Tải bản đầy đủ (.ppt) (20 trang)

Bài 20. Tỉ khối của chất khí

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1013.99 KB, 20 trang )


KIỂM TRA BÀI CŨ
1) Tính thể tích (V) ở đktc và khối lượng của:
a)0,1 mol CO2
b)0,4 mol O2
2) Tính thể tích (V) ở đktc và khối lượng của
hỗn hợp gồm 0,2 mol CO2 và 0,3 mol O2


Bài 20: TỈ KHỐI CỦA CHẤT KHÍ


1. Bằng cách nào có thể biết được khí A nặng hay
nhẹ hơn khí B?


Để biết được khí A nặng hay nhẹ hơn khí B ta chỉ
cần so sánh khối lượng mol của hai khí đó.

M CO2 = 44 g / mol

M Cl2 = 71g / mol

M H2 = 2 g / mol

MSO2 = 64 g / mol

M N2 = 28g / mol

MSO3 = 80 g / mol


M O2 = 32 g / mol

M NH3 = 17 g / mol

M CH4 = 16 g / mol

M kk ≈ 29 g / mol


Ví dụ 1: Hãy cho biết khí CO2 nặng hay nhẹ hơn
khí H2 bao nhiêu lần. (Biết: C = 12; O = 16; H =1)
Bài giải

Tỉ khối của
khí CO2
so với khí H2

M CO2

dCO /H =
MH
2

2

2

44
=
= 22

2

Kết luận:
Khí CO2 nặng hơn khí H2 22 lần


Ví dụ 2: Cho biết khí N2 nặng hay nhẹ hơn khí
O2 bao nhiêu lần?( Biết N = 14; O = 16)
Bài giải

Ta có: MN2 = 14. 2 = 28 (g/mol).
MO2 = 16. 2 = 32 (g/mol)
d N /O = M N = 28 = 0,875
MO
32
2

2

2

2

Vậy:
Khí N2 nhẹ hơn khí O2 và nặng bằng 0,875 lần
khí O2.


Bóng bay chứa
khí hiđro

Khinh khí cầu


Ví dụ 1: Cho biết khí Cl2 nặng hay nhẹ hơn
không khí bao nhiêu lần? ( Cl = 35,5)
Bài giải
Khối lượng “mol không khí” là khối lượng của 0,8mol khí nitơ
(N2) + khốiM
lượng của
0,2 mol
oxi (g/mol).
(O2):
= 35,5
. 2khí
= 71
Cl2

Mkk = 28.0,8 + 32.0,2 ≈ 29 (g/mol)
d Cl /kk =
2

Vậy:

M Cl2
M kk

71
=
= 2,45
29


Khí Cl2 nặng hơn không khí 2,45 lần


Ví dụ 2: Tìm khối lượng mol của khí A biết
rằng tỉ khối của nó với không khí là 2,207.
Giải

MA = dA/kk . 29 = 2,207 . 29 = 64 (g/mol)


Để điều chế và thu khí A, người ta lắp dụng cụ
như hình vẽ:
Bài tập 1:

Khí A

Khí A được thu trong thí nghiệm trên có thể là khí nào
trong 2 khí sau:
a) Khí O2
b) Khí H2 ( Biết: O = 16; H = 1)


Bài tập 2

Khí

Khí

a. Ngửa bình


b. Úp bình

Có thể thu khí amoniac (NH3) bằng cách đặt ……………..
úp bình
Có thể thu khí clo (Cl2 ) bằng cách đặt ………………..
ngửa bình


Bài tập 3: Hợp chất A có tỉ khối so với khí hiđro là 17.
hãy cho biết 5,6 lít khí A (đktc) có khối lượng là bao
nhiêu gam?
Hướng dẫn

Bài giải
V

nA =

22,4

VM = d 5,6.M
A = A/ H2
H=2 0,25( mol )
nA =
22,4 22,4
mA = n. MA
M A = d A / H 2 .M H 2 = 17.2 = 34( g )
= >m A = n A .M A = 0,25.34 = 8,5( g )



Bài tập 4: Em hãy dùng những
từ: nặng hơn, nhẹ hơn hoặc bằng để
điền vào các chỗ trống sau:
nặng hơn khí B
dA/B>1: Khí A …………..
bằng khí B
dA/B=1: Khí A …………..
nhẹ hơn
dA/B<1: Khí A …………..khí
B


Bài tập 5: Hãy điền các số thích hợp vào ô trống ở
bảng sau:
Khí A

MA

1. SO2
2. CO2

64

32

44

22


3. CH4
4. O2

16

8

32

dA

H2

16

Cho biết khí A trong các trường hợp 1, 2, 3, 4
có thể là các khí nào trong các khí sau đây?
CO2; SO2; O2; Cl2; CH4; SO3



Em có biết?
Trong lòng đất luôn luôn xảy ra sự phân hủy
một số hợp chất vô cơ và hữu cơ, sinh ra khí
cacbon đioxit CO2. Khí CO2 không màu, không có
mùi, không duy trì sự cháy và sự sống của con
người và động vật. Mặt khác, khí CO2 lại nặng hơn
không khí 1,52 lần. Vì vậy khí CO2 thường tích tụ
ở đáy giếng khơi, trên nền hang sâu. Người và
động vật xuống những nơi này sẽ bị chết ngạt nếu

không mang theo bình dưỡng khí hoặc thông khí
trước khi xuống.


Tóm tắt bài : Sơ đồ tư duy

MA = dA/kk . 29

dA/kk

MA = dA/B . MB

MA
=
29

dA/B =

MA
MB

Mkk = 29 g/mol
MA
MB =
d A/ B


Hướng dẫn về nhà
- Học bài và làm bài tập 1, 2, 3 SGK trang 69
- Đọc lại phần em có biết.



Xin chân thành cảm ơn
quý thầy cô và các em!



×