Tải bản đầy đủ (.docx) (35 trang)

ĐẶC điểm KỸ THUẬT ĐÓNG GÓI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (658.03 KB, 35 trang )

Loại tài liệu
Tài liệu

-

Phát hành
R. Molteni

Đặc điểm kỹ thuật đóng gói
SPC_LOG-00002Lựa chọn/ Đặc điểm kỹ thuật/ Bảo vệ/ Bổ sung
Phát hành lần đầu
Mô tả phê duyệt

30/04/2009
Ngày tháng

Kiểm tra

Thông qua
Apini


SIEMENS
VAI

SPECIFICA DI COLLAUDO N. SPC_COL-00002ĐẶC ĐIỂM KỸ THUẬT ĐÓNG GÓI

ĐẶC ĐIỂM KỸ THUẬT ĐÓNG GÓI


SIEMENS


VAI

SPECIFICA DI COLLAUDO N. SPC_COL-00002ĐẶC ĐIỂM KỸ THUẬT ĐÓNG GÓI

MỤC LỤC
1
1.1
1.2
1.3

GIỚI THIỆU
Các địa chỉ
Trách nhiệm của Nhà cung cấp kiện hàng
Quy tắc tham chiếu

2
2.1
2.1.1
2.1.2
2.1.3
2.1.4
2.2
2.3

LỰA CHỌN LOẠI KIỆN HÀNG
Các quy tắc lựa chọn
Sản phẩm
Loại hình vận chuyển
Lưu kho
Chỉ dẫn cụ thể

Các kiện hàng cố định – bảng lựa chọn
Các kiện hàng cố định – phiên bản kết cấu

3
3.1
3.2
3.3
3.4
3.5
3.6
3.7
3.8
3.9
3.10

ĐẶC ĐIỂM KỸ THUẬT KẾT CẤU
Các thùng gỗ dán loại nhỏ
Các thùng gỗ loại nhỏ
Các thùng gỗ dán tiêu chuẩn
Các sọt nhỏ
Sọt nhẹ
Sọt tiêu chuẩn
Giá kê
Ụ trượt
Ụ trượt trên ván trượt


4
4.1
4.2

4.3
4.3.1
4.3.2

BẢO VỆ
Nút kín
Chống thấm nước kiện hàng
Chống thấm các mặt hàng
Bảo quản VCI
Túi phủ

5
5.1
5.2
5.2.1
5.3
5.4
5.4.1
5.4.2
5.5

PHẦN BỔ SUNG
Các yếu tố tăng cường
Ghi nhãn
Ký hiệu quốc tế
Danh sách kiện hàng
Chất hàng
Kích thước tổng thể các mặt hàng
Công te nơ
Kiểm tra



SIEMENS
VAI

SPECIFICA DI COLLAUDO N. SPC_COL-00002ĐẶC ĐIỂM KỸ THUẬT ĐÓNG GÓI

1. GIỚI THIỆU
Những đặc điểm kỹ thuật này đưa ra hàng loạt các chỉ dẫn có tính hợp lệ chung liên quan đến
việc đóng gói máy móc, thiết bị và bộ phận để cấu thành nhà máy được thực hiện bởi Siemens
VAI.
Rõ ràng mục tiêu chính của kiện hàng là để cho phép các nội dung để đạt được mục đích trong
những điều kiện tốt nhất một cách toàn vẹn và hiệu quả.
Các kiện hàng nói riêng có khả năng:



Cho phép các hoạt động nâng lên, xử lý và vận chuyển các kiện hàng trong các điều kiện
an toàn cho nhân viên được chỉ định cho các hoạt động đó.
Trung lập các tác động gây ra cho các gói kiện hàng bởi máy móc, hóa học, môi trường
trong suốt quá trình vận hành xử lý, vận chuyển và lưu kho các kiện hàng (bao gồm: mưa
lớn, phạm vi nhiệt, tỷ lệ độ ẩm cao, rắc muối, cát và bụi bẩn cũng như là sự thường trực
lâu trên sàn tàu, trên cầu phao và các khu vực quá cảnh).

1.1 Các địa chỉ
Các địa chỉ của chỉ dẫn bao gồm trong tài liệu này là:





Hãng công ty đóng gói (tính phí trực tiếp)
Các nhà cung cấp (Nếu họ tính phí việc vận chuyển các bộ phận đã được đóng gói)
Khách hàng (các đặc điểm kỹ thuật được công bố trong đặc điểm kỹ thuật mua bán) Nếu
nhà cung cấp tính phí vận chuyển các bộ phận đã được đóng gói, họ sẽ trở thành các nhà
cung cấp kiện hàng cho Siemens VAI.

1.2 Trách nhiệm của nhà cung cấp kiện hàng
Nhà cung cấp kiện hàng có trách nhiệm:









Kịp thời thông báo những tín hiệu có thể có về hư hỏng trong việc phụ trách các hàng hóa
do chính nhà cung cấp gây ra.
Bảo quản số hàng hóa được giao
Xử lý một cách hợp lý hàng hóa
Tương ứng các kiện hàng với các mô tả chung và riêng có liên quan
Sử dụng phù hợp các chất liệu bảo quản (bao chắn, muối khử nước, v.v)
Các thiết bị có khả năng chống lại dễ dàng sự xâm nhập tới các kiện hàng hoặc sự phát
thải của kiện hàng.
Thực hiện tốt đối với các kiện hàng, cấu trúc đầy đủ cũng như là sự bảo quản gỗ và các
nguyên vật liệu phụ kiện.
Sự thích hợp của các kiện hàng với các hình thức vận chuyển (đường bộ, đường thủy, v.v)
và sự tuân theo các quy tắc luật lệ do Nhà nước điểm đến của hàng hóa đề ra.


Nếu kiện hàng được chuẩn bị trong nhà xưởng của nhà cung cấp thì như là một quy định nhà
cung cấp sẽ có trách nhiệm cho các hoạt động xử lý và vận chuyển cho dù đó chỉ là sự chuẩn bị
sơ bộ cho kiện hàng.


SIEMENS
VAI

SPECIFICA DI COLLAUDO N. SPC_COL-00002ĐẶC ĐIỂM KỸ THUẬT ĐÓNG GÓI

Nhìn chung hàng hóa được đóng gói sẽ được lưu kho theo bao, trong phòng được bảo vệ khỏi
thời tiết xấu và được xử lý theo các phương thức nâng và vận chuyển hợp lý. Ngoài ra các biện
pháp phòng ngừa có thể cũng được đề ra nhằm tránh sự trộm cắp.
Siemens VAI có quyền đưa vào tài khoản và chấp nhận các phân khu của hàng hóa trong các
kiện hàng khác nhau cũng như các lại kiện hàng. Về mặt chuẩn bị nhà cung cấp có thể đề xuất
các giải pháp về kiện hàng để thay thế bao gồm cả những đặc điểm kỹ thuật và nhà cung cấp
theo kinh nghiệm của mình cho rằng việc thay thế là rẻ hơn và mang lại nhiều chức năng hơn.
Những đề xuất khả thi đó sẽ được gửi cho Siemens VAI thông qua bằng văn bản.
1.3 Quy tắc tham chiếu
Tài liệu này là một bản hướng dẫn các khuynh hướng về các quyền lợi về kiện hàng, nhưng nhà
cung cấp có trách nhiệm định cỡ kích thước về cấu trúc và bộ phận bảo quản một cách hợp lý
(như là đoạn của dầm và khung, loại và số lượng của các sản phẩm chống ăn mòn, v.v), về việc
định cỡ thực tế đã được lên kế hoạch và được thực hiện nhiều lần vì thế các khía cạnh của các
đặc điểm kỹ thuật là yếu tố cần thiết cho các nhà cung cấp. Nhưng nó sẽ không làm đầy đủ trách
nhiệm về việc chuẩn bị kiện hàng một cách thích hợp và an toàn.
Để biết thêm thông tin chi tiết của các đặc điểm kỹ thuật (đặc biệt về việc định cỡ cấu trúc bộ
phận) quý khách phải đọc các quy tắc dưới đây:











UNI 10858 – Kiện hàng gỗ đặc biệt cho công suất lớn giữa 300kg và 10000 kg, kích
thước tối đa 600x250x250 cm.
UNI 9151 – Kiện hàng gỗ cho công suất lớn trên 300kg.
HPE: Hướng dẫn đóng gói
DIN 4047 – Gỗ
CSA0151/ MI978/ DIN 68750 – bộ phận trong gỗ ván ép chứa phenol.
MIL-B131-F – túi chắn
MIL-D-3464-D AMERICAN STANDARD (TIÊU CHUẨN MỸ)/ DIN 55473 –
silicagen
ISPM 15 – xử lý kháng ký sinh trùng
IMCO – vận chuyển hàng hóa nguy hiểm

2 LỰA CHỌN LOẠI KIỆN HÀNG
Kiện hàng đặc trưng bao gồm:



Một vỏ hoặc vỏ cứng hỗ trợ (ví dụ: vỏ, thùng, giá kê)
Bảo quản bổ sung “linh hoạt” (như politen/ túi chắn/ dầu chống ăn mòn, v.v)

Các quy tắc cho việc lựa chọn các loại kiện hàng cứng và linh hoạt có trong các đoạn bên dưới.
Nếu lựa chọn một cách hợp lý và định cỡ chính xác, quý khách sẽ có lợi ích kinh tế cao nhất về
vật liệu và điều kiện an toàn của việc vận chuyển hàng hóa tới các điểm đến.

2.1 Các quy tắc lựa chọn


SIEMENS
VAI

SPECIFICA DI COLLAUDO N. SPC_COL-00002ĐẶC ĐIỂM KỸ THUẬT ĐÓNG GÓI

Loại kiện hàng và bảo quản được chuẩn bị theo các thông tin cơ bản dưới đây:
1. Sản phẩm được đóng gói
2. Loại hình vận chuyển đã được lựa chọn
3. Thời gian và điều kiện lưu kho, lưu bãi
4. Chỉ dẫn riêng có thể có
2.1.1 Sản phẩm
Trong thời gian vận chuyển, máy móc của Siemens VAI thường được chia thành các bộ phận
sau:







THIẾT BỊ CÔNG NGHỆ (Bộ trao đổi, máy lạnh, lò phản ứng, …)
MÁY MÓC (bơm, máy nén, máy trộn, bơm hydro, dầu khí và mỡ bôi trơn…)
ĐƯỜNG ỐNG (ống, bích, van, ống lắp,…)
DỤNG CỤ (như đồng hồ áp suất, nhiệt kế,…)
THIẾT BỊ ĐIỆN (mô tơ, bảng đảo mạch, dây cáp, máy biến áp,…)
KẾT CẤU LÀM VIỆC (bộ phận, các tia,…)


2.1.2 Loại hình vận chuyển
Loại hình vận chuyển do nơi đích đến của hàng hóa đề xuất và theo kích thước của hàng hóa.
Nhìn chung có 4 loại hình vận chuyển:
-

Bằng đường bộ
Đường sắt
Đường thủy
Đường hàng không

Đối với các đơn vị giao nhận, quý khác có thể có các khả năng sau:




Kiện hàng cấu thành sản phẩm chuyển tiếp
Kiện hàng được đóng vào công ten nơ
(ít khi gặp) hàng hóa được gửi đi không có kiện hàng

Vận chuyển bằng đường biển (trực tiếp hoặc trong công ten nơ) được chọn cho các nhà máy của
Siemens VAI trong khi vận chuyển bằng đường hàng không được hầu hết các công ty khác lựa
chọn (như các bộ phận đơn lẻ, phụ tùng,…) hoặc vận chuyển khẩn cấp. Trong bất kỳ trường hợp
nào thì Siemens VAI cũng lựa chọn loại hình giao nhận và thông tin của mình tới các nhà cung
cấp kiện hàng.
Phương tiện được lựa chọn góp phần xác định loại kiện hàng mà đã được chuẩn bị.
2.1.3 Lưu kho


SIEMENS
VAI


SPECIFICA DI COLLAUDO N. SPC_COL-00002ĐẶC ĐIỂM KỸ THUẬT ĐÓNG GÓI

Thông tin liên quan đến thời gian và cách lưu kho, lưu bãi của hàng hóa là đặc biệt hữu ích cho
việc lựa chọn, thêm vào đó là kiện hàng chính, sự bảo quản thích hợp nhất (như túi chắn, phủ
bạt, dầu chống ăn mòn,v.v)
2.1.4 Chỉ dẫn cụ thể
Trường hợp về định nghĩa kiện hàng, tất cả các chỉ dẫn hoặc các thông tin thêm có sẵn mà có thể
ảnh hưởng tới việc chọn lựa kiện hàng chính và việc bảo quản sẽ được đưa vào tài khoản. Ví dụ:





Giới hạn kích thước và hình dạng của kiện hàng
Yêu cầu cụ thể về việc xếp chồng (1) hoặc tải lên trên cùng (2)
Số lượng vận chuyển
Tính khả dụng của công ten nơ 1 chiều,v.v

(1) Công suất mang tải tuyến tính áp dụng ở hai bên
(2) Công suất mang tải tuyến tính áp dụng ở trên đỉnh
(3) Có các công ten nơ tái sử dụng bình thường khi mà những công ten nơ này tại thời điểm vận
chuyển trước được sử dụng như các công ten nơ không được hoàn lại và chúng được gửi tới
điểm tới đích. Thông thường thì các công ten nơ một chiều yêu cầu số lượng kiện hàng nhỏ vì
thế đôi khi các kiện hàng rẻ hơn có thể được thực hiện chuẩn bị.
2.2 Các kiện hàng cố định – bảng lựa chọn
Bảng dưới đây hướng dẫn việc lựa chọn các kiện hàng cố định được chuẩn bị dựa trên sản phẩm,
thông tin về phương thức vận chuyển, kho bãi có liên quan.

THIẾT BỊ CÔNG NGHỆ (Bộ trao đổi, máy lạnh, lò phản ứng, …)

Vận chuyển bằng công ten nơ (đường thủy, đường sắt)
Sọt, giá kê,Ụ trượt
Loại hình vận chuyển khác
Hộp
MÁY MÓC (bơm, máy nén, máy trộn, bơm hydro, dầu khí và mỡ bôi trơn…)
Vận chuyển bằng công ten nơ (đường thủy, đường sắt)
Sọt
Vận chuyển đường bộ không có lưu kho trung chuyển
Sọt
Vận chuyển đường bộ có lưu kho trung chuyển
Hộp
Loại hình vận chuyển khác
Hộp
ĐƯỜNG ỐNG (ống, bích, van, phụ kiện ống,…)
Ống và các bộ phận của ống
Ống cỡ lớn
Ống tráng – Vận chuyển bằng công ten nơ
Ống tráng – Vận chuyển bằng loại hình khác

Sọt
Ụ trượt
Sọt
Hộp


SIEMENS
VAI

SPECIFICA DI COLLAUDO N. SPC_COL-00002ĐẶC ĐIỂM KỸ THUẬT ĐÓNG GÓI


Bích, van, ống lắp

Hộp

DỤNG CỤ (như đồng hồ áp suất, nhiệt kế,…)
Dụng cụ chung

Hộp

THIẾT BỊ ĐIỆN (mô tơ, bảng đảo mạch, dây cáp, máy biến áp,…)
Các thiết bị điện chung
Hộp
KẾT CẤU LÀM VIỆC (bộ phận, các tia,…)
Các bộ phận kết cấu chung
Các thanh dầm

Sọt



SIEMENS
VAI

SPECIFICA DI COLLAUDO N. SPC_COL-00002ĐẶC ĐIỂM KỸ THUẬT ĐÓNG GÓI

2.3 Các kiện hàng cố định – phiên bản kết cấu
Bảng dưới đây thông báo liệt kê các loại đơn lẻ riêng biệt của các kiện hàng cố định với các khía
cạnh chỉ dẫn cho việc sử dụng. Thực tế, ví dụ như trường hợp các hộp và thùng, các kết cấu khác
nhau hoặc các phiên bản kích thước (vd: nhỏ, thùng chuẩn)


STT
1

KIỆN HÀNG
Các thùng gỗ dán loại nhỏ

2

Các thùng gỗ loại nhỏ

3
4

Các thùng gỗ dán tiêu chuẩn
Các sọt nhỏ

5

Sọt nhẹ

6
7
8
9

Sọt tiêu chuẩn
Giá kê
Ụ trượt
Ụ trượt trên ván trượt


10



MÔ TẢ
• Thể tích lên tới 3m3
• Khối lượng tịnh lên tới 500kg
• Thể tích lên tới 3m3
• Khối lượng tịnh lên tới 500kg
• Không giới hạn kích thước và trọng lượng
• Thể tích lên tới 3m3
• Khối lượng tịnh lên tới 500kg
• Kích thước ngoài lên tới 800x250x250cm
• Khối lượng tịnh lên tới 5.000 kg
• Không giới hạn kích thước và trọng lượng
• Máy móc hoặc ống đường kính lớn
• Máy móc hoặc ống đường kính lớn
• Máy móc hoặc ống đường kính lớn
• Chèn vào công ten nơ với sự mở trực diện
• Nhóm các bộ phận cố định (tự chịu lực)

Việc thực hiện xây dựng các loại kiện hàng cố định riêng biệt khác nhau được minh họa và miêu
tả trong những chương tiếp theo.


SIEMENS
VAI

SPECIFICA DI COLLAUDO N. SPC_COL-00002ĐẶC ĐIỂM KỸ THUẬT ĐÓNG GÓI


3. ĐẶC ĐIỂM VỀ KẾT CẤU
3.1 Các thùng gỗ dán loại nho

Dấu hiệu



Thể tích lên tới 3m3
Khối lượng lên tới 500 kg

Các thùng gỗ này có thể được sử dụng làm hộp đóng gói chính hay hộp đóng gói trước (ví dụ
như cho các bộ phận nhỏ hay các phụ kiện) để sau đó có thể đặt chúng vào các hộp đóng gói lớn
hơn. Nhờ trọng lượng nhẹ, chúng đặc biệt phù hợp cho vận chuyển hàng không, mà ta đều biết
rằng chi phí vận chuyển hàng không phụ thuộc nhiều vào khối lượng của kiện hàng.
Đáy thùng gỗ dán được làm bằng các lát ván gỗ dọc liền kề được đóng đinh vào hai dầm ngang
hay nhiều hơn; cạnh và nắp thùng bao gồm một khung trong và lớp bọc ngoài (xem hình). Lớp
bọc được làm từ gỗ dán phenolic liền kề hay các 3 bảng loại OSB.


SIEMENS
VAI

SPECIFICA DI COLLAUDO N. SPC_COL-00002ĐẶC ĐIỂM KỸ THUẬT ĐÓNG GÓI

Nắp thùng có thể chống thấm nước bằng một lớp phim polyethylene (dày tối thiểu 0.1 mm) được
đặt vào giữa khung và lớp bảo vệ. Ngược lại, đáy thùng phải dễ thoát nước trong trường hợp bị
ngưng tụ hoặc có chất lỏng.
3.2 Các thùng gỗ loại nho

Dấu hiệu




Thể tích lên tới 3m3
Khối lượng lên tới 500 kg

Các thùng gỗ này có thể được sử dụng làm hộp đóng gói chính hay hộp đóng gói trước (ví dụ
như cho các bộ phận nhỏ hay các phụ kiện) để sau đó có thể đặt chúng vào các hộp đóng gói lớn
hơn. Đặc biệt trong vận chuyển hàng không, bạn nên sử dụng các thùng gỗ dán có lớp bảo vệ
OSB (Xem 3.1) để giảm tổng khối lượng kiện hàng và chi phí vận chuyển.
Đáy thùng gỗ dán được làm bằng các lát ván gỗ dọc liền kề được đóng đinh vào hai dầm ngang
hay nhiều hơn; cạnh và nắp thùng bao gồm các dầm bảo vệ trong làm bằng các lát ván gỗ dọc
liền kề (xem hình).
Nắp và có thể cả các cạnh thùng có thể chống thấm nước bằng lớp phim polyethylene (dày tối
thiểu 0.1 mm). Các cạnh trong phải luôn có lớp bọc. đáy thùng phải dễ thoát nước trong trường
hợp bị ngưng tụ hoặc có chất lỏng.


SIEMENS
VAI

SPECIFICA DI COLLAUDO N. SPC_COL-00002ĐẶC ĐIỂM KỸ THUẬT ĐÓNG GÓI

3.3 Các thùng gỗ dán tiêu chuẩn

Dấu hiệu:


Không có giới hạn về kích cỡ hay khối lượng



SIEMENS
VAI

SPECIFICA DI COLLAUDO N. SPC_COL-00002ĐẶC ĐIỂM KỸ THUẬT ĐÓNG GÓI

ĐÁY THÙNG
Đáy thùng làm bằng các lát ván gỗ liền kề được cố định theo chiều ngang vào hai hay nhiều hơn
các dầm nằm dọc phía dưới.
Một số dầm phía dưới nằm ngang hay nằm dọc đều được định vị dưới các dầm dọc và chúng
được đóng đinh vào nhau. Dầm phía dưới nâng đáy thùng lên khỏi sàn, vì thế chúng cho phép
thoát hơi và có thể buộc các dây nâng hạ hay các chạc.
Nếu cần, đáy thùng có thể được gia cố bằng hai dầm trên nằm ngang cố định lên lát ván gỗ bằng
đinh (độ dày lên tới 6cm) hoặc lắp chốt bulong (đối với độ dày lớn hơn)
Phân tán tải là một bộ phận khác của phần gia cố ngang cho đáy thùng. Chúng được sử dụng để
gia cố cho đáy thùng trong trường hợp có hai điểm nâng hay để phân nhỏ tải lên dầm dọc.
Bộ phận phân tán tải phải được tính toán trên cơ sở áp lực lên đáy thùng khi thực hiện thao tác
nâng.
CẠNH VÀ NẮP THÙNG
Các cạnh (cạnh và đầu) và nắp bao gồm một khung trong và lớp bảo vệ ngoài. Khung cạnh thùng
làm từ dầm ngang nằm ngang và các thanh chống đứng. Khung nắp thùng thì làm từ dầm ngang
nằm dọc và các thang nằm ngang cắt theo đoạn nhỏ. Lớp bảo vệ cạnh và nắp thùng được làm từ
gỗ dán liền kề hoặc ba bảng loại OSB (xem hình vẽ)
Một khung phụ được đặt vào trong các thành bên. Khung này bao gồm một dầm ngang trên và
các thanh chống đứng. Nó gia cố cho các cạnh để đỡ được tải xếp chồng trong thùng.
Các dầm dưới nắp thùng và cấu trúc gia cố
Mỗi thùng phải có các dầm dưới nắp. Chúng phải được lắp theo chiều ngang. Đóng đinh vào các
cạnh và được đỡ bằng cơ cấu phụ.
Các bộ phận cơ cấu này có hai chức năng:




Cùng với nắp và các cơ cấu gia cố khác, chúng chống chịu áp lực ngang do các dây chão
gây ra khi thực hiện thao tác nâng.
Chúng chịu được tải xếp chồng lên thùng và giúp có thể cân bằng.

Cuối cùng, nếu cần các thùng phải có các cơ cấu gỗ gia cố bổ sung có thể chống sức ép ngang do
các dây chão gây ra khi thực hiện thao tác nâng.


SIEMENS
VAI

SPECIFICA DI COLLAUDO N. SPC_COL-00002ĐẶC ĐIỂM KỸ THUẬT ĐÓNG GÓI

Mỗi cơ cấu gia cố bao gồm một khung đặt giữa hai dầm dưới nắp (xem hình)
TÍNH KHÔNG THẤM NƯỚC
Nắp chống thấm nước bằng lớp phim polyethylene (độ dày 0,1 mm) được đặt giữa khung và lớp
bọc. Ngược lại, Ngược lại, đáy thùng phải dễ thoát nước trong trường hợp bị ngưng tụ hoặc có
chất lỏng.


SIEMENS
VAI

SPECIFICA DI COLLAUDO N. SPC_COL-00002ĐẶC ĐIỂM KỸ THUẬT ĐÓNG GÓI

3.4 Sọt nho

Dấu hiệu:




Thể tích lên tới 3m3
Khối lượng lên tới 500 kg

Đáy sọt được làm bằng các lát ván gỗ dọc liền kề được đóng đinh lên hai dầm ngang hay nhiều
hơn; cạnh và nắp thùng bao gồm các dầm ngang ngoài đóng vào một lát ván trong làm bằng gỗ
đặt dọc và để chừa ra ngoài (Xem hình vẽ).
Các lát ván cạnh và lớp bảo vệ phải tạo thành bề mặt thông gió tỷ lệ trên 33%; nếu thành phần
cho phép, thì lát ván đáy cũng có thể không liên tục (lát ván sọt) với một bề mặt thông gió trên
50%.


SIEMENS
VAI

SPECIFICA DI COLLAUDO N. SPC_COL-00002ĐẶC ĐIỂM KỸ THUẬT ĐÓNG GÓI

3.5 Sọt nhe

Dấu hiệu:



Thể tích ngoài có thể lên tới 800 x 250 x 250 cm
Khối lượng lên tới 500 kg


SIEMENS

VAI

SPECIFICA DI COLLAUDO N. SPC_COL-00002ĐẶC ĐIỂM KỸ THUẬT ĐÓNG GÓI

ĐÁY SỌT
Đáy sọt làm bằng các lát ván gỗ liền kề được cố định theo chiều ngang vào hai hay nhiều hơn
các dầm nằm dọc phía dưới. Nếu thành phần cho phép, lát ván đáy có thể không liên tục (lát ván
sọt) với bề mặt thông gió trên 60%.
Một số dầm phía dưới nằm ngang hay nằm dọc đều được định vị dưới các dầm dọc và chúng
được đóng đinh vào nhau. Dầm phía dưới nâng đáy sọt lên khỏi sàn, vì thế chúng cho phép thoát
hơi và có thể buộc các dây nâng hạ hay các chạc.
Đáy sọt thường được gia cố bằng hai dầm trên nằm ngang cố định lên lát ván gỗ bằng đinh.
Phân tán tải là một bộ phận khác của phần gia cố ngang cho đáy sọt. Chúng được sử dụng để gia
cố cho đáy sọt trong trường hợp có hai điểm nâng hay để phân nhỏ tải lên dầm dọc.
CẠNH VÀ NẮP SỌT
Các cạnh (cạnh và đầu) bao gồm một lớp bảo vệ ngoài làm bằng lát ván gỗ, đặt dọc và để thừa ra
ngoài và các dầm liên kết ngoài đặt nằm ngang.
Nắp bao gồm một lớp bảo vệ ngoài làm bằng lát ván gỗ liền kề theo chiều ngang và các dầm
ngang liên kết bên trong được đặt theo chiều dọc.
Các lát ván phải có chiều rộng không đổi từ 12 đến 18 cm. Chúng phải tạo thành các bề mặt
thông gió với tỷ lệ trên 45%.
Một khung phụ được đặt vào trong các thành bên. Khung này bao gồm một dầm ngang trên và
các thanh chống đứng. Nó gia cố cho các cạnh để đỡ được tải xếp chồng lên sọt.
Bạn phải sử dụng một sọt có các đầu thông gió để đóng gói các bộ phận rời có kích thước nhỏ
hơn khoảng cách giữa các lát ván bảo vệ.
Các dầm dưới nắp sọt
Mỗi sọt phải có các dầm dưới nắp. Chúng phải được lắp theo chiều ngang. Chúng phải dựa vào
khung phụ và đóng đinh vào các mép trên của thành sọt.
Các bộ phận cơ cấu này có hai chức năng:




Chúng chịu được tải xếp chồng lên sọt và giúp có thể cân bằng.
Cùng với nắp, chúng chống chịu áp lực ngang do các dây chão gây ra khi thực hiện thao
tác nâng.


SIEMENS
VAI

SPECIFICA DI COLLAUDO N. SPC_COL-00002ĐẶC ĐIỂM KỸ THUẬT ĐÓNG GÓI

3.6 Sọt tiêu chuẩn

Dấu hiệu:


Không có giới hạn về kích cỡ hay khối lượng


SIEMENS
VAI

SPECIFICA DI COLLAUDO N. SPC_COL-00002ĐẶC ĐIỂM KỸ THUẬT ĐÓNG GÓI

ĐÁY SỌT
Đáy sọt làm bằng các lát ván gỗ liền kề được cố định theo chiều ngang vào hai hay nhiều hơn
các dầm nằm dọc phía dưới. Nếu thành phần cho phép, lát ván đáy có thể không liên tục (lát ván
sọt) với bề mặt thông gió trên 60%.
Một số dầm phía dưới nằm ngang hay nằm dọc đều được định vị dưới các dầm dọc và chúng

được đóng đinh vào nhau. Dầm phía dưới nâng đáy sọt lên khỏi sàn, vì thế chúng cho phép thoát
hơi và có thể buộc các dây nâng hạ hay các chạc.
Đáy sọt thường được gia cố bằng hai dầm trên nằm ngang cố định lên lát ván gỗ bằng đinh- đối
với độ dày dưới 6cm- hoặc bằng chốt bulong (với độ dày lớn hơn).
Phân tán tải là một bộ phận khác của phần gia cố ngang cho đáy sọt. Chúng được sử dụng để gia
cố cho đáy sọt trong trường hợp có hai điểm nâng hay để phân nhỏ tải lên dầm dọc.
Bộ phận phân tán tải phải được tính toán trên cơ sở áp lực lên đáy sọt khi thực hiện thao tác
nâng.
CẠNH VÀ NẮP SỌT
Các cạnh (cạnh và đầu) và nắp bao gồm một khung trong và lớp bảo vệ ngoài. Khung cạnh thùng
làm từ dầm ngang nằm ngang và các thanh chống đứng. Khung nắp thùng thì làm từ dầm ngang
nằm dọc và các thang nằm ngang cắt theo đoạn nhỏ.

Lớp bảo vệ cạnh và nắp làm bằng lát ván gỗ giãn cách đều (xem hình vẽ). Các lát ván phải có
chiều rộng không đổi từ 12 đến 18 cm. Chúng phải tạo thành các bề mặt thông gió với tỷ lệ trên
45%.
Một khung phụ được đặt vào trong các thành bên. Khung này bao gồm một dầm ngang trên và
các thanh chống đứng. Nó gia cố cho các cạnh để đỡ được tải xếp chồng lên sọt.
Bạn phải sử dụng một sọt có các đầu thông gió để đóng gói các bộ phận rời có kích thước nhỏ
hơn khoảng cách giữa các lát ván bảo vệ.
Các dầm dưới nắp sọt và cơ cấu gia cố
Mỗi sọt phải có các dầm dưới nắp. Chúng phải được lắp theo chiều ngang. Chúng phải dựa vào
khung phụ và đóng đinh vào các mép trên của thành sọt.
Các bộ phận cơ cấu này có hai chức năng:


Chúng chịu được tải xếp chồng lên sọt và giúp có thể cân bằng.


SIEMENS

VAI


SPECIFICA DI COLLAUDO N. SPC_COL-00002ĐẶC ĐIỂM KỸ THUẬT ĐÓNG GÓI

Cùng với nắp, chúng chống chịu áp lực ngang do các dây chão gây ra khi thực hiện thao
tác nâng.

Các dầm dưới nắp phải được đặt cách trung tâm ít nhất 100 cm và chúng phải tuân thủ theo các
bộ phận tối thiểu mà được viết trong bảng dưới đây.
Các sọt có chiều rộng lớn hơn 270 cm hay khối lượng tịnh lớn hơn 10.000 kg phải được trang bị
các cơ cấu gia cố bổ sung bằng gỗ có thể chống chịu sức ép gây ra do dây chão khi thực hiện
thao tác nâng.
Mỗi cơ cấu gia cố bao gồm một khung được đặt giữa các dầm dưới nắp liên tiếp (xem hình vẽ).
Các kích cỡ đắt đoạn theo chiều dọc, ép uốn, có mặt cắt bằng các dầm dưới nắp; các đường viền
ngang, đóng đinh vào các dầm dưới nắp, và chịu sức ép, có thể có tiết diện nhỏ hơn (nhưng
không được nhỏ hơn một nửa các dầm dưới nắp)


SIEMENS
VAI

SPECIFICA DI COLLAUDO N. SPC_COL-00002ĐẶC ĐIỂM KỸ THUẬT ĐÓNG GÓI

3.7 GIÁ KÊ

Dấu hiệu:


Các bộ phận rời


Các giá kê là các bệ gỗ được sử dụng để bảo quản và vận chuyển hàng hóa mà cần đến bệ đỡ
phân phối (cho các bộ phận rời) hay chống ẩm thấp từ mặt đất, nhưng không yêu cầu bất kỳ sự
bảo vệ cơ khí nào đặc biệt. Từ quan điểm cấu trúc, có thể coi chúng là các thùng chứa không có
cạnh và nắp.
Nếu cần, bệ đỡ được gia cố bằng hai dầm đầu nằm ngang cố định lên lát ván bằng đinh (độ dày
dưới 6 cm) hoặc bằng chốt bulong (với độ dày lớn hơn).
Các bộ phận phân tán tải là các bộ phận phụ của cơ cấu gia cố ngang. Chúng được sử dụng để
gia cố giá kê có hai điểm nâng hoặc để chia nhỏ rải lên các dầm dọc. Tiết diện của bộ phận phân
tán tải phải được tính toán trên cơ sở áp lực lên giá kê khi thực hiện thao tác nâng.
Tất cả hàng hóa phải được buộc bặt vào nhau và cố định vào giá kê mà hàng hóa được đặt lên
bằng dây buộc và nếu có thể, chúng phải được bọc bằng phim giãn nở hay co ngót.


SIEMENS
VAI

SPECIFICA DI COLLAUDO N. SPC_COL-00002ĐẶC ĐIỂM KỸ THUẬT ĐÓNG GÓI

3.8 Ụ TRƯỢT

Dấu hiệu:


Dụng cụ hay ống đường kính lớn


SIEMENS
VAI


SPECIFICA DI COLLAUDO N. SPC_COL-00002ĐẶC ĐIỂM KỸ THUẬT ĐÓNG GÓI

Các ụ trượt thường là các cơ cấu hình lõm bằng gỗ hoặc thép và được cố định vào dụng cụ cần
bảo quản; chúng có chức đăng đơn giản là đỡ và tránh tiếp xúc mặt đất, nhưng chúng không có
các chức năng bảo vệ khác như (chống rung, bụi bẩn, hay hơi ẩm).
Các ụ trượt phù hợp để bảo quản các dụng cụ bằng kim loại tự có khả năng chịu tải, với điều
kiện là chúng không được cung cấp dụng cụ đo hay cách ly và bảo quản các dụng cụ không phải
kim loại với điều kiện là không liên quan đến vận chuyển hàng không hay vận chuyển đường
biển thông thường.
Ngược lại, nếu dụng cụ có các cơ cấu tự chịu tải, thì chúng phải được trang bị các tấm lát ván
nền bằng gỗ đơn giản được cố định vào các tấm nền bằng chốt hay thanh ren vượt.
Chú ý về kết cấu
Chiều dài dấu hiệu tối thiểu của ụ trượt phải ít nhất bằng với đường kính ngài của dụng cụ (D) để
thuận tiện cho việc neo đậu giữa các ụ trượt và dụng cụ.
Chiều rộng của ụ trượt được đề nghị theo bảng sau; theo nguyên tắc, các tấm đáy được thế tạo
với chiều dài và chiều rộng tương đương với các tấm mà chúng được gắn vào.
CHIỀU RỘNG CỦA Ụ TRƯỢT
Khối lượng tịnh (kg)
Chiều rộng (cm)
Dưới 2
15
Từ 2,001 đến 6,000
20
Từ 6,001 đến 10,000
30
Từ 10,001 đến 20,000
40
Trên 20,000
50
Chiều sâu của bệ đỡ (một bộ phận định hình)- đo theo chiều đứng phải ít nhất bằng 15% đường

kính D.
Ví dụ, với các dụng cụ có đường kính 2m, thì chiều sâu của bệ đỡ phải tối thiểu là 30 cm
(200x0,15). Nên chú ý rằng cung giữ khoảng 90o đủ để đảm bảo cố định vị trí cho dụng cụ,
tương ưng với chiều sâu tối thiểu này.
Độ cao giữa mặt đất và dụng cụ đặt trên ụ trượt phải càng nhỏ càng tốt để không làm hại đến độ
bền của ụ trượt và đảm bảo có thể luồn dây chão qua được (trừ khi sử dụng hình thức nâng khác
ví dụ như khuy nâng)
Số ụ trượt phải chuẩn bị (2, 3, hoặc hơn) được xác định trên cơ sở thông tin kỹ thuật do nhà sản
xuất cung cấp. Đặc biệt số lượng này sẽ phụ thuộc vào trọng lượng và độ ổn định của dụng cụ;
ngoài ra, loại hình vận chuyển được xem xét để đảm bảo phân phối trọng lượng chính xác trên
mặt phẳng đặt.
Sự kết hợp giữa chiều dài và chiều rộng, số ụ trượt hay số tấm nền và tổng trọng (cả dụng cụ và
ụ trượt) không được quá 10,000 kg/m2.


SIEMENS
VAI

SPECIFICA DI COLLAUDO N. SPC_COL-00002ĐẶC ĐIỂM KỸ THUẬT ĐÓNG GÓI

Ví dụ như hai ụ trượt 200x50cm phù hợp để đặt vật có tổng khối lượng dưới 20.000 kg (2x 0,5
x2 x 10,000).
Các ụ trượt được chế tác với dầm đơn bằng gỗ hoặc bằng cách đặt các dầm lên nhau trong các
lớp chéo; trong trường hợp thứ hai này các dầm đi từ nền tới điểm thấp nhất của ụ trượt sẽ được
giữa trong một miếng duy nhất để không làm hại đến độ bền của các ụ trượt.
Các bàn trượt phải được neo chắc chắn vào dụng cụ bằng:



Dây chão thép có tiết diện phù hợp và lớp bảo vệ cao su;

Đai thép có tiết diện phù hợp (tối thiểu là 50x3mm), bằng cách đặt một đai bảo vệ vào
giữa đai và dụng cụ.

Trong trường hợp neo dây chão, kết nối với bàn trượt có thể được nhận thấy bằng một thanh ren
hay một khuy nâng hoặc bằng một tấm bắt vít đầu; phải luôn đặt một trục vít căng khuyên đóng
để điều chỉnh.
Trong trường hợp neo dây đai, kết nối với bàn trượt có thể được nhận thấy bằng một thanh ren
chạy trên mối hàn giá đỡ đến mỗi đầu của đai; có thể điều chỉnh lực siết bằng cách sử dụng một
cặp đai ốc.
Nhà cung cấp có quyền chế tác các ụ trượt tôn-thép. Trong trường hợp này, họ phải trang bị
thêm:



Băng cao su đặt giữa các ụ trượt và dụng cụ để bảo vệ dụng cụ
Tấm đáy gỗ cố định vào các tấm đáy ụ trượt bằng chốt hay các tấm ren xuyên


SIEMENS
VAI

SPECIFICA DI COLLAUDO N. SPC_COL-00002ĐẶC ĐIỂM KỸ THUẬT ĐÓNG GÓI

3.8 Ụ trượt trên ván trượt

Dấu hiệu:



Dụng cụ hay các ống có đường kính lớn

Chèn vào các thùng chứa có độ mở mặt trước

Các ụ trượt trên ván trượt là các ụ trượt thông thường, như mô tả trong phần trước, được kết
nối với nhau bằng các tấm dọc (ván trượt-xem hình vẽ). Các ván trượt giúp việc đặt kiện
hàng vào thùng hình hộp dễ dàng (với độ mở mặt trước).
Với loại đóng gói này, đặc điểm kỹ thuật về kết cấu liên quan đến các ụ trượt độc lập được áp
dụng toàn bộ, ngoại trừ tải trọng mang trong trường hợp này có thể đạt đến các giá trị cao
hơn; về các ván trượt, chúng phải được làm bằng thanh liền có một cạnh vát đầu để kéo trượt
kiện hàng trên đáy container.


×