Tải bản đầy đủ (.ppt) (24 trang)

Bài 20. Tỉ khối của chất khí

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.42 MB, 24 trang )



Phần thưởng 1

1

Phần thưởng 2
Phần thưởng 3

2

3


12345
1

Tính khối lượng của 5,6 lít khí H2 ở đktc.
5,6
nH =
0,25 (mol)
=
2
22,4
m H = 0,25 . 2 = 0,5 (g)
2


12345
2 Tính số mol của 14,7g H2SO4. Biết
H = 1; S= 32; O = 16


nH2SO4

14,7
=
= 0,15 (mol)
98


12345
3 Tính thể tích ở đktc của 0,2mol
khí SO2 ?
VH2 = 0,2 . 22,4 = 4,48 (l)



Bài 20: TỈ KHỐI CỦA CHẤT KHÍ


1. Bằng cách nào có thể biết được khí A nặng hay
nhẹ hơn khí B?


Ví dụ 1: Cho biết khí CO2 nặng hay nhẹ hơn khí
H2 bao nhiêu lần? (Biết: C = 12; O = 16; H =1)
Tỉ khối
của
khí
CO2
so với
khí H2


Bài giải

MCO2

= 12 + 16.2 = 44 (g).

MH2

= 1. 2 = 2 (g)
M CO
44
dCO /H =
=
= 22
MH
2
Kết luận:
2

2

2

2

Khí CO2 nặng hơn khí H2 22 lần


Ví dụ 2: Cho biết khí N2 nặng hay nhẹ hơn khí

O2 bao nhiêu lần?( Biết N = 14; O = 16)
Bài giải

MN2 = 14. 2 = 28 (g).
MO2 = 16. 2 = 32 (g)
d N /O = M N = 28 = 0,875
MO
32
Kết luận:
2

2

2

2

Khí N2 nhẹ hơn khí O2 0,875 lần


Em hãy dùng những từ : nặng
hơn, nhẹ hơn hoặc bằng để điền vào
các chỗ trống sau:
nặng hơn khí B
dA/B>1: Khí A …………..
bằng khí B
dA/B=1: Khí A …………..
nhẹ hơn
dA/B<1: Khí A …………..khí
B



Bài tập: a. Hãy điền các số thích hợp vào ô trống ở
bảng sau:
Khí A

MA

dA

H2

1

SO2

64

32

2

CO2

44

22

3


CH4

16

8

4

O2

32

16

b. Cho biết khí A trong các trường hợp
1, 2, 3, 4 có thể là các khí nào trong các khí sau
đây? CO2; SO2; O2; Cl2; CH4; SO3


Bong bóng bay
Khinh khí cầu


Ví dụ 1: Cho biết khí Cl2 nặng hay nhẹ hơn
không khí bao nhiêu lần? ( Cl = 35,5)
Bài giải
Khối lượng mol không khí là khối lượng của 0,8mol
khí N2M
+ khối lượng
của. 0,2

= 35,5
2 =mol
71khí
(g).O2
Cl2

Mkk = ( 28.0,8) + (32. 0,2) ≈ 29 (g)
d Cl /kk =
2

M Cl2
M kk

71
=
= 2,45
29

Kết luận:
Khí Cl2 nặng hơn không khí 2,45 lần


Ví dụ 2: Tìm khối lượng mol của khí A biết
rằng tỉ khối của nó với không khí là 2,207.
Giải

MA = dA/kk . 29 = 2,207 . 29 = 64 (g)


Để điều chế và thu khí A, người ta lắp dụng cụ

như hình vẽ:
Bài tập 1:

Khí A

Khí A được thu trong thí nghiệm trên có thể là khí nào
trong 2 khí sau:
a) Khí O2
b) Khí H2 ( Biết: O = 16; H = 1)


Bài tập 2

Khí

Khí

a. Ngửa lọ

b. Úp lọ

úp lọ
Có thể thu khí nitơ bằng cách đặt ……………..
ngửa lọ
Có thể thu khí CO2 bằng cách đặt ………………..


Bài tập 3: Hợp chất A có tỉ khối so với khí hidro là 17.
hãy cho biết 5,6 lít khí A (đktc) có khối lượng là bao
nhiêu gam?

Hướng dẫn

Bài giải
V

nA =

22,4

VM = d 5,6.M
A = A/ H2
H=2 0,25( mol )
nA =
22,4 22,4
mA = n. M
M A = d A / H 2 .M H 2 = 17.2 = 34( g )
= >m A = n A .M A = 0,25.34 = 8,5( g )



Em có biết?
Trong lòng đất luôn luôn xảy ra sự phân hủy
một số hợp chất vô cơ và hữu cơ, sinh ra khí
cacbon đioxit CO2. Khí CO2 không màu, không có
mùi, không duy trì sự cháy và sự sống của con
người và động vật. Mặt khác, khí CO2 lại nặng hơn
không khí 1,52 lần. Vì vậy khí CO2 thường tích tụ
ở đáy giếng khơi, trên nền hang sâu. Người và
động vật xuống những nơi này sẽ bị chết ngạt nếu
không mang theo bình dưỡng khí hoặc thông khí

trước khi xuống.


Tóm tắt bài : sơ đồ tư duy

MA = dA/B . MB

MA = dA/kk . 29

dA/kk

Mkk = 29 g

MA
=
29

dA/B =

MA
MB

MA
MB =
d A/ B


- Học bài và ghi nhớ các công thức tính tỉ
khối của chất khí
- Bài tập về nhà: Bài 1, 2, 3 SGK trang 69

- Học các bài 18,19,20 tiết sau kiểm tra 15’.


Xin chân thành cảm ơn
quý thầy cô và các em!



×