cường độ dòng điện trong mạch là:
I' =

0,25 điểm
0,5 điểm

U V2
= 2,5A.
R

Giá trị của biến trở lúc đó là: R2 =

U - U V2
= 2,8Ω
I'



×