Tải bản đầy đủ (.ppt) (33 trang)

Bài 9. Công thức hoá học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.98 MB, 33 trang )

Chào mừng
quý thầy cô và các em


KiỂM TRA MiỆNG
Câu
Câu1:
1: Hãy dùng KHHH và chữ số để biểu diễn các ý sau:

a.
a. Hai
Hai nguyên
nguyên tử
tử Natri
Natri : 2 Na
b.
b. Ba
Ba nguyên
nguyên tử
tử photpho:
photpho 3 P
c.
c. Tám
Tám nguyên
nguyên tử
tử thủy
thủy ngân:
ngân 8 Hg
d.
d. Một
Một nguyên


nguyên tử
tử Clo:
Clo. Cl

Câu 2: Tính
a-phân
Phântử
tửkhối
khốicủa:
của Bari sunfat bằng:
1. 137
1. 32 +
161= Ba,
233 1S
(đvC)
a- Bari sunfat
biết+phân
tử4.có
và 4O
b- Phân
khối của
clorua
b- Bạc clorua
biếttửphân
tử Bạc
có 1Ag
vàbằng:
1 Cl
1. 108
1. 35,5tử= có

143,5
(đvC)
c- Rượu etylic
biết+phân
2 C,
6 H và 1O
c- Phân tử khối của Rượu etylic bằng:
d- Natri hiđrocacbonat
biết phân tử có 1Na, 1H,
2.12 + 6. 1 + 1. 16 = 46 (đvC)
1C và 3O. d- Phân tử khối của Natri hiđrocacbonat bằng:
1. 23 + 1. 1 + 1. 12 + 3.16 = 84 (đvC)


Bạc Clorua

t
a
f
n
u
s
i
r
Ba

Rượu
etylic

Natri

hiđrocacbonat

Muốn
Nhiều
chất
quá,biết
tên thì
lại bạn
dài,
Có chứ?
chứ?
Muốn
biết
thì
em
hãycách
tậpýnào
trung
học

tìm

biểu
diễn
hãy
chú
tậpđể
trung
học


hiểu
bài
9bài
tiết
Công
thức
chất
ngắn
gọn
hơn
tìm
hiểu
912:
tiết
12:không
Công
hoá
nhé!
anhhọc
Tiên?
thức
hoá
học


BÀI 9 – Tiết 12:

CÔNG THỨC
HÓA HỌC



Bài 9–Tiết 12: CÔNG

THỨC HÓA HỌC

Công thức hóa học dùng để biểu diễn chất.
Chất
Chất được cấu tạo
được cấu tạo
từ nguyên tố hóa học
từ đâu?

Chất được
được chất
chia Chất
2 loại:đơn
chiavà
làm
mấy
loại?
hợp
chất


Bài 9–Tiết 12: CÔNG

THỨC HÓA HỌC

I. Công thức hóa học của đơn chất
II. Công thức hóa học của hợp chất

III.Ý nghĩa của công thức hóa học


Bài 9–Tiết 12: CÔNG

THỨC HÓA HỌC

I. Công thức hóa học của đơn chất.
Đơn chất là gì?

Đơn chất là những chất tạo
nên từ 1 nguyên tố hóa học.

Công thức của đơn chất Công thức hóa học của đơn
chất chỉ gồm kí hiệu hóa học
có bao nhiêu kí hiệu
của một nguyên tố.
hóa học?


Bài 9–Tiết 12: CÔNG

THỨC HÓA HỌC

I. Công thức hóa học của đơn chất.
Vd: Quan sát các CTHH của một số đơn chất sau:
Công thức chung của đơn chất: Ax

Al,đó,O2A, làOkí3,hiệu
Cu,

N
,
Mg,
H
,…
Trong
2
2
hóa học của nguyên tố.
x là chỉ số nguyên tử của nguyên tố
+ Đơn chất kim
nhôm:
Al tử chất.
(KHHH: Al, x = 1)
có loại
trong
1 phân
+ Đơn chất khí oxi: O2
(KHHH: O, x = 2)
Lưu ý: x ghi ở chân của kí hiệu hóa học
+ Đơn chất khí ozon: O3
(KHHH: O, x = 3)
+ ………………………..

Khi nào x= 1, khi nào x = 2, = 3….???
Quan sát mô hình một số mẫu đơn chất sau:


Bài 9–Tiết 12: CÔNG


THỨC HÓA HỌC

I. Công thức hóa học của đơn chất.
Đơn chất kim loại: Hạt hợp
thành là nguyên tử nên x = 1
(CTHH trùng với KHHH)

Ví dụ: Al, Cu, Fe, …
Cu

C

Một số phi kim ở thể rắn:
Quy ước lấy KHHH làm CTHH
nên x = 1
(CTHH trùng với KHHH)

Ví dụ: C, S, P…


Bài 9–Tiết 12: CÔNG

THỨC HÓA HỌC

I. Công thức hóa học của đơn chất.
Công thức chung của đơn chất: Ax
+ CTHH của đơn chất kim loại và một số phi kim ở thể
rắn: x = 1
Ví dụ: Al, Cu, Hg, C, S…
Lưu ý: Thủy ngân là đơn chất kim loại ở thể lỏng x = 1



Bài 9–Tiết 12: CÔNG

THỨC HÓA HỌC

I. Công thức hóa học của đơn chất.

H

Đơn chất phi kim ở thể khí,
thể lỏng:
Hạt hợp thành là phân tử,
gồm 1 số nguyên tử liên kết
với nhau, thường là 2
nên x = 2.
(Trừ ozon x = 3)
VD: O2, H2, Cl2, O3........

O


Bài 9–Tiết 12: CÔNG

THỨC HÓA HỌC

I. Công thức hóa học của đơn chất.
Công thức chung của đơn chất: Ax
+ CTHH của đơn chất kim loại và một số phi kim ở thể
rắn: x= 1

Ví dụ: Al, Cu, C, S…
+ CTHH của đơn chất phi kim ở thể khí, thể lỏng x thường
bằng 2.
Ví dụ: O3 O2, H2, Br2,........
Lưu ý: Thủy ngân là đơn chất kim loại ở thể lỏng x=1
Ozon là đơn chất phi kim ở thể khí x = 3.


Bài 9–Tiết 12: CÔNG

THỨC HÓA HỌC

I. Công thức hóa học của đơn chất.
Đơn chất

CTHH

Sắt

Fe

Khí Nitơ

N2

Kali

K

Lưu huỳnh


S

Khí Clo

Cl2


Bài 9–Tiết 12: CÔNG

THỨC HÓA HỌC

II. Công thức hóa học của hợp chất.
Hợp chất là gì?

Vậy công thức hóa học
của hợp chất có bao
nhiêu kí hiệu hóa học?

Hợp chất là những chất
được tạo nên từ 2 nguyên tố
hóa học trở lên.
Công thức hóa học của hợp
chất có từ 2 kí hiệu hóa học
trở lên.


Bài 9–Tiết 12: CÔNG

THỨC HÓA HỌC


II. Công thức hóa học của hợp chất.
Gọi A, B, C là kí hiệu hoá học của mỗi nguyên tố.
x, y, z lần lượt là chỉ số nguyên tử của mỗi
nguyên tố trong phân tử chất.
Công thức hóa học chung của hợp chất được biểu
diễn như sau:


Bài 9–Tiết 12: CÔNG

THỨC HÓA HỌC

II. Công thức hóa học của hợp chất.
Công thức chung của hợp chất: AxBy hoặc AxByCz
Trong đó, A, B, C là kí hiệu hoá học của mỗi nguyên tố.
x, y, z là chỉ số nguyên tử của mỗi nguyên tố
trong phân tử chất.
Lưu ý: Quy ước chỉ số 1 không ghi.


Bài 9–Tiết 12: CÔNG

THỨC HÓA HỌC

II. Công thức hóa học của hợp chất.
Nước

O
S

H

Nước, trong phân tử gồm 2H
và 1O.
CTHH của nước: H2O

Axit sunfuric, trong phân tử
gồm 2H, 1S và 4O.
CTHH của axit sunfuric: H2SO4


Bài 9–Tiết 12: CÔNG

THỨC HÓA HỌC

Viết CTHH của:
,a- Bari sunfat biết phân tử có 1 Ba, 1S và 4O
b- Bạc clorua biết phân tử có 1Ag và 1Cl
c- Rượu etylic biết phân tử có 2 C, 6 H và 1O
d- Natri hiđrocacbonat biết phân tử có 1Na, 1H, 1C và 3O
Giải:
a. CTHH của Bari sunfat:
BaSO4
b. CTHH Bạc Clorua:
AgCl
c. CTHH của Rượu etylic:
C2H6O
d. CTHH của Natri hiđrocacbonat: NaHCO3

SO4, HCO3 ... gọi là nhóm nguyên tử.



Bài 9–Tiết 12: CÔNG

THỨC HÓA HỌC

II. Công thức hóa học của hợp chất.

Lưu ý: Nhôm sunfat: Al2(SO4)3
Phân tử có 3 nhóm nguyên tử SO4
Cách tính phân tử khối của nhôm sunfat:
PTK[Al2(SO4)3] = 2.27 + (1.32 + 4.16).3 = 342 đvC


Bài 9–Tiết 12: CÔNG

THỨC HÓA HỌC

III. Ý nghĩa của công thức hóa học.
Quan sát CTHH của axit sunfuric: H2SO4
Một CTHH cho biết:
vào tố
CTHH
củanên
chấtchất?
em biết được những gì?
+Nhìn
Nguyên
nào tạo
nhóm tử

thảo
trong 2tốphút.
+Các
Số nguyên
củaluận
mỗi nguyên
trong 1 phân tử chất.
+ Phân tử khối của chất.

H SO

Ví dụ: CTHH của axit sunfuric( H2SO4) cho biết:
4 tố: Hiđro, lưu huỳnh và
+ Axit sunfuric2
do 3 nguyên
oxi tạo nên.
+ Có 2H, 1S và 4O trong 1 phân tử chất.
+ PTK (H2SO4)= 2.1 + 1.32 + 4.16 = 98 (đvC)

00
00:::106
105
104
103
100
102
101
99
96
95

94
93
90
69
66
65
64
63
60
59
56
55
54
53
50
49
46
45
44
43
40
39
36
35
34
33
30
09
06
05

04
03
00
98
97
92
91
89
86
85
84
83
80
79
76
75
74
73
70
68
67
62
61
58
57
52
51
48
47
42

41
38
37
32
31
29
26
25
24
23
20
19
16
15
14
13
10
08
07
02
01
88
87
82
81
78
77
72
71
28

27
22
21
18
17
12
11
00
109
120
108
107
119
116
115
114
113
110
118
117
112
111


Bài 9–Tiết 12: CÔNG

THỨC HÓA HỌC

III. Ý nghĩa của công thức hóa học.
Mỗi công thức hóa học chỉ một phân tử chất, cho biết:

Chất được tạo nên từ nguyên tố nào?

AxByCz

Số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1
phân tử của chất.
Phân tử khối của chất.

Ví dụ: CTHH của axit sunfuric( H2SO4) cho biết:
+ Axit sunfuric do 3 nguyên tố: Hiđro, lưu huỳnh và
oxi tạo nên.
+ Có 2H, 1S và 4O trong 1 phân tử chất.
+ PTK (H2SO4)= 2.1 + 1.32 + 4.16 = 98 (đvC)


Bài 9–Tiết 12: CÔNG

THỨC HÓA HỌC

III. Ý nghĩa của công thức hóa học.
Chất được tạo nên từ nguyên tố nào?

AxByCz

Số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1
phân tử của chất.
Phân tử khối của chất.


Bài 9–Tiết 12: CÔNG


THỨC HÓA HỌC

III. Ý nghĩa của công thức hóa học.
Lưu ý:
- Cách ghi 2H khác H2
+ 2H là hai nguyên tử Hiđro.
+ H2 là một phân tử Hiđro.
- 3 N2 có nghĩa là ba phân tử Nitơ( ba phân tử khí nitơ)
-H2O có nghĩa là một phân tử nước.
-Tên của đơn chất thường trùng với tên nguyên tố.
-Các số đứng trước: 3, 2, 5 .. gọi là hệ số, viết ngang
bằng kí hiệu hoá học.


Bài 9–Tiết 12: CÔNG

THỨC HÓA HỌC

III. Ý nghĩa của công thức hóa học.
Ba phân tử nước: 3H2O
(6H, 3O)

Hai phân tử Clo: 2Cl2
(4Cl)

Năm nguyên tử Hiđro: 5H

H


O

H

Cl

H

O

Cl

H

H

H

H

Cl

H

H

O

H


Cl

H


Bài 9–Tiết 12: CÔNG

THỨC HÓA HỌC

AI NHANH HƠN?


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×