Tải bản đầy đủ (.ppt) (13 trang)

Bài 21. Tính theo công thức hoá học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (486.43 KB, 13 trang )

Trường THCS Phúc Lâm
GV: Trịnh Thị Khánh Vân


Bài tập:
1- Cho công thức hóa học CuSO4
Tính thành phần % các nguyên tố trong hợp chất
Biết
Cu:64
S:32
O:16
2-Điền cụm từ vào chỗ trống: “Một phân tử của chất” “ Nguyên tố” “
nguyên tử”
phân tử của chất (Trừ đơn chất kim
Mỗi công thức hóa học chỉ Một
……………….
loại..),cho biết ……………….
nguyên tố tạo ra chất, số ……………..
nguyên tử của mỗi
nguyên tố và phân tử khối


Tiết 31 Bài 21.

TÍNH THEO CÔNG THỨC
HOÁ HỌC (Tiếp theo )

2. Biết thành phần các nguyên tố, hãy xác định công thức hóa
học của hợp chất.

Thí dụ : Một hợp chất có thành phần các nguyên tố là


40%Cu 20%S và 40%O. Em hãy xác định CTHH của
hợp chất . Biết hợp chất có khối lượng mol là 160 g .
Biết

Cu:64

-Đọc kĩ đầu bài
-Tóm tắt.
-Nêu hướng giải

S:32

O:16


Nêu các bước tiến hành lâp CTHH
biết thành phần các nguyên tố?


Dựa thành phần % mỗi nguyên tố trong hợp chất

Tính khối lượng mỗi nguyên tố trong hợp chất

Tính số mol mỗi nguyên tố trong một mol hợp chất

CTHH


*VẬN DỤNG


Thảo luận (Thảo luận theo bàn)

NHÓM 1
Bài 2a/71 SGK
Hợp chất B có khối lượng mol phân tử là 58,5g/mol thành phần các
nguyên tố theo khối lượng :60,8%Cl; và còn lại là Na
Biết

Cl : 35,5

Na:23

NHÓM 2
Bài 5/71 SGK
Hãy tìm CTHH của khí A.Biết rằng:
-Khí A nặng hơn khí hiđrô là 17 lần
-Thành phần theo khối lượng của khí A là;5,88%H và 94,12%S
Biết
H: 1
S : 32


NHÓM 1

Bài 2a/71 SGK

Hợp chất B có khối lượng mol phân tử là 58,5g/mol thành phần các
nguyên tố theo khối lượng :60,8%Cl; và còn lại là Na
Biết Cl : 35,5


Giải
% Na trong hợp chất là

Na : 23

100% - 60,8% =39,2%

Khối lượng của mỗi nguyên tố có trong hợp chất
5.60,8
= 35,5
mCl = 58,100
58,5.39,2
= 23( gam)
100

m Na =
hoặc 58,5-35,5=23gam
Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố là:
n Na = 23 : 23 =1(mol)
n Cl = 35,5 : 35,5 = 1(mol)
Trong 1 phân tử hợp chất có 1 nguyên tử Na, 1 nguyên tử Cl.
Vậy CTHH : NaCl


NHÓM 2 Bài 5/71 SGK
Hãy tìm CTHH của khí A :Biết rằng
-Khí A nặng hơn khí hiđrô là 17 lần
-Thành phần theo khối lượng của khí A là;5,88%H và 94,12%S
Biết H :1 S : 32
Giải bài 2b/71 SGK

MA = 17.2 =34
Khối lượng của mỗi nguyên tố có trong hợp chấtA
34.5,88
m = 100 = 2( gam)
H

m = 34 -2 =32 (gam)
Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố là:
n = 2 :1 =2 (mol)
n = 32 :32 = 1(mol)
Trong 1 phân tử hợp chất A có 1 nguyên tử H,
2 nguyên tử S
Vậy công thức là : H2S
H

H
S


*LƯU Ý : Dạng tốn chỉ biết thành phần % các ngun tố

hãy lập CTHH
Ví dụ : Một loại hợp chất có
thành phần các nguyên tố : 20,2%Al
và 79,8%Cl. Tìm công thức hóa học
GIẢI
của hợp chất đó?
Đặt công thức chung hợp chất AlxCly
Tìm số mol nguyên tử các nguyên tố theo
phần trăm khối lượng

x : y = n Al : nCl =

% Al %Cl
20,2 79,8
:
=
:
= 0,75 : 2,25
M Al M Cl
27 35,5

Rút gọn tỉ số về số tự nhiên (tỉ lệ
thường là tỉ lệ tối giản)

x : y = n Al : nCl = 0,75 : 2,25 = 1 : 3

Suy ra công thức đơn giản của hợp chất là
AlCl3


1- Bài

4 SGK: Chọn công thức hóa học
đúng của đồng oxit màu đen có
khối lượng mol phân tử là 80 g/mol.
Oxit này có thành phần theo khối
lượng là: 80%Cu và 20% O
Biết
CuA: 64
O : 16ĐCuO

B

Cu
S 2O

C

S Cu2O2

D

SCuO2


2.Một hợp chất M có thành phần khối
lượng chứa 50%S và 50%O.CTHH
của hợp chất là . Biết S :32 O: 16
a.SO2
b. SO3
c. SO4
d. S2O3


Hướng dẫn về nhà
-Làm bài tập .2a,.3 ,4 SGK –tr71
-Chuẩn bị tiếp bài Tính theo PTHH


Xin trân trọng
kính

chào
2,8
n =
= 0, 05mol
56
các thầy cô giáo và các
em

Bài 1/SGK/T75

Fe

PTHH: Fe
1

+

2HCl

2

0 ,05

FeCl2 +

1

2 × 0,05 = 0,1

⇒ mHCl = 0,1× 36,5 = 3, 65( g )

Là đáp án C. 3,65(g)

H2

1

(mol)

(mol)



×