Tải bản đầy đủ (.ppt) (19 trang)

Bài 59. Mặt Trời. Hệ Mặt Trời

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.72 MB, 19 trang )

TRƯỜNG THPT PHẠM THÀNH
TRUNG

TỔ VẬT LÝ - KTCN


Đây là hình ảnh gì ?


1. Cấu tạo và chuyển động của hệ mặt Trời :

Thu
y
tinh

Kim
tin
h

Hỏa
tinh

Thiên
Vương
tinh

Hải Vương
tinh
Trái
Đất


Mộc
tinh

Thổ
tinh

- Mặt
Có tám
tinhtâm
lớn,
một
hành
trờihành
là trung
cua
hệ số
(thiên
thểtinh
duyxung
nhất
quanhsáng).
nó còn có các vệ tinh chuyển động.
nóng


1. Cấu tạo và chuyển động của hệ mặt Trời :

- Các hành tinh tí hon gọi là tiểu hành tinh, các
sao chổi, thiên thạch…
Thổ tinh có 34 vệ tinh

Thiênthạch
thạch
Thiên
Mộc tinh có 63 vệThiên
tinh
Vương
1 đvtv
tinh có 27
Hải Vương tinh có 13 vệ vệ
tinhtinh
Trái Đất có 1 vệ tinh là Mặt Trăng

- Một đơn vị thiên văn (đvtv) = k/c từ Trái Đất
đến Mặt Trời.


- Từ
Mặt
Toàn
định
trời
bộluật
và
hệ
các

Mặt
hành
– ple
Trời

tinh
người
quay
đều
ta quay
tính
quanh
được
quanh
trung
tâm
Các
hành
tinh
đều
chuyển
động
quanh
Mặtmình
Trời
30
nó
Thiên
và
quay
Hà
cua
theo
chúng
chiều

ta.
thuận
(trừ
Kim
M

333000M

1,99.10
kg.
theo
cùng
một
chiều
(chiều
thuận)
và
gầntinh).
như trong
mặt trời
trái đất
cùng một mặt phẳng.

Vị trí cua
Mặt Trời


2. Mặt Trời :
a) Cấu trúc Mặt Trời :


 Nhìn từ trái đất là Mặt Trời như một đĩa sáng
tròn gọi là quang cầu (quang quyển).


2. Mặt Trời :
a) Cấu trúc mặt trời :

Nhật hoa

Sắc cầu

 Khí quyển Mặt Trời :
là lớp khí bao quanh
quang cầu, cấu tạo chu
yếu bởi hyđrô, heli …
Khí quyển được phân
ra thành sắc cầu và
nhật hoa.
 Sắc cầu là lớp khí nằm sát mặt quang cầu có độ dày
trên 10000km và có nhiệt độ khoảng 4500K
 Nhật hoa là lớp khí phía ngoài sắc cầu. Nhật hoa ở
trạng thái plaxma (ion), nhiệt độ khoảng 1 triệu độ
và có hình dạng thay đổi theo thời gian.


2. Mặt Trời :
b) Năng lượng Mặt Trời :

 Mặt Trời liên tục bức xạ năng lượng ra xung quanh.
 Lượng năng lượng bức xạ

cua Mặt Trời truyền
vuông góc tới một đơn vị
diện tích cách nó một đơn
vị thiên văn trong một
đơn vị thời gian được gọi
là hằng số mặt Trời H.
H
= 1360W/m
Công
suất bức2 xạ NL cua Mặt Trời: P = 3,9.1026W
Năng lượng Mặt Trời có được do trong lòng Mặt
Trời đang diễn ra các phản ứng nhiệt hạch.


2. Mặt Trời :
c) Sự hoạt động Mặt Trời :

Tai lửa

Bùng sáng

Tai lửa

 Quang cầu sáng không đều, có cấu tạo dạng hạt,
gồm những hạt sáng biến đổi trên nền tối.
 Tùy theo từng thời kỳ còn xuất hiện các dấu vết :
vết đen, bùng sáng, tai lửa.


2. Mặt Trời :

c) Sự hoạt động Mặt Trời :

 Năm Mặt Trời có nhiều
vết đen nhất xuất hiện
được gọi là Năm Mặt
Trời hoạt động. Năm
Mặt Trời có ít vết đen
nhất xuất hiện được gọi
là Năm Mặt Trời tĩnh.
Chu kỳ hoạt động cua
Mặt Trời trung bình là
11 năm

Năm Mặt Trời hoạt động

Vết đen


3. Trái Đất :

23027’

a) Cấu tạo của Trái Đất :

 Trái Đất có dạng
phỏng cầu, bán
kính xích đạo
bằng 6378km,
bán kính ở hai
cực 6357km

 Khối lượng riêng
trung bình là
5220kg/m3
Trục quay


Lớp

Bề dày

Thành phần

Lõi (Lõi trong (inner core)
và lõi ngoài (outer core))

Khoảng 3000km

Sắt, Niken

Lớp trung gian (mantle)

Khoảng 3300km

Silic và Magiê

Vo

Khoảng 35km

Đá granit



3. Trái Đất :
b) Mặt Trăng – vệ tinh của Trái Đất :

 Cách trái Đất 384000km
 Bán kính 1738km
 Gia tốc trọng trường
1,63m/s2
 Chu kỳ quay quanh Trái
Đất là 27,32 ngày
 Khối lượng 7,35.1022kg.
 Mặt Trăng cũng tự quay quanh trục cua nóvới
chu kỳ đúng bằng chu kỳ chuyển động quanh
Trái Đất.
Trên Mặt Trăng không có khí quyển (Fhd nhỏ)


3. Trái Đất :
b) Mặt Trăng – vệ tinh của Trái Đất :

Aldrin đặt chân đầu tiên
xuống Mặt Trăng 20/7/1969

 Bề
Nhiệt
Mặt
mặt
Trăng
độphu

trong
có
mộtnhiều
một
lớp vật
ngày
ảnhchất
hưởng
đêm
xốp,
trên
đến
trên
mặt
Trái
bề trăng
mặt
Đất,có
các
chênh
mà
dãy
rõ lệch
nhất
núi cao,
nhau
là thuy
trên
rấttriều,
đỉnh

lớn, núi
ởngoài
vùng
có nhiều
raxích
Mặt
lỗđạo
tròn
Trăng
lúc
(có
0
0
thể
trưalàlàtác
cũng
miệng
100dụng
C cua
nhưng
lựcnúi
“triều”
lúc
lửa
nửa
hoặc
lên
đêmvết
khí
là tích

-150
quyển
va
C Trái
chạm
với
Đất các
với thiên
biên độ
thạch)
lớn hơn
và các
biên
vùng
độ cua
bằngthuy
phẳng
triều
gọi
là
nhiều
biểnlần.
(biển đá).


4. Các hành tinh khác. Sao chổi. Thiên thạch :

a) Các đặc trưng của tám hành tinh lớn :
K/c đến
Mặt Trời

(đvtv)

Bán
kính
(km)

Khối
lượng
(so với
TĐ)

KL riêng
(103kg/
m3)

Chu kỳ
quay
quanh
trục

Chu kỳ
chuyên
động quanh
Mặt Trời

Số
vệ
tinh

Thủy tinh


0.39

2440

0.055

5,4

59 ngày

87,9 ngày

0

Kim tinh

0.72

6056

0.81

5,3

243 ngày

224,7 ngày

0


Trái Đất

1

6375

1

5,5

23h56ph

1

Hoa tinh

1,52

3395

0,11

3,9

24h37ph

365,25
ngày(1năm)
1,88 năm


Mộc tinh

5,2

71490

318

1,3

9h50ph

11,86 năm

63

Thổ tinh

9,54

60270

95

0,7

14h14ph

29,46 năm


34

Thiên Vương
tinh

19,19

25760

15

1,2

17h14ph

84,0 năm

27

Hải Vương tinh

30,07

25270

17

1,7


16h11ph

164,8 năm

13

Thiên thê

Nhóm Trái Đất : Thuy tinh, Kim tinh, Trái Đất, Hỏa tinh
Nhóm Mộc tinh : Mộc tinh, Thổ tinh, Thiên Vương tinh,
Hải Vương tinh.

2


4. Các hành tinh khác. Sao chổi. Thiên thạch :

b) Sao chổi :

 Sao chổi là loại hành tinh chuyển động quanh Mặt
Trời theo những quỹ đạo elip rất hẹp.


4. Các hành tinh khác. Sao chổi. Thiên thạch :

b) Sao chổi :
 Kích thước và khối
lượng nhỏ, được cấu
tạo bởi các chất dẽ
bốc hơi như tinh thể

băng, amôniac,
mêtan …
 Khi sao chổi tiến lại gần Mặt Trời, các phân tử khí
sẽ cháy sáng. Do khối lượng bé nên các phân tử hơi
chịu tác động cua áp suất ánh sáng Mặt Trời lớn
hơn lực hấp dẫn nên bị thổi ra tạo thành một cái
đuôi.


4. Các hành tinh khác. Sao chổi. Thiên thạch :

c) Thiên thạch :

 Khi
Thiên
một
thạch
thiên
làthạch
những
thiên
thạch
bay
khối
bay
gần
đá chuyển
một
vào Trái
Đất hành

nó động
bị ma
quanh
tinh
nào
Mặt
đó
Trời
thìkhí
nóvới
sẽ
sát mạnh
với
tốc
bị
hút
độ và
hàng
chục
thể xảy
quyển
nêncónóng
sáng
km/s
ra
vacháy
chạm
các
quỹ
cua

và sự
bốctheo
tạo
thành
đạo băng.
thiên
rất
thạch
khácvới
nhau.
hành
sao
tinh.




×