Tải bản đầy đủ (.ppt) (12 trang)

Bài 21. Tính theo công thức hoá học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (91.81 KB, 12 trang )


KIÓM TRA BµI Cò
§Ò bµi
TR¶ lêi
1. TÝnh khèi lưîng
cña c¸c chÊt sau:
a. khối lượng của CuO là
a. 0,25 mol CuO
mCuO = 0,25.80 = 20
13,4
b. 13,44 lÝt khÝ SO3
b. nSO =
= 0,6
(gam)
4
22,4
3
(mol)
(®ktc)
mSO = 0,6.80 = 48
3
(gam)


Tiết 30-bài 21: Tính theo công thức hóa học

1. Biết công thức hóa học của hợp chất, hãy
xác định thành phần phần trăm các nguyên
tố trong hợp chất
2. Biết thành phần các nguyên tố, hãy xác
định công thức hóa học của hợp chất.




Tiết 30-bài 21: Tính theo công thức hóa học
1. Biết công thức hóa học của hợp chất, hãy xác định
thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất
Các bớc giải:
Lời giải:
Bớc 1: Tính khối -Tính khối lợng mol của hợp chất:
lợng mol của hợp MKNO = 1.Mk +1.MN +3.MO = 39 + 14 +
3
chất.
3.16 = 101 (g/mol)
Bớc 2: Tìm số mol -Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên
nguyên tử của mỗi tố trong 1mol hợp chất: Trong 1mol
nguyên tố có trong KNO3 có 1 mol nguyên tử K, 1mol
nguyên tử N và 3 mol nguyên tử O
1 mol hợp chất.
Bớc 3: Tính thành -Tính thành phần phần trăm các
phần % của các nguyên tố trong hợp chất:
39x1
MK
%K
=
.
100%
= .100% = 36,6%
nguyên tố trong hợp
M KNO
101
3

chất.
MN
14x1
Ví dụ 1: Một loại
%N=
. 100% = .100% = 13,8%
MKNO3
101
phân hóa học có
công thức là KNO3,
em hãy xác định
thành phần % (theo

%O = 100%-(38,6+13,8)% = 47,6%


Tiết 30-bài 21: Tính theo công thức hóa học
1. Biết công thức hóa học của hợp chất, hãy xác định
thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất
Các bớc giải:
Lời giải viết
Bớc 1: Tính khối l gọn:
ợng mol của hợp M
= 1.39+1.14+3.16 =101 (g/mol)
KNO3
chất.
Bớc 2: Tìm số mol
39x1 .100% = 36,6%
%K
=

nguyên tử của mỗi
101
nguyên tố có trong
14x1.100% = 13,8%
%N=
1 mol hợp chất.
101
Bớc 3: Tính thành
%O = 100%-(38,6+13,8)% =
phần % của các
47,6%
nguyên
tố
trong
hợp
Ví dụ 1: Một loại
chất. hóa học có
phân
công thức là KNO3,
em hãy xác định
thành
phần
%
(theo khối lợng)


Tiết 30-bài 21: Tính theo công thức hóa học
1. Biết công thức hóa học của hợp chất, hãy xác định
thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất
Ví dụ 2: Hãy xác định thành phần %

Các bớc giải:
Bớc 1: Tính khối (theo khối lợng) của các nguyên tố có
lợng mol của hợp trong hợp chất:
Lời
giải: 4
a. CuSO
b. CuO
chất.
a. M
= 1.64 + 1.32 + 4.16 =
Bớc 2: Tìm số mol
CuSO4
160 (g)
nguyên tử của mỗi
64x1 .100% = 40%
%Cu =
nguyên tố có trong
160
1 mol hợp chất.
%S = 32x1 .100% = 20%
Bớc 3: Tính thành
160
phần % của các
%O =16x4 .100% = 40%
160
nguyên

dụ 1:tố trong hợp
chất.
b. M

= 1.64 + 1.16 = 80 (g)
CuO
%Cu 64x .100% = 80%
180
=
%O =16x1 .100% = 20%
80


Tiết 30-bài 21: Tính theo công thức hóa học
1. Biết công thức hóa học của hợp chất, hãy xác định
thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất
2. Biết thành phần các nguyên tố, hãy xác định công
thức hóa học của hợp chất.
Các bớc giải:
gi s cụng thc ca hp cht l AxByCz
Bớc 1: Tính khối
( AxBy)
lợng
của
mỗi
Mun xỏc nh c CTHH ca hp cht
nguyên tố có trong
ta cn xỏc nh c x, y , z
1 mol hợp chất.
Bớc 2: Tìm số mol
Cỏch tỡm x, y, z
nguyên tử của mỗi
-Tỡm khi lng ca mi nguyờn t cú
nguyên tố có trong

trong 1 mol cht
1 mol hợp chất.
-Tỡm s mol nguyờn t ca mi nguyờn t
Bớc 3: Viết công
trong 1 mol hp cht
thức hóa học của
-Suy ra cỏc ch s x, y, z
hợp chất.

Ta cú t s x : y :z = s nguyờn t mi
nguyờn t trong hp cht cn tỡm.


a. Nếu bài toán cho thành phần % nguyên tố và khối lượng mol (M) :
* Ví dụ : Một hợp chất có thành phần các nguyên tố : 52,94% Al và 47,06% O
. Tìm CTHH của hợp chất . Biết khối lượng mol của hợp chất là 102 g
Giải
Gọi CTHH cần tìm là AxBy
•Khối lượng Al, O có trong 1 mol hợp chất
mA x 100
%A . mAxBy
%A = ----------- => mA = -------------mAxBy
100
%Al . 102 52,94 . 102
mAl = ------------ = -------------- = 54 (g)
100
100
mO = 100 – 54 = 48 (g)
•Số mol nguyên tử Al, O trong 1 mol hợp chất
nAl = m / M = 54 / 27 = 2 (mol)

nO = m / M = 48 / 16 = 3 (mol)
=> trong 1 phân tử hợp chất có 2 nguyên tử Al và 3 nguyên tử O
•CTHH của hợp chất là Al2O3


b. Nếu bài toán không cho khối lượng mol :
• Tìm tỉ lệ số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong hợp chất: (tỉ lệ
đơn giản nhất  ; nguyên dương)
nA
%A %B
---- = ------ : -----nB
MA
MB

=> Suy ra số nguyên tử mỗi nguyên tố có trong 1mol hợp chất .
•Viết công thức đơn giản nhất của hợp chất .
* Ví dụ  : Một hợp chất có thành phần phân tử là : 20,2% Al và
79,8% Cl. Hãy tìm CTHH của hợp chất ?
Giải
•Tỉ lệ số mol n.tử Al, Cl trong hợp chất :
nAl / nCl = %Al /27 : %Cl / 35,5
= 20,2 / 27 : 79,8 / 35,5 = 1 / 3
=> Trong 1 mol hợp chất có 1 n.tử Al và 3 n.tử Cl.
Công thức đơn giản của hợp chất : AlCl3


Tiết 30-bài 21: Tính theo công thức hóa học
1. Biết công thức hóa học của hợp chất, hãy xác định
thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất
2. Biết thành phần các nguyên tố, hãy xác định công

thức hóa học của hợpVí
chất.
dụ : Một hợp chất B có thành phần
Các bớc giải:
nguyên tố là: 70%Fe; 30% O. Em hãy
Bớc 1: Tính khối xác định công thức hóa học của hợp
lợng
của
mỗi chất đó. Biết hợp chất đó có khối l
nguyên tố có trong Lời
ợng giải
mol là 160 gam.
MB.70
160.7
1 mol hợp chất.
m
=
=
=
0
Fe
10
10
Bớc 2: Tìm số mol 112 (gam)
0 - 112 = 48
mO = m0B mFe = 160
nguyên tử của mỗi
(gam) m
nguyên tố có trong
112

Fe
nFe =
=
=
1 mol hợp chất.
MFe
56
2(mol)
Bớc 3: Viết công
mO
48
thức hóa học của
nO =
=
=
MO
16
hợp chất.
3(mol)
Ta cú n : n = 2 :3
Fe

o

Công thức hóa học của hợp chất là
Fe O


Tiết 30-bài 21: Tính theo công thức hóa học
1. Biết công thức hóa học của hợp chất, hãy xác định

thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất
Các bớc giải:
Bớc 1: Tính khối lợng mol của hợp chất.
Bớc 2: Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1
mol hợp chất.
Bớc 3: Tính thành phần % của các nguyên tố trong hợp chất.
2. Biết thành phần các nguyên tố, hãy xác định công
thức hóa học của hợp chất.
Các bớc giải:
Bớc 1: Tính khối lợng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol
hợp chất.
Bớc 2: Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1
mol hợp chất.
Bớc 3: Viết công thức hóa học của hợp chất.


HƯíng dÉn häc ë nhµ

1. N¾m ch¾c néi dung
bµi häc
2. Lµm c¸c bµi tËp: 1, 2, 3, 5 (SGK trang
71)



×