Tải bản đầy đủ (.pptx) (13 trang)

Bài 8. Bài luyện tập 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (748.89 KB, 13 trang )

CHÀO MỪNG
QUÝ THẦY CÔ VỀ DỰ GIỜ


Tiết 11:

BÀI LUYỆN TẬP 1

I. Kiến thức cần nhớ:

1. Sơ đồ về mối quan hệ giữa các khái niệm .


Vật thể
(tự nhiên và nhân tạo)

Chất
Tạo nên từ nguyên tố hoá học


Bài 1a/30 SGK: Hãy chỉ ra từ nào ( những từ in nghiêng) chỉ vật thể tự nhiên, từ nào chỉ vật thể nhân
tạo, từ nào chỉ chất trong các câu sau đây:
a. Chậu có thể làm bằng nhôm hay chất dẻo
b. Xenlulozo là thành phần chính tạo nên màng tế bào thực
vật, có nhiều trong thân cây ( gỗ, tre , nứa …)
Vật thể nhân tạo
Chất

Chất

Vật thể tự nhiên



Chất


Vật thể
(tự nhiên và nhân tạo)

Chất
Tạo nên từ nguyên tố hoá học

Đơn chất

Hợp chất

Tạo nên từ 1 nguyên tố

Kim loại

Phi kim

Tạo nên từ 2 nguyên tố trở lên

Hợp chất vô cơ

Hợp chất hữu cơ

Hạt hợp thành các nguyên tử hay phân tử
Hạt hợp thành là phân tử



Bài 4/31 SGK. Hãy điền những câu sau đây với đầy đủ các từ hay cụm từ thích hợp :
a) Những chất tạo nên từ hai ……………… trở lên được gọi là ………………….
NTHH
b) Những chất có …………gồm những nguyên tử cùng
loại……………………được gọi là………………
Hợp chất
Phân
tử …………………
c) …. …… là những chất tạo nên
từ một
Liên kết
nhau
đơn chất
d)………….
.là với
những
chất có…………gồm những nguyên tử khác
loại …………………..
đơnhết
chất
NTHH
e) Hầu
các…………..có phân tử là hạt hợp thành, còn……………………
là hạt hợp thành của
Hợp chất
……………
kim loại.

Phân tử
Liên kết với nhau

chất

Nguyên tử

đơn chất


2. Tổng kết về chất, nguyên tử, phân tử:


ϕ

8 chữ

N

8chữ
Chìa Khoá

Y



H Ạ T

7 chữ

6chữ

ϕ

U

H

6 chữ

8 chữ

G

E

L

P

E

R

Ê N T

N



H P

N
H tử

Â
phân

C

T

R O

O

T

O

N

N

N

N G U Y Ê N T Ố
CHỉ hạt đại diện cho chất,
Tập
Hạt
hợp
cấu
những
tạo
nên

nguyên
nguyên
tử cùng
tử,
loại,
Chỉ
khái
niệm
là:
nhiều
chất
Hạt

trong
lớp
vỏ
nguyên
tử,
Khối
lượng
nguyên
tử
tập
trung
H
C
L
I
N
H

U
Ư

thể
hiện
đầy
đủ
tính
chất
hóa
học
Hạt vô cùng nhỏ trung hòa về điện
mang

điện
cùng
tích
số
bằng
proton
+1
mang
điện
tích
bằng
-1
trộn
lẫn
vào
nhau

hầu
hết

phần
này
của chất

1
2
3
4
5
6
7


Bài tập nhanh treo điểm 10:
Bài 1 Trong số các chất sau đây, hãy chỉ ra và giải thích đâu là đơn chất, đâu là hợp chất. Tính phân
tử khối của các chất

A, Khí Clo có phân tử gồm 2 Cl liên kết với nhau.
B, Axit clohiđric có phân tử gồm 1 H và 1 Cl liên kết với nhau.

C, Chất canxi cacbonat có phân tử gồm 1 Ca, 1C và 3O liên kết với nhau.


Bài 3/31 SGK Một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 1 nguyên tử O và nặng hơn
phân tử hiđro 31 lần.
a. Tính phân tử khối của hợp chất
b. Tính nguyên tử khối của X, cho biết tên và kí hiệu của nguyên tố


Gi¶i

a) Phân tử khối của hiđro là: 1 x 2 = 2đvC
Phân tử khối của hợp chất là: 2 x 31 = 62đvC
b) Khối lượng của 2 nguyên tử nguyên tố X là:
62 -16 = 46 đvC
Nguyên tử khối của X là: MX = 46: 2 = 23đvC
Vậy X là natri (Na)


Bài 2. Có những cách viết sau: F2, N2O, H2, Ca(HCO3)2, Al, CaO.
a) Cách viết nào biểu thị đơn chất?
b) Cách viết nào biểu thị hợp chất?



Dặn dò

-Học bài
-Xem bài mới: Công thức hoá học
+ Công thức hoá học của đơn chất
+ Công thức hoá học của hợp chất
+ Ý nghĩa của công thức hoá học.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×