Tải bản đầy đủ (.ppt) (12 trang)

Bài 21. Tính theo công thức hoá học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (248.34 KB, 12 trang )

Chào mừng các thầy cô về
dự giờ môn Hóa lớp 8c
trường THCS Lý Thường Kiệt


KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu hỏi 1: Nêu các bước tính %
theo khối lượng các nguyên tố
hoá học trong hợp chất ?
- Bước 1: Tìm khối lượng mol
của hợp chất.
- Bước 2: Tìm số mol nguyên tử
của mỗi nguyên tố có trong
1 mol hợp chất.
- Bước 3: Tính thành phần %
theo khối lượng mỗi
nguyên tố có trong 1 mol
hợp chất.

C©u hái 2: TÝnh % vÒ
khèi lîng c¸c nguyªn tè
trong hîp chÊt NaCl ?
иp ¸n:
- M NaCl = 23 + 35, 5 = 58, 5( gam )

- Trong 1 mol hîp chÊt cã:
1 mol nguyªn tö Na
1 mol nguyªn tö Cl

-Thành phần % theo khối lượng
mỗi nguyên tố



23
% Na =
100% = 39, 32%
58, 5
35, 5
%Cl =
100% = 60, 68%
58, 5

hay %Cl = 100% − 39, 32% = 60, 68%


Tiết 31: TÍNH THEO CÔNG THỨC HOÁ HỌC (tt)
2. Biết thành phần các nguyên tố, hãy xác định công thức
hóa học của hợp chất.
Công thức
của
hợp
chất hợp
R có chất
dạngR: Fe

dụ
1
:
Một

xOythành
Tóm tắt:

* Ta cần
xácvềđịnh
x,y.
phần
khối
lượng của các nguyên tố
Cho biết:
Tronglà170%
phânFetửvà
nguyên
tử
Feđịnh
và y
Fe30%
Oy cóO.x Em
x
hãy
xác
% Fe = 70%
nguyên
tử O.
công
thức hoá học của hợp chất R đó.
% O = 30%
FexOy có
Hay trong
1mol lượng
x mol
tử Felàvà
Biết khối

mol
củanguyên
hợp chất
MR = 160g
y mol160g.
nguyên tử O
Yêu cầu:
* Như vậy ta cần xác định số mol nguyên tử của
Tìm CTHH của R từng nguyên tố trong 1 mol hợp chất.
Muốn tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố
trong 1 mol hợp chất các em phải biết gì?
*Cần xác định khối lượng của từng nguyên tố
trong 1 mol hợp chất.


Tiết 31: TÍNH THEO CÔNG THỨC HOÁ HỌC (tt)
2. Biết thành phần các nguyên tố, hãy xác định công thức hóa học của
hợp chất.

B1
B2
Xác định số
mol nguyên tử
của từng
nguyêntố trong
1 mol hợp chất

m
nA =
M


Cách tiến
hành

Xác định khối lượng
của từng nguyên tố trong
1 mol hợp chất.
%A × M h / c
mA =
100
B3

Viết công thức hóa học
cần tìm


Tiết 31: TÍNH THEO CÔNG THỨC HOÁ HỌC (tt)

2. Biết thành phần các nguyên tố, hãy xác định công thức
hóa học của hợp chất.
Lời giải:
Tóm tắt:
Cho biết:
% Fe = 70%
% O = 30%
MR = 160g
Yêu cầu:
Tìm CTHH của R

FexOy


-Khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1
mol hợp chất là:

70.160
mFe =
= 112 (g); mO = 160− 112 = 48 (g)
100

-Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có
trong 1 mol hợp chất là:

x = nFe =

mFe 112
m 48
=
= 2(mol); y = nO = O = = 3(mol)
MFe 56
MO 16

-Công thức hoá học của hợp chất là: Fe2O3.


Tit 31: TNH THEO CễNG THC HO HC (tt)
2. Bit thnh phn cỏc nguyờn t, hóy xỏc nh cụng
thc hoỏ hc ca hp cht.
Vớ d 2:
Túm tt:
Một hợp chất khí A có thành

Cho bit:
phần về khối lợng các nguyên tố là:
% S = 40%
40%S và 60%O. Em hãy xác định
% O = 60%
công thức hoá học của hợp chất khí
A. Biết khí A có tỉ khối đối với khí
dA/H2 = 40
hidro là 40.
Yờu cu:
Tỡm CTHH ca A

SxOy


Tiết 31: TÍNH THEO CÔNG THỨC HOÁ HỌC (tt)

2. Biết thành phần các nguyên tố, hãy xác định công thức
hóa học của hợp chất.
Lời giải:

-Khối lượng mol của hợp chất là:

Tóm tắt:
Cho biết:
% S = 40%
% O = 60%
dA/H2 = 40
Yêu cầu:
Tìm CTHH của A


SxOy

dA/H2 =

MA
= 40⇒ MA = 40.2 = 80(gam)
2

-Khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1
mol hợp chất là:
mS =

40.80
= 32 (g);
100

mO = 80 − 32 = 48 (g)

-Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có
trong 1 mol hợp chất là:
mS 32
mO 48
x = nS =
= = 1(mol); y = nO =
= = 3(mol)
MS 32
MO 16

-Công thức hoá học của hợp chất là:


SO3.


Tit 31: TNH THEO CễNG THC HO HC (tt)
2. Biết thành phần các nguyên tố, hãy xác định công
thức hoá học của hợp chất.
Ví dụ 3: Một hợp chất R có thành phần về khối lợng các
nguyên tố là:43,4%Na; 11,3%C và 45,3%O. Em hãy xác
định công thức hoá học của hợp chất đó. Biết hợp chất có
khối lợng mol là 106g.
-Khi lng ca mi nguyờn t cú trong 1 mol
hp cht l:
43, 4.106
11, 3.106
m Na =
= 46 (g); mC =
= 12 (g)
100
100
mO = 106 (46 + 12) = 48 (g)
-S mol nguyờn t ca mi nguyờn t cú trong 1
mol hp cht l:
x = nNa =
z = nO =

mNa 46
m
12
=

= 2(mol); y = nC = C =
= 1(mol)
MNa 23
MC 12

mO 48
=
= 3(mol)
MO 16

-Cụng thc hoỏ hc ca hp cht l:

Na2CO3.


Tiết 31: TÍNH THEO CÔNG THỨC HOÁ HỌC (tt)

2. Biết thành phần các nguyên tố, hãy xác định công thức
hóa học của hợp chất.
Cách khác:

Lập tỉ lệ khối lượng của nguyên tố :
(hay tỉ lệ số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố)
x:y:z=

43, 4 11, 3 45, 3
% Na %C %O
:
:
:

:
=
23
12
16
M Na M C M O

1,88 : 0,94 : 2,82
x:y:z=
Chia cho số nhỏ nhất trong các tỉ lệ vừa lập:
x:y:z=

1, 88 0, 94 2, 82
:
:
= 2 :1 : 3
0, 94 0, 94 0, 94

Lấy tỉ lệ x : y : z là các số nguyên dương
→x =2 ; y =1 ; z =3
Công thức hoá học của hợp chất là: Na2CO3.
Qua bài giải, em nào hãy cho biết còn một dữ
kiện nào bài cho mà ta chưa sử dụng? M R


Tiết 31: TÍNH THEO CÔNG THỨC HOÁ HỌC (tt)

Cách 2:
- Đặt công thức: AxByCz
- Ta có tỉ lệ khối lượng các nguyên tố:


% A % B %C
x: y:z =
:
:
M A M B MC
- Chia cho số nhỏ nhất:
x : y : z = tỉ lệ các số nguyên dương.
=a : b : c
- Công thức hóa học đơn giản nhất:
AaBbCc .


HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ

-Bài tập về nhà: Hoàn thành các bài tập trong SGK

-Học bài
- Chuẩn bị bài 22 “Tính theo PTHH”
+ Bằng cách nào tìm được khối lượng chất tham gia và sản
phẩm.




×