PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO CẦN GIỜ
TRƯỜNG THCS THẠNH AN
NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG QUÝ THẦY
CÔ ĐẾN DỰ GIỜ TIẾT HỌC
Giáo viên thực hiện: NGUYỄN MINH PHƯỚC
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu hỏi:
1/ Mol là gì?
2/ Hãy tính số nguyên tử sắt có trong 1,5
mol.
KIỂM TRA BÀI CŨ
Đáp án:
1/ Mol là lượng chất chứa 6.1023 nguyên tử
hoặc phân tử của chất đó .
2/ Số nguyên tử sắt là : 1,5 x 6.10 23
= 9.1023 (nguyên tử)
Tuần 14, tiết 27
BÀI 19: CHUYỂN ĐỔI GIỮA
KHỐI LƯỢNG,THỂ TÍCH
VÀ LƯỢNG CHẤT
NỘI DUNG TRỌNG TÂM
1/ Biết và vận dụng công thức chuyển
đổi giữa lượng chất (n) và khối lượng
(m) chất.
2/ Biết và vận dụng công thức chuyển đổi
giữa lượng chất (n) và thể tích (V)chất khí.
•
BÀI 19: CHUYỂN ĐỔI
GIỮA KHỐI LƯNG, THỂ TÍCH
VÀ LƯNG
1/ Chuyển
đổi giữaCHẤT.
lượng chất (n) và khối
lượng (m) chất như thế nào ?
Ví dụ 1:
Em có biết 0,25 mol CO2 có khối lượng là
bao nhiêu gam? Biết rằng khối lượng
mol của CO2 là 44 gam/mol.
Giải
1 mol phân tử CO2 có khối lượng 44 g
0,25 mol phân tử CO2 có khối lượng là:
0, 25x44
= 11(gam)
1
Ví dụ 2:
Em có biết 0,5 mol Fe có khối lượng là
bao nhiêu gam? Biết rằng khối lượng
mol của Fe là 56 gam/mol.
Giải
1 mol nguyên tử sắt có khối lượng 56 g
0,5 mol nguyên tử sắt có khối lượng là:
0,5x56
= 28(gam)
1
Nếu gọi:
1) 1 mol phân tử CO2 có - m là khối lượng (g)
khối lượng 44 gam.
0,25 mol phân tử CO2 - M là khối lượng mol
có khối lượng là:
- n là số mol (mol)
0, 25x44
= 11(gam)
1
2) 1 mol nguyên tử sắt có
khối lượng 56 gam.
0,5 mol nguyên tử sắt
có khối lượng là:
0,5x56
= 28(gam)
1
(g/mol)
Từ kết quả của 2 ví dụ trên
hãy rút ra công thức tính
khối lượng (m)?
Công thức tính khối lượng
m = n x M (gam)
•
BÀI 19: CHUYỂN ĐỔI
GIỮA KHỐI LƯNG, THỂ TÍCH
VÀ LƯNG
1/ Chuyển
đổi giữaCHẤT.
lượng chất (n) và khối
lượng (m) chất như thế nào ?
m = n.M
(1) =>
m
n=
M
(2)
m
M =
(3)
n
Trong đó:
m: Khối lượng chất (g)
n: Số mol chất (mol)
M: Khối lượng mol chất ( g/mol)
VẬN DỤNG
1/ Tính khối lượng của 0,2 mol NaCl.
2/ Tìm số mol của Fe trong 42 gam Fe.
3/ Tìm khối lượng mol của hợp chất A, biết
0,125 mol chất này có khối lượng là 12,25 g.
Biết nguyên tử khối của: Na = 23; Cl= 35,5;
Fe= 56
ĐÁP ÁN
1/ Tính khối lượng của 0,2 mol NaCl.
Tóm tắt
Giải
M
=
23
+
35,5
=
58,5
(g/mol)
NaCl
nNaCl= 0,2 mol
Khối lượng của NaCl là:
mNaCl = nNaCl. MNaCl
mNaCl= ? g
= 0,2 . 58,5
= 11,7 (g)
VẬN DỤNG
2/ Tìm số mol của Fe trong 42 gam Fe.
3/ Tìm khối lượng mol của hợp chất A, biết
0,125 mol chất này có khối lượng là 12,25
gam.
Biết nguyên tử khối của: Fe= 56
ĐÁP ÁN
2/ Tìm số mol của Fe trong 42 gam Fe.
Tóm tắt
mFe= 42 gam
nFe= ? mol
Giải
MFe = 56 g/mol
Số mol của Fe là:
m Fe 42
n Fe =
=
= 0, 75(mol)
M Fe 56
ĐÁP ÁN
3/ Tìm khối lượng mol của hợp chất A, biết
0,125 mol chất này có khối lượng là 12,25 g.
Giải
Tóm tắt
nA = 0,125 mol
mA = 12,25 g
MA = ? g/mol
Khối lượng mol của hợp chất A là
m A 12, 25
MA =
=
= 98(g / mol)
n A 0,125
KẾT LUẬN
1/ Tìm khối lượng khi biết số mol (n), ta tìm khối
lượng mol của chất, sau đó đưa vào công thức:
m = n x M (gam)
2/ Tìm số mol (n) khi biết khối lượng (m), ta tìm
khối lượng mol (M), sau
m đó đưa các đại lượng
(mol)
vào công thức: n =
M
3/ Tìm khối lượng mol (M) khi biết (n) và (m), ta
mcông thức:
đưa các đại lượng vào
M=
n
(g / mol)
KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ
Câu 1: Số mol của 5,4 gam Al là :
a/ 0,1 mol.
b/ 0,2 mol.
c/ 2,0 mol.
a
b
c
Sai
Đúng
Sai
Câu 2: Khối lượng ( m ) của 0,25 mol Fe là :
a/ 56g.
b/ 28g.
c/ 14g.
a
b
c
Sai
Sai
Đúng
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
1. Nắm vững các công thức chuyển
đổi.
m = n.M(gam)
m
m
n=
M=
M
n
2. Làm bài tập 3a, 4 sgk trang 67
vào vở bài tập.
3. Đọc trước phần II sgk trang 66.