Tải bản đầy đủ (.ppt) (17 trang)

Bài 21. Tính theo công thức hoá học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.19 MB, 17 trang )

PHÒNG GD & ĐT HUYỆN CƯM’GAR
HỘI THI GIÁO VIÊN DẠY GIỎI CẤP HUYỆN

GIÁO VIÊN THỰC HIỆN: NGUYỄN THỊ KIỀU LỆ
BỘ MÔN: HÓA HỌC 8


HỌC SINH 1:

HỌC
SINH
1. Viết
công1:thức tính:
1.- TỉViết
thức
khốicông
của khí
A đốitính:
với khí B
--TỉTỉkhối
củacủa
khí Akhí
đốiA
với
không
khối
đối
vớikhí
khí B
2. Áp
tính:với không khí


- Tỉdụng
khốicông
củathức
khíhãy
A đối
- Tỉ khối của khí Metan( CH4) so với khí Nitơ(N2)
2.- Tỉ
Ápkhối
dụng
công thức hãy tính:
của khí Clo( Cl2) so với không khí.
- Tỉ khối của khí Metan( CH4) so với
khí Nitơ(N2) ĐÁP ÁN
1. Công
thức
tính
khối:
- Tỉ khối
của
khítỉClo(
Cl2) so với
M
không khí.
MA
d A = A Và
dA =
B
KK
M


M KK

B

2. Tính tỉ khối:

d CH 4

=
N2

M CH 4
M N2

16
=
= 0,571
28

Vậy khí CH4 nhẹ hơn khí N2 là 0,571 lần.

d Cl2

M Cl2

KK

71
=
= = 2,448

29
29

Vậy khí Cl2 nặng hơn không khí 2,448 lần.

HỌC SINH 2: Cho biết:
1. Tỉ khối của khí A so với khí Hidrô là
(d A 13= 13)
H2

2. Tỉ khối của khí B đối với không khí
là 1,172( d B
= 1,172)
KK

Áp dụng công thức tính tỉ khối để
tính khối lượng mol( M) của khí A và
khí B.
ĐÁP ÁN
1. Khối lượng mol của khí A.

dA

H2

=

MA
= 13
M H2


⇒ M A = 13.M H = 13.2 = 26 g
2
2. Khối lượng mol của khí B.

MB
dB =
= 1,172
KK
29
M B = 1,172.M KK = 1,172.29 = 34 g


( AxByCz)

Tên nguyên tố tạo nên chất

Phân tử khối

Tỉ lệ số nguyên tử của nguyên tố trong phân tử

Tỉ lệ khối lượng nguyên tử mỗi nguyên tố trong hợp chất

Xác định thành phần khối lượng nguyên tố trong hợp chất


PHÒNG GD & ĐT HUYỆN CƯM’GAR
HỘI THI GIÁO VIÊN DẠY GIỎI CẤP HUYỆN




Bài tập 1: Một loại Quặng sắt có thành phần chính là hợp chất oxit Fe2O3.
Em hãy tính thành phần phần trăm mỗi nguyên tố trong hợp chất.
Em hãy xác định:
- Khối lượng mol( M) của hợp chất Fe2O3? M Hợp chất = 2 . 56 + 3 .16 = 160 (g)
-Trong 1 mol hợp chất có bao nhiêu mol nguyên tử của mỗi nguyên tố?
Khối lượng nguyên tử mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất?



Trong 1 mol hợp chất có
2 mol Fe và 3 mol oxi



m Fe = 2 . 56 = 112 (g)

m O = 3 . 16 = 48 ( g)
- Tính thành phần phần trăm của các nguyên tố theo công thức sau:

mFe
% Fe =
.100% = 112 .100% = 70%
M hc
160
mO
%O =
.100% = 48 .100% = 30%
M hc
160


Hay

(%O = 100% − % Fe)
= 100% − 70%
= 30%


Có 3 bước xác định:

Em hãy nêu các bước
- Tìm khối lượng mol của hợp chất
xác định thành phần
phần
trăm
cácchất
nguyên
- Tìm số mol nguyên tử mỗi nguyên tố trong
1 mol
hợp
tố của
hợp
chất?
- Tìm thành phần phần trăm các nguyên tố trong
hợp
chất.
ÁP DỤNG CÔNG THỨC TÍNH

* Xét công thức hóa học: AxByCz


x.M A
%A =
.100%
M hc



%B =

y.M B
.100%
M hc

%C = 100% − (% A + % B )

Dùng công thức trên để tính % Fe và % O trong hợp
chất Fe2O3.


Bài tập 2: Tính thành phần phần trăm mỗi nguyên tố có trong
hợp chất Đồng (II) sunfat CuSO4 theo 2 cách nêu trên.

Thảo luận nhóm
trong 2 phút

THẢO LUẬN NHÓM

Cách 1: Nhóm 1, 3

Cách 2: Nhóm 2, 4



Bài tập 2:

ĐÁP ÁN
- Khối lượng mol( M) của hợp chất của CuSO4.

Thành phần phần trăm của mỗi
M = 64 + 32 + 16. 4 = 160(g)
- Trong 1 mol hợp chất có bao nhiêu mol nguyên nguyên tố là:
tử của mỗi nguyên tố?
1.64
nCu = 1 (mol) ; nS = 1(mol) ; nO = 1. 4 = 4(mol)
%Cu =
x100% = 40%
 mCu = 1. 64 = 64 (g) ; ms = 1 . 32 = 32 (g)

mO = 4 . 16 = 64 (g)
- Tính thành phần phần trăm của các nguyên tố

64
x100% = 40%
160
1.32
%S =
x100% = 20%
160

%Cu =


%O = 100% − (%Cu + % S )
%O = 100% − (40% + 20%) = 40%

160
1.32
%S =
x100% = 20%
160

%O = 100% − (%Cu + % S )
%O = 100% − (40% + 20%)
%O = 40%



Bài tập 1:
Bài tập 2:

Bài tập 3:
m

Có bao nhiêu gam Nhôm(Al) trong 51 gam
hợp chất Nhôm oxit Al2O3.

Al2O3 = 51 g

⇒ mAl = ?

m Al O
n=

M hc
2

GIẢI
* Số mol của 51 gam Al2O3 là:

51
=
= 0,5(mol )
102

3

* Số mol nguyên tử Al trong hợp chất là:

n = x.nAl O
Al

2

mAl = n.M



3

= 2.0,5 = 1(mol )
* Khối lượng của Al trong 51 gam hợp chất là:

= 1.27 = 27( g )


mO= 3. nhc.MO= 0,5.3. 16 = 24(g)
hoặc m = m - m = 51-27=24(g)



mAl : mO = 27 : 24


II. LUYỆN TẬP:

Bài tập 1:
Em hãy lựa chọn đáp án Đúng( Đ), Sai( S) cho phù
hợp với các ý sau đây:
a.TØ lÖ sè mol c¸c nguyªn tè trong 1 mol hîp
chÊt KClO3 lµ 1: 1:3
b. Trong 1,5 mol hợp chất NH4NO3 có số mol nguyên tử N là 3 mol,
số mol nguyên tử H là 6 mol, số mol nguyên tử O là 4,5 mol.
c. Tỉ lÖ khèi lîng c¸c nguyªn tè trong 1 mol hîp
chÊt HNO3 lµ 1:14 :16

48

Đ

S

Đ

S


Đ

S

Rất
Rất
tiếc
Chúc
tiếc
câumừng
câu
trảem
lời
trả
em
của
lời của
em chưa
em chưa
chính
chính
xác.xác.
Chúc
mừng
Chúc
mừng
em
Rất tiếc câu trả lời của em chưa chính xác.



II. LUYỆN TẬP:
* Bài tập 1:

* Bài tập 2:

Một cửa hàng có bán một số loại phân đạm có công thức
hóa học sau đây:
a. Ure: CO(NH2)2
b. Amoni sunfat: (NH4)2SO4
c. Amoni nitrat: NH4NO3
d. Canxi nitrat: Ca(NO3)2
Bác nông dân không biết phải mua loại phân đạm nào có
hàm lượng nguyên tố N cao nhất để bón cho ruộng.
Em hãy giúp bác nông dân lựa chọn.


CTHH của
Phân bón
CO(NH2)2
(NH4)2SO4
NH4NO3
Ca(NO3)2

M Hợp chất

%N

Bác nông
dân nên

chọn


CTHH của
Phân bón
CO(NH2)2

M Hợp chất

%N

60

46,7%

(NH4)2SO4

132

NH4NO3

80

Ca(NO3)2

164

21,2%

35%


17%

Bác nông
dân nên
chọn


1. Học thuộc bài và làm bài tập ở sách giáo khoa,
sách bài tập
2. Xem trước nội dung bài học sau: Phần IIBài 21- Sách giáo khoa trang 71
Bài tập Cho thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất A theo khối
lượng sau: % H = 1,59%, % N = 22,22%, % O = 76,19%. Biết MA = 63 g. Xác định
Công thức hóa học của hợp chất A.

?

Bài tập: Cho hợp chất A tạo bởi 2 nguyên tố hóa học là Al và oxi biết tỉ lệ

về khối lượng của hai nguyên tố trong hợp chất là m Al : mO = 27 : 24. Em
hãy lập công thức hóa học của hợp chất A.




×