o
H
1050
H
Chương
7
SẮT VÀ MỘT SỐ
KIM LOẠI QUAN TRỌNG
(Tiết 53)
Bài
32
HỢP CHẤT CỦA SẮT
Năm häc: 20112012.
I. HỢP CHẤT SẮT (II)
Tính chất hoá học đặc trưng hợp chất sắt (II) là tính khử
Fe2+ → Fe3+ + 1e
Fe2+
Fe0
Ngoài ra :
Fe2+ + 2e → Fe
Fe3+
I. HỢP CHẤT SẮT (II)
1. Sắt (II) oxit FeO
- Chất rắn màu đen, không có trong tự nhiên
- Tác dụng với axit HNO3
t
+2
+5
+3
+2
3 FeO + 10 HNO3(loãng) → 3Fe(NO3)3 + NO↑ + 5H2O
0
Phương trình ion rut gọn:
3FeO + NO +10H → 3Fe + NO ↑ +5H 2O
3
+
3+
I. HỢP CHẤT SẮT (II)
1. Sắt (II) oxit FeO
- Điều chế FeO: dùng H2 hoặc CO khử Fe2O3 ở 500oC
Fe2O3 + CO
t0
→
2FeO
+ CO2↑
I- HỢP CHẤT SẮT (II)
2. Sắt (II) hiđroxit : Fe(OH)2
Chất rắn màu trắng hơi xanh, không tan trong nước
Ở nhiệt độ thường, không khí (có oxi và hơi nước) oxh
nhanh chóng Fe(OH)2 → Fe(OH)3.
+2
+3
4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3 ↓
Màu trắng hơi xanh
Màu nâu đỏ
Điều chế : dung dịch muối Fe(II) + dd kiềm
FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2↓ + 2NaCl
Fe2+ + 2OH- → Fe(OH)2↓
I- HỢP CHẤT SẮT (II)
3. Muối sắt (II)
- Đa số muối sắt (II) tan trong nước, khi kết tinh ở dạng
ngậm nước.
thí dụ : FeSO4.7H2O ; FeCl2.4H2O…
- Muối sắt (II) dễ bị oxi hoá thành muối sắt (III)
+2
0
+3
2 FeCl2 + Cl2 → 2 FeCl3
- Điều chế muối sắt (II): Cho Fe (hoặc FeO; Fe(OH)2) tác dụng với
axit ( HCl , H2SO4 loãng …) thu đựơc muối sắt (II)
FeO
+ 2HCl →
Fe(OH)2 + 2HCl →
FeCl2 + H2 O
FeCl2
+ 2H2O
II- HỢP CHẤT SẮT (III) :
Fe2+
Fe0
Fe3+
Fe3+ + 1e → Fe2+
Fe3+ + 3e → Fe
⇒ Tính chất hóa học đặc trưng của hợp chất sắt (III) là tính oxh
II. HỢP CHẤT SẮT (III)
1. Sắt (III) oxit Fe2O3
- Là chất rắn màu đỏ nâu, không tan trong nước. Trong
tự nhiên có dưới dạng quặng hemantit
- Là oxit bazơ nên dễ tan trong dung dịch axit mạnh
Fe2O3 + 6HCl →
2FeCl3 + 3H2O
- Bị CO, H2 khử ở nhiệt độ cao
Fe2O3 + 3 CO
- Điều chế Fe2O3
toc
→
2 Fe + 3 CO2↑
t0
2Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3H2O
II. HỢP CHẤT SẮT (III)
2. Sắt (III) hiđroxit : Fe(OH)3
- Là chất rắn màu nâu đỏ, không tan trong nước nhưng
dễ tan trong dung dịch axit.
Fe(OH)3 + 3HNO3 →
Fe(NO3)3 + 3H2O
- Phân hủy ở nhiệt độ cao
t0
2Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3H2O
- Điều chế : cho dd muối Fe(III) + dd kiềm
FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3↓ + 3NaCl
Fe3+ + 3OH- → Fe(OH)3↓
II. HỢP CHẤT SẮT (III)
3. Muối sắt (III)
- Đa số muối sắt (III) tan trong nước, khi kết tinh ở dạng
ngậm nước.
thí dụ : Fe2(SO4 )3.9H2O ; FeCl3.6H2O…
- Muối sắt (III) có tính oxi hoá dễ bị khử thành muối sắt (II)
+3
2 FeCl3 +
+3
0
2 FeCl3 + Cu
0
Fe
→
→
+2
+2
3 FeCl2
2 FeCl2
+2
+ CuCl2
BÀI TẬP
1) Hoàn thành chuỗi biến hóa sau:
0
(1)
Fe
+2
FeCl2
(2)
+3
FeCl3
(3)
+2
FeCl2
Xác định sự thay đổi số oxi hóa và vai trò của sắt trong
chuỗi phản ứng trên
(1) Fe +
2HCl
t0
FeCl2 + H2
(2) 2FeCl2 + Cl2
2FeCl3
(3) 2FeCl3 + Fe
3FeCl2
0
+2
Fe, Fe : chất khử
+3
Fe: chất oxi hóa
BÀI TẬP
2) Cho các dung dịch mất nhãn gồm: FeCl2, FeCl3, MgCl2.
Phân biệt chúng bằng phương pháp hóa học
- Trích các mẫu thử và nhỏ dung dịch NaOH vào các
mẫu thử
- Nếu có kết tủa nâu đỏ là FeCl3:
FeCl3 + 3NaOH
Fe(OH)3↓ + 3NaCl
- Nếu có kết tủa trắng rồi để lâu chuyển thành màu nâu
đỏ là FeCl2:
FeCl2 + 2NaOH
Fe(OH)2↓ + 3NaCl
4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O
- Nếu có kết tủa trắng là MgCl2:
MgCl2 + 2NaOH
4Fe(OH)3
Mg(OH)2 ↓ + 3NaCl
BÀI TẬP
Viết PTHH thực hiện chuyển hóa sau:
Fe
Fe
2+
Fe
3+