Tải bản đầy đủ (.pdf) (115 trang)

PHÁT TRIỂN tín DỤNG tài TRỢ XUẤT NHẬP KHẨU tại NGÂN HÀNG THƯỢNG mại cổ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH HUẾ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.05 MB, 115 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn là công trình nghiên cứu khoa học độc lập
của tôi, được hoàn thành sau quá trình học tập và nghiên cứu thực tiễn, dưới
sự hướng dẫn của TS. Phan Thanh Hoàn.


́

Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và có nguồn gốc
rõ ràng. Các lập luận, phân tích, đánh giá được đưa ra trên quan điểm cá nhân


́H

sau khi nghiên cứu.

nh

Học viên

Tr

ươ

̀ng

Đ

ại

ho



̣c

Ki

Nguyễn Thị Loan

i


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành công trình nghiên cứu này, tôi đã nhận được rất nhiều sự
giúp đỡ và động viên từ nhiều người.
Lời cảm ơn đầu tiên, tôi xin được bày tỏ một cách chân thành đến TS. Phan


́

Thanh Hoàn đã tận tình hướng dẫn tôi trong thời gian qua để hoàn thành luận văn
này.


́H

Tôi trân trọng cảm ơn các giảng viên của Trường Đại học Kinh tế Huế đã
truyền đạt cho tôi những kiến thức và kinh nghiệm quý báu từ lý luận đến thực tiễn
trong thời gian học tập tại quý trường.

nh


Tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo, các đồng nghiệp đang công tác tại
Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Huế đã giúp đỡ tôi trong quá

Ki

trình thu thập số liệu cũng như hỗ trợ về các nghiệp vụ liên quan trong quá trình thực

̣c

hiện luận văn.

ho

Cuối cùng, xin gửi lời cảm ơn đến gia đình, bạn bè – những người đã luôn chia

vươn lên.

ại

sẻ và tạo mọi điều kiện thuận lợi, giúp đỡ, cổ vũ, động viên tôi không ngừng cố gắng

Đ

Tuy có nhiều cố gắng nhưng do kiến thức và thời gian có hạn nên luận văn

̀ng

khó tránh khỏi những hạn chế và thiếu sót. Kính mong quý thầy cô và bạn bè đóng
góp ý kiến để đề tài được hoàn thiện hơn.


ươ

Một lần nữa xin chân thành cảm ơn!
Huế, ngày 16 tháng 07 năm 2017

Tr

Học viên

Nguyễn Thị Loan

ii


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ tên học viên: Nguyễn Thị Loan
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế

Niên khóa: 2015 - 2017

Giảng viên hướng dẫn khoa học: TS. Phan Thanh Hoàn
Tên đề tài: PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG TÀI TRỢ XUẤT NHẬP KHẨU TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH


́

HUẾ



́H

1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế và phát triển đất nước, xuất nhập
khẩu là hoạt động tất yếu khách quan và có vai trò vô cùng quan trọng đối với tất cả

nh

các nước, ở Việt Nam cũng vậy. Việt Nam đã đưa ra các chính sách phát triển hoạt
động xuất nhập khẩu phù hợp với tình hình kinh tế, chính trị trong giai đoạn hiện

Ki

nay. Trong những năm qua, hoạt động này đã góp phần gia tăng nguồn thu ngân

ho

̣c

sách Nhà nước đặc biệt là ngoại tệ, cải thiện cán cân thương mại, thúc đẩy nhanh
quá trình tăng trưởng và phát triển kinh tế, từ đó nâng cao vị thế của đất nước trên
trường quốc tế.
Phân tích tình hình tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu là một cách tiếp cận thực tế
nhằm tìm hiểu thực trạng tài trợ xuất nhập khẩu từ đó tìm ra các giải pháp giúp mở

ại

rộng, tăng cường, và phát triển mô hình này một cách hiệu quả hơn đối với ngân

Đ


hàng Ngoại Thương Việt Nam, cụ thể là ngân hàng Ngoại Thương Việt Nam chi

̀ng

nhánh Huế (VCB – CN Huế).
2. Phương pháp nghiên cứu

ươ

2.1 Các phương pháp nghiên cứu được sử dụng trong đề tài
Phương pháp duy vật biện chứng; Phương pháp thu thập số liệu; Phương pháp
tổng hợp và xử lý số liệu; Phương pháp phân tích.

Tr

2.2 Kết quả nghiên cứu và những đóng góp của luận văn
Luận văn góp phần hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan
đến hoạt động tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu của các ngân hàng thương mại. Đồng
thời luận văn cũng đã phân tích thực trạng tình hình tài trợ xuất nhập khẩu và thực
trạng phát triển hoạt động này tại ngân hàng VCB – CN Huế. Từ đó, luận văn đã đề
xuất các giải pháp để hoàn thiện hoạt động phát triển tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu
tại VCB – CN Huế.

iii


MỤC LỤC
Lời cam đoan............................................................................................................... I
Lời cảm ơn ................................................................................................................. II

Tóm lược luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế .............................................................III
Mục lục ......................................................................................................................IV


́

Danh mục bảng biểu...............................................................................................VIII
Danh mục sơ đồ, hình vẽ...........................................................................................IX


́H

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ...............................................................................................1
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI ..........................................................................................1
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU........................................................2

nh

4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...........................................................................2
5. KẾT CẤU ĐỀ TÀI..................................................................................................3

Ki

CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG

̣c

XUẤT NHẬP KHẨU TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

ho


A. CƠ SƠ LÝ LUẬN..................................................................................................4
1.1. Khái quát về ngân hàng thương mại ....................................................................4

ại

1.1.1. Khái niệm ngân hàng thương mại .....................................................................4

Đ

1.1.2. Chức năng .........................................................................................................4

̀ng

1.1.3. Các hoạt động cơ bản của ngân hàng thương mại ............................................5
1.2. Hoạt động tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu của ngân hàng thương mại ...............7

ươ

1.2.1. Hoạt động tín dụng tài trợ xuất khẩu ................................................................7
1.2.2. Hoạt động tín dụng tài trợ nhập khẩu..............................................................15

Tr

1.3. Phát triển tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu của ngân hàng thương mại ..............20
1.3.1. Nội dung phát triển tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu của ngân hàng thương mại ...20
1.3.2. Tiêu chí đánh giá phát triển tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu ..........................22
1.3.3. Rủi ro trong phát triển tín dụng tài trợ XNK của ngân hàng thương mại.......22
1.3.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu ..........24
B. CƠ SỞ THỰC TIỄN ............................................................................................30


iv


1.1. Tình hình phát triển tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu của các ngân hàng thương
mại Nhà nước Việt Nam ...........................................................................................30
1.2. Tình hình phát triển tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu của các ngân hàng thương
mại trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2014-2016 ....................................33
1.3. Kinh nghiệm hoạt động phát triển tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu của nhà nước
tại một số quốc gia ....................................................................................................35


́

1.3.1. Trung Quốc .....................................................................................................35
1.3.2. Hàn Quốc ........................................................................................................36


́H

1.3.3. Malaysia ..........................................................................................................37
CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG TÀI TRỢ
XUẤT NHẬP KHẨU TẠI VCB – CN HUẾ .............................................................40

nh

2.1. KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI

Ki


THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH HUẾ..........................................................40
2.1.1. Lịch sử hình thành, phát triển của Ngân hàng Ngoại Thương Việt Nam..............40

ho

̣c

2.1.2. Khái quát về Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam – Chi
nhánh Huế .................................................................................................................41

ại

2.2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TÀI TRỢ XUẤT NHẬP KHẨU
TẠI VCB – CN HUẾ ................................................................................................49

Đ

2.2.1. Các quy định chung về hoạt động tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu tại VCB –

̀ng

CN Huế......................................................................................................................49
2.2.2. Tình hình phát triển tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu trong hoạt động cho vay

ươ

chung của VCB – CN Huế ........................................................................................51

Tr


2.2.3. Phân tích hoạt động phát triển tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu tại VCB – CN Huế54
2.3. PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TÀI
TRỢ XUẤT NHẬP KHẨU TẠI VCB – CN HUẾ GIAI ĐOẠN 2014 – 2016 .......67
2.3.1. Tỷ lệ nợ xấu tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu ..................................................67
(Nguồn: Phòng quản lý nợ - tính toán của tác giả) ...................................................68
2.3.2. Vòng quay vốn tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu..............................................69
2.3.3. Dư nợ tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu trên nguồn vốn huy động .........................69

v


2.3.4. Hệ số thu hồi nợ tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu............................................70
2.3.5. ĐÁNH GIÁ LỢI NHUẬN CỦA HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TÀI TRỢ
XUẤT NHẬP KHẨU TẠI VCB – CN HUẾ GIAI ĐOẠN 2014 – 2016 ................70
2.4. Phân tích tình phát triển tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu khẩu tại ngân hàng
VCB – CN Huế .........................................................................................................71
2.4.1. Thực trạng phát triển tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu tại ngân hàng VCB –


́

CN Huế......................................................................................................................71
2.4.2. Kết quả phát triển tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu tại ngân hàng VCB – CN


́H

Huế ............................................................................................................................73
2.5. Đánh giá của khách hàng về hoạt động phát triển tín dụng tài trợ XNK của ngân
hàng VCB – CN Huế.................................................................................................75


nh

2.5.1 Quy mô điều tra...............................................................................................75

Ki

2.5.2. Kết quả điều tra ...............................................................................................76
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TÀI TRỢ XUẤT NHẬP

ho

̣c

KHẨU CỦA NGÂN HÀNG NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH HUẾ85
3.1. Định hướng hoạt động của ngân hàng VCB – CN Huế....................................85

ại

3.1.1. Định hướng về nguồn vốn..............................................................................85
3.1.2. Định hướng về sử dụng vốn ...........................................................................86

Đ

3.1.3. Định hướng về mở rộng các hoạt động TTQT...............................................87

̀ng

3.1.4. Định hướng về kinh doanh dịch vụ và sản phẩm Ngân hàng ........................87
3.1.5. Các định hướng về công nghệ và con người..................................................87


ươ

3.1.6. Định hướng sử dụng hiệu quả các công cụ điều hành ...................................87

Tr

3.1.7. Định hướng nâng cao năng lực và hiệu quả công tác marketing ...................88
3.2. Các giải pháp phát triển hoạt động tín dụng tài trợ XNK đối với các doanh
nghiệp tại VCB – CN Huế. .......................................................................................88
3.2.1. Nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng tài trợ XNK ...................................88
3.2.2. Hoàn thiện và đa dạng hóa các hình thức tín dụng tài trợ XNK cho các doanh
nghiệp ........................................................................................................................89
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................99

vi


1. Kết luận .................................................................................................................99
2. Kiến nghị .............................................................................................................100
2.1. Kiến nghị đối với Chính phủ............................................................................100
2.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước ..........................................................101
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................102
QUYẾT ĐỊNH HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN


́

NHẬN XÉT CỦA PHẢN BIỆN 1 + 2
BIÊN BẢN HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN



́H

BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LV

Tr

ươ

̀ng

Đ

ại

ho

̣c

Ki

nh

XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LV

vii


DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 2.1.

Cơ cấu lao động VCB Huế qua 3 năm 2014-2016..............................44

Bảng 2.2.

Tình hình huy động vốn của VCB Huế qua 3 năm 2014-2016...........45

Bảng 2.3.

Cơ cấu dư nợ của VCB Huế qua 3 năm 2014-2016............................46

Bảng 2.4.

Kết quả hoạt động kinh doanh của VCB Huế qua 3 năm 2014 - 201648

Bảng 2.5.

Tình hình tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu trong hoạt động cho vay

Tình hình tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu phân theo thời hạn tín dụng


́H

Bảng 2.6


́


chung giai đoạn 2014 - 2016 ...............................................................52

tại Vietcombank Huế...........................................................................56
Bảng 2.7.

Tình hình tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu phân theo mặt hàng tại ngân

Bảng 2.8.

nh

hàng VCB – CN Huế...........................................................................60
Tình hình thanh toán xuất nhập khẩu tại ngân hàng VCB – CN Huế.64

Ki

Bảng 2.9 (2). Tình hình tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu phân theo hình thức tài trợ

Đánh giá hoạt động tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu trong giai đoạn

ho

Bảng 2.10.

̣c

thanh toán tại VCB - CN Huế giai đoạn 2014-2016 ...........................66

2014 - 2016..........................................................................................68
Tình hình thu lãi cho vay XNK tại VCB Huế qua 3 năm 2014-2016.71


Bảng 2.2.

Đánh giá tình hình tài chính của các doanh nghiệp điều tra ...............76

Bảng 2.12.

Đánh giá về phí dịch vụ của ngân hàng ..............................................80

Bảng 2.13.

Uy tín trong giao dịch của doanh nghiệp ............................................81

Bảng 2.14.

Sự hài lòng của khách hàng.................................................................82

ươ

̀ng

Đ

ại

Bảng 2.11.

Khả năng tiếp tục vay vốn tại ngân hàng ............................................83

Bảng 2.16.


Ý kiến đóng góp về dịch vụ tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu ..............83

Tr

Bảng 2.15.

viii


DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
Tổ chức bộ máy tại VCB Huế .............................................................43

Hình 2.1.

Ngành nghề kinh doanh của Doanh nghiệp điều tra ...........................76

Hình 2.2.

Đánh giá tình hình tài chính của các doanh nghiệp điều tra ...............76

Hình 2.3.

Lý do vay vốn của các doanh nghiệp điều tra .....................................78

Hình 2.4.

Thời hạn của khoản vay ......................................................................78

Hình 2.5.


Tài sản thế chấp tại Ngân hàng ...........................................................79

Hình 2.6.

Tỷ lệ lãi suất của khoản vay ................................................................79

Hình 2.7.

Doanh nghiệp sử dụng dịch vụ tại ngân hàng .....................................80

Tr

ươ

̀ng

Đ

ại

ho

̣c

Ki

nh



́H


́

Sơ đồ 2.1.

ix


PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế và phát triển đất nước, xuất nhập
khẩu là hoạt động tất yếu khách quan và có vai trò vô cùng quan trọng đối với tất cả
các nước, ở Việt Nam cũng vậy. Việt Nam đã đưa ra các chính sách phát triển hoạt
động xuất nhập khẩu phù hợp với tình hình kinh tế, chính trị trong giai đoạn hiện


́

nay. Trong những năm qua, hoạt động này đã góp phần gia tăng nguồn thu ngân


́H

sách Nhà nước đặc biệt là ngoại tệ, cải thiện cán cân thương mại, thúc đẩy nhanh
quá trình tăng trưởng và phát triển kinh tế, từ đó nâng cao vị thế của đất nước trên
trường quốc tế.

nh


Ngân hàng Ngoại Thương là ngân hàng được chính phủ trực tiếp chỉ định hỗ
trợ, xúc tiến hoạt động xuất nhập khẩu thông qua các nghiệp vụ như: cho vay tài trợ

Ki

xuất nhập khẩu, bảo lãnh, thanh toán quốc tế,.. Trong những năm gần đây, ngoài
ngân hàng Ngoại thương còn có một số ngân hàng khác tham gia vào lĩnh vực này

ho

̣c

như: ngân hàng Đầu tư và Phát triển, ngân hàng Xuất nhập khẩu Việt Nam, ngân
hàng IndoVina,.. Để nâng cao sức cạnh tranh của mình, ngân hàng Ngoại thương đã

ại

mở rộng và đa dạng hóa mục đích sử dụng vốn vay và đối tương khách hàng cho

Đ

vay. Tuy vậy, đối với ngân hàng Ngoại thương cho vay tài trợ xuất nhập khẩu vẫn
là một nghiệp vụ chính và có quy mô lớn nhất trong toàn bộ hoạt động tín dụng.

̀ng

Phân tích tình hình tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu là một cách tiếp cận thực tế

ươ


nhằm tìm hiểu thực trạng tài trợ xuất nhập khẩu từ đó tìm ra các giải pháp giúp mở
rộng, tăng cường, và phát triển mô hình này một cách hiệu quả hơn đối với ngân

Tr

hàng Ngoại Thương Việt Nam, cụ thể là ngân hàng Ngoại Thương Việt Nam chi
nhánh Huế (VCB – CN Huế). Xuất phát từ những lý do nói trên, tôi mạnh dạn chọn
đề tài “Phát triển tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu tại VCB – CN Huế’’ làm luận
văn thạc sỹ của mình.

1


2. Mục tiêu
 Mục tiêu tổng quát: Trên cơ sở đánh giá tình hình tín dụng tài trợ xuất nhập
khẩu tại VCB - CN Huế, từ đó đề xuất một số giải pháp cơ bản nhằm phát triển hoạt
động tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu tại chi nhánh.
 Mục tiêu cụ thê:
 Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về hoạt động tín dụng tài


́

trợ xuất nhập khẩu tại ngân hàng thương mại.

 Phân tích tình hình tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu tại VCB – CN Huế.


́H


 Đề ra một số giải pháp cơ bản nhằm phát triển hoạt động tín dụng tài trợ
xuất nhập khẩu tại VCB – CN Huế.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

nh

Đối tượng nghiên cứu: Phát triển hoạt động tín dụng tài trợ xuất nhập



Ki

khẩu tại VCB – CN Huế.
 Phạm vi nghiên cứu:

ho

̣c

 Về không gian: đề tài được nghiên cứu tại ngân hàng VCB – CN Huế.
 Về thời gian: các tài liệu thu thập cho việc nghiên cứu trong khoảng thời

ại

gian 03 năm, từ năm 2014 đến năm 2016 tại ngân hàng VCB – CN Huế.
4. Phương pháp nghiên cứu

Đ


4.1. Phương pháp thu thập số liệu

̀ng

 Đối với số liệu thứ cấp

ươ

Thu thập số liệu từ các báo cáo của các Hiệp hội, sở ban ngành và từ ngân
hàng VCB – CN Huế sau đó tiến hành phân tích và xử lý số liệu đó để thấy rõ sự

Tr

biến động về tình hình hoạt động tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu tại ngân hàng
nhằm đáp ứng mục đích nghiên cứu đề tài.
 Đối với số liệu sơ cấp
- Đối tượng điều tra: Để đảm bảo thu thập các thông tin có tính khách quan,
đa chiều, nghiên cứu tiến hành điều tra nhằm thu thập dữ liệu sơ cấp đối với các
doanh nghiệp nhận được tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu của ngân hàng VCB – CN
Huế.

2


- Số lượng mẫu điều tra: trên thực tế, theo báo cáo của ngân hàng VCB –
CN Huế thì hiện nay ngân hàng đang tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu cho 50 doanh
nghiệp trên địa bàn thành phố Huế. Do đó, các lãnh đạo, cán bộ trực tiếp tham gia
vào hoạt động này sẽ được tiến hành phỏng vấn. Phương pháp phỏng vấn được thực
hiện thông qua bảng hỏi và mặt đối mặt (trực tiếp).
4.2. Phương pháp phân tích xử lý số liệu



́

 Đối với số liệu thứ cấp:


́H

- Phương pháp so sánh: Đây là phương pháp chủ yếu dùng trong phân
tích hoạt động kinh doanh để xác định xu hướng, mức độ biến động của các chỉ tiêu
phân tích. Để tiến hành được cần xác định số gốc để so sánh, xác định điều kiện để

nh

so sánh, mục tiêu để so sánh.

- Phương pháp loại trừ: là phương pháp xác định xu hướng và mức độ

của các nhân tố khác.

ho

 Đối với số liệu sơ cấp:

̣c

Ki

ảnh hưởng của từng nhân tố đến kết quả kinh doanh bằng các loại trừ ảnh hưởng


Trên cơ sở số liệu đã được thu thập và làm sạch, tác giả vận dụng phần mềm

ại

xử lý dữ liệu Excel để phân tích dựa trên phương pháp thống kê mô tả: Tần suất

Đ

(Frequencies), phần trăm (Percent), giá trị trung bình (Mean).
5. Kết cấu đề tài

̀ng

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ

ươ

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Chương 1: Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về hoạt động tín dụng

Tr

tài trợ xuất nhập khẩu của các ngân hàng thương mại.
Chương 2: Phân tích thực trạng phát triển tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu

tại VCB – CN Huế.
Chương 3: Giải pháp phát triển tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu tại VCB –
CN Huế.
PHẦN III: KẾT LUẬN


3


PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN TÍN
DỤNG XUẤT NHẬP KHẨU TẠI CÁC NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI


́

A. CƠ SƠ LÝ LUẬN
1.1. Khái quát về ngân hàng thương mại


́H

1.1.1. Khái niệm ngân hàng thương mại

Luật Các Tổ Chức tín dụng do Quốc hội khóa X thông qua ngày 16 tháng 6

nh

năm 2010, định nghĩa: Ngân hàng thương mại là một loại hình tổ chức tín dụng
được thực hiện toàn bộ hoạt động ngân hàng và các hoạt động khác có liên quan.

Ki


Luật này còn định nghĩa: Tổ chức tín dụng là loại hình doanh nghiệp được
thành lập theo quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật để hoạt

̣c

đông kinh doanh tiền tệ, làm dịch vụ ngân hàng với nội dung nhận tiền gửi và sử

ho

dụng tiền gửi để cấp tín dụng và cung ứng các dịch cụ thanh toán.
Luật Tổ chức tín dụng không có định nghĩa hoạt động ngân hàng vì khái niệm

ại

này đã được định nghĩa trong Luật Ngân Hàng Nhà Nước cũng do Quốc hội khóa X

Đ

thông qua cùng ngày. Luật Ngân Hàng Nhà Nước định nghĩa: Hoạt động ngân hàng là

̀ng

hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng với nội dung thường xuyên là 11
nhận tiền gửi và sử dụng số tiền này để cấp tín dụng, cung ứng dịch vụ thanh toán.

ươ

1.1.2. Chức năng

Nhìn chung NHTM có 3 chức năng cơ bản: chức năng trung gian tài chính,


Tr

chức năng tạo tiền, chức năng sản xuất. Trong đó chức năng trung gian tài chính và
chức năng tạo tiền là chức năng cơ bản của NHTM (Đinh Xuân Trình, 2002).
 Chức năng trung gian tài chính: NHTM đóng vai trò trung gian giữa các
khách hàng với nhau hoặc trung gian giữa ngân hàng Trung Ương và công chúng
khi thực hiện các nghiệp vụ bao gồm nghiệp vụ cấp tín dụng, nghiệp vụ bao thanh
toán, nghiệp vụ kinh doanh ngoại tệ, kinh doanh chứng khoán và nhiều hoạt động
môi giới khác.

4


 Chức năng tạo tiền: tức là chức năng sáng tạo ra bút tệ, góp phần gia tăng
khối tiền tệ phục vụ cho nhu cầu chu chuyển và phát triển nền kinh tế.
 Chức năng sản xuất: bao gồm việc huy động và sử dụng các nguồn lực để
tạo ra “sản phẩm” và dịch vụ ngân hàng cung cấp cho nền kinh tế. Các sản phẩm và
dịch vụ NHTM có thể cung cấp bao gồm:
- Các sản phẩm huy động vốn như tiền gửi và chứng từ có giá các loại.


́

- Các sản phẩm cấp tín dụng như cho vay doanh nghiệp, cho vay cá nhân,


́H

cho vay tiêu dùng, cho vay sản xuất, tài trợ xuất nhập khẩu, tài trợ dự án, cho thuê

tài chính…

- Các sản phẩm thẻ như thẻ tín dụng, thẻ ghi nợ, thẻ ATM…

nh

- Các dịch vụ ngân hàng như dịch vụ chuyển tiền, thanh toán không dùng
tiền mặt, thanh toán quốc tế…

hoán đổi, giao sau, quyền chọn…

Ki

- Các sản phẩm kinh doanh ngoại tệ như các hợp đồng giao ngay, kỳ hạn,

ho

̣c

1.1.3. Các hoạt động cơ bản của ngân hàng thương mại
NHTM là tổ chức tín dụng thực hiện các hoạt động tiền gửi của công chúng,

ại

sử dụng tiền gửi huy động được cấp tín dụng và thực hiện các dịch vụ tài chính
khác. Các hoạt đông cơ bản của NHTM bao gồm (Đinh Xuân Trình, 2002):

Đ

 Hoạt động huy động vốn: dưới các hình thức:


̀ng

- Nhận tiền gửi của các tổ chức, cá nhân và các tổ chức tín dụng khác dưới

ươ

hình thức tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn và các loại tiền gửi khác.
- Phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu và giấy tờ có giá khác để huy

Tr

động vốn của tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước.
- Vay vốn của các tổ chức tín dụng khác hoạt động tại Việt Nam và của

các tổ chức tín dụng nước ngoài.
- Vay vốn ngắn hạn của ngân hàng Nhà Nước.
- Các hình thức huy động vốn khác theo quy định của Ngân Hàng Nhà
Nước.
 Hoạt động cấp tín dụng:

5


- Cho vay
- Bảo lãnh
- Chiết khấu
- Cho thuê tài chính
- Bao thanh toán
- Tài trợ nhập khẩu



́

- Tài trợ xuất khẩu
- Cho vay thấu chi


́H

- Cho vay theo hạn mức tín dụng và hạn mức tín dụng dự phòng.

 Hoạt động dịch vụ thanh toán và ngân quỹ: bao gồm các hoạt động:

nh

- Cung cấp các phương tiện thanh toán

- Thực hiện các dịch vụ thanh toán trong nước cho khách hàng

Ki

- Thực hiện dịch vụ thu hộ và chi hộ

- Thực hiện các dịch vụ thanh toán khác theo quy định của Ngân Hàng Nhà Nước.

ho

̣c


- Thực hiện dịch vụ thanh toán quốc tế khi được Ngân Hàng Nhà Nước cho phép.
- Thực hiện dịch vụ thu và phát tiền mặt cho khách hàng

ại

- Tổ chức hệ thống thanh toán nội bộ và tham gia hệ thống thanh toán liên

Đ

ngân hàng trong nước.

phép.

̀ng

- Tham gia hệ thống thanh toán quốc tế khi được Ngân Hàng Nhà Nước cho

ươ

 Các hoạt động khác bao gồm:
- Góp vốn và mua cổ phần

Tr

- Tham gia thị trường tiền tệ
- Kinh doanh ngoại hối
- Ủy thác và nhận ủy thác
- Cung ứng dịch vụ bảo hiểm
- Tư vấn tài chính
- Bảo quản vật quý giá


6


1.2. Hoạt động tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu của ngân hàng thương mại
1.2.1. Hoạt động tín dụng tài trợ xuất khẩu
1.2.1.1. Khái niệm tín dụng tài trợ xuất khẩu
Tín dụng tài trợ xuất khẩu của ngân hàng thương mại là một hình thức tài trợ
thương mại, kỳ hạn gắn với thời gian thực hiện thương vụ xuất khẩu, đối tượng
nhận tài trợ là các doanh nghiệp xuất khẩu trực tiếp hoặc ủy thác, giá trị tài trợ


́

thường ở mức vừa và lớn (Đinh Xuân Trình, 2002). Tín dụng tài trợ xuất khẩu của
NHTM là một bộ phận trong tài trợ ngoại thương. Tín dụng tài trợ ngoại thương bao


́H

gồm các hoạt động mang tính chất tài trợ của ngân hàng nhằm đáp ứng nhu cầu đặc
thù về tài chính và uy tín trong kinh doanh của các doanh nghiệp xuất khẩu trong
quá trình giao dịch ngoại thương. Quá trình giao dịch ngoại thương là toàn bộ diễn

nh

biến của thương vụ xuất khẩu (đối với bên bán) và nhập khẩu (đối với bên mua) bao

Ki


hàm cả các giao dịch kinh doanh trước và sau thương vụ xuất khẩu, có tính chất gắn
liền với thương vụ xuất khẩu đó. Đối với người xuất khẩu, đó là quá trình thu mua

ho

̣c

hàng xuất khẩu, mua vật tư nguyên liệu để xuất khẩu, đầu tư nâng cao chất lượng
sản phẩm dịch vụ xuất khẩu…hoặc gia hạn bảo hành, bảo trì đối với dự án xuất

ại

khẩu máy móc hoặc xây dựng cơ xưởng ở nước ngoài (Lê Văn Tư, 2003).
1.2.1.2. Đối tượng được tài trợ xuất nhập khẩu

Đ

Là những nhu cầu vốn tạm thời thiếu hụt của khách hàng trong quá trình

̀ng

kinh doanh xuất khẩu (quá trình thu gom hàng cũng như chế biến hàng hóa
chuẩn bị xuất khẩu), nhất là đối với những khách hàng là các tổ chức xuất khẩu

ươ

lớn, có uy tín, có 14 những hợp đồng xuất khẩu liên tục, thường có nhu cầu vốn

Tr


ngay để tiếp tục sản xuất kinh doanh bình thường. Và khách hàng để nhận được
tài trợ phải thỏa mãn các điều kiện sau: - Doanh nghiệp phải được phép kinh
doanh xuất khẩu. - Nếu doanh nghiệp không có chức năng kinh doanh xuất khẩu
thì phải có hợp đồng ủy thác xuất khẩu. - Dự án phải có hiệu quả kinh tế, xác
định được nguồn trả nợ, kết quả sản xuất kinh doanh của khách hàng không bị
lỗ, không có nợ quá hạn ngân hàng.

7


1.2.1.3. Vai trò tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu của ngân hàng thương mại
Với hoạt động xuất khẩu ngày càng đa dạng, phức tạp và có sự cạnh tranh gay
gắt, vai trò hỗ trợ của các ngân hàng thương mại là cực kì quan trọng.
Các ngân hàng không những hỗ trợ về mặt tài chính (cấp tín dụng) để hoàn tất
nghĩa vụ thanh toán và sản xuất trong quan hệ kinh tế đối ngoại mà còn hỗ trợ về
mặt kĩ thuật, đảm bảo các quá trình thanh toán cho những hoạt động chu chuyển với


́

nước ngoài, đồng thời đảm nhận những rủi ro gắn liền với những hoạt động đó (Lê
Văn Tư, 2003).


́H

Với những hợp đồng xuất khẩu có giá trị lớn và vừa, vốn lưu động của khách
hàng (các doanh nghiệp) thường là không đủ để thực hiện hợp đồng, họ sẽ nhờ đến
nguồn vốn của ngân hàng thông qua việc tài trợ. Ngân hàng khi đó sẽ vừa đóng vai


nh

trò ngân hàng phục vụ cho nhà xuất khẩu, vừa là ngân hàng tài trợ cho việc thực

Ki

hiện hợp đồng.

Đồng thời với quá trình tài trợ, để bảo đảm nguồn vốn tài trợ được sử dụng

ho

̣c

đúng mục đích, quản lí được nguồn thu, ngân hàng sẽ tham gia thanh toán quốc tế
với vai trò là ngân hàng thương lượng (negotiating bank), ngân hàng nhờ thu

ại

(collecting bank)…(Đinh Xuân Trình, 2002).
Là một thành viên hoạt động trong lĩnh vực quốc tế, hoạt động ngân hàng

Đ

trong tài trợ xuất khẩu đã có đóng góp đáng kể đối với nền kinh tế đất nước trên

̀ng

nhiều phương diện. Trong đó bằng việc cung cấp các dịch vụ ở nước ngoài (gọi là
xuất khẩu vô hình) đã đóng góp ngày càng lớn vào thu nhập quốc gia và điều quan


ươ

trọng hơn là hoạt động tài trợ này đã thúc đẩy việc xuất khẩu hàng hóa, mang lại

Tr

một nguồn thu nhập lớn cho quốc gia, tạo điều kiện cho sự phát triển kinh tế.
1.2.1.4. phân loại tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu
 Cho vay thực hiện hàng xuất khẩu theo L/C đã mở

Khi nhận được LC do ngân hàng mở LC phát hành theo yêu cầu của nhà nhập
khẩu thì nhà nhập khẩu được bảo đảm thanh toán sau khi giao hàng nếu xuất trình
bộ chứng từ phù hợp điều kiện ghi trong LC. Mỗi lô hàng giao ra nước ngoài đều
đòi hỏi một loại tài trợ nào đó trong quá trình sản xuất và vận chuyển. Nhà xuất

8


khẩu có thể dựa vào LC đã mở để yêu cầu ngân hàng phục vụ mình cấp một khoản
tín dụng nhằm thực hiện xuất khẩu hàng theo các điều khoản đã quy định trong LC.
Trên cơ sở LC đã được chấp nhận ngân hàng có thể cấp tín dụng cho nhà xuất khẩu
để tiếp tục sản xuất. Đối tượng được tài trợ là các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh
hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu có nhu cầu bổ sung vốn lưu động để thu mua, sản xuất,
gia công, cung ứng hàng hóa dịch vụ xuất khẩu. Trị giá khoản tài trợ thường từ 60-


́

70% giá trị hợp đồng xuất khẩu. Doanh nghiệp có uy tín có thể thế chấp, đảm bảo

khoản tài trợ bằng hợp đồng xuất khẩu hoặc LC.


́H

 Chiết khấu hối phiếu

Chiết khấu hối phiếu là một hình thức tín dụng của ngân hàng cấp cho khách

nh

hàng dưới hình thức mua lại hối phiếu trước khi đến hạn thanh toán bằng việc khách
hàng chuyển quyền sở hữu hối phiếu chưa đáo hạn cho ngân hàng để nhận một số

Ki

tiền bằng mệnh giá hối phiếu trừ đi giá trị chiết khấu và lệ phí nhờ thu mà ngân
hàng chiết khấu hưởng. Chiết khấu hối phiếu tạo điều kiện thuận lợi cho nhà xuất

ho

̣c

khẩu nhận được tiền sớm hơn nhằm đáp ứng nhu cầu về vốn đối với khoản tín dụng
(bán chịu hàng hóa) cung ứng hàng đã cấp cho nhà nhập khẩu. Nét đặc trưng của

ại

nghiệp vụ chiết khấu hối phiếu là ngân hàng sẽ khấu trừ tiền lãi ngay khi chiết khấu


ươ

̀ng

Đ

và chỉ chuyển cho khách hàng số tiền còn lại. Công thức xác định chiết khấu:

Tr

Trong đó: Tck : Giá trị chiết khấu
t : Thời gian chiết khấu (ngày)
P : Lệ phí chiết khấu
M : Mệnh giá hối phiếu
Lck : Lãi suất chiết khấu (năm)
Khi kết thúc thời hạn chiết khấu, ngân hàng sẽ đòi tiền ở người có nhiệm vụ

trả tiền hối phiếu.

9


 Chiết khấu chứng từ thanh toán theo hình thức tín dụng chứng từ
Chiết khấu bộ chứng từ là hình thức ngân hàng tài trợ cho nhà xuất khẩu thông
qua việc mua lại hay cho vay trên cơ sở bộ chứng từ xuất khẩu hoàn hảo được
người xuất khẩu xuất trình. Để đáp ứng nhu cầu vốn, nhà xuất khẩu sau khi giao
hàng có thể yêu cầu ngân hàng chiết khấu tức là ứng trước số tiền thanh toán trên bộ

trị giá bộ chứng từ. Có 2 hình thức chiết khấu bộ chứng từ:



́H

 Chiết khấu bảo lưu truy đòi


́

chứng từ xuất khẩu. Số tiền chiết khấu được trả bằng ngoại tệ, có thể lên tới 90-95%

Muốn được chiết khấu bảo lưu truy đòi phải thỏa mãn các điều kiện:

nh

- Bản gốc LC và tất cả bản gốc sửa đổi LC phải được xác thực bởi NHTB
và được xuất trình với bản gốc thông báo LC của NHTB - LC còn hiệu lực, số dư

Ki

chưa thanh toán.

- LC cho phép thanh toán ngay hoặc trả chậm 90 ngày.

ho

̣c

- Các quy định trong LC rõ ràng, cụ thể, hạn chế những điều khoản mang
lại rủi ro cho ngân hàng chiết khấu và người thụ hưởng.


ại

- LC quy định vận đơn lập theo lệnh NHPH hoặc tất cả vận đơn bản gốc

Đ

được xuất trình qua ngân hàng.

- Thị trường truyền thống có quan hệ thương mại với Việt Nam và không

̀ng

nằm trong danh sách bị cấm vận bởi Liên Hợp Quốc/ Mỹ/ EU hoặc khu vực có

ươ

chiến tranh, bất ổn định chính trị.
- Khách hàng có tài chính rõ ràng, hoạt động kinh doanh tốt, có khả năng hoàn

Tr

trả khoản tiền mà ngân hàng đã chiết khấu khi NHPH/ NHXN từ chối thanh toán.
 Chiết khấu miễn truy đòi

Ngân hàng sẽ không đòi lại tiền chiết khấu đã ứng cho doanh nghiệp nếu phía
nước ngoài không trả tiền. Tuy nhiên số tiền chiết khấu trong trường hợp này thấp
hơn nhiều so với chiết khấu truy đòi, thường không quá 80% trị giá bộ chứng từ
xuất khẩu. Bộ chứng từ hàng xuất muốn được chiết khấu miễn truy đòi phải là bộ
chứng từ theo LC và đảm bảo một số điều kiện:


10


- Chứng từ phải phù hợp hoàn toàn với các điều khoản, điều kiện của LC.
- LC phải yêu cầu vận tải đơn lập theo lệnh của NHPH LC và toàn bộ vận
đơn gốc xuất trình qua ngân hàng chiết khấu.
- NHPH LC phải là ngân hàng có uy tín, thường xuyên giao dịch và có
quan hệ tốt với ngân hàng chiết khấu.
- Nhà xuất khẩu cung cấp đầy đủ thông tin, báo cáo liên quan nhà nhập


́

khẩu, xem xét đánh giá tính trung thực của giao dịch, chất lượng hàng hóa, uy tín
người bán.


́H

- Thời hạn chiết khấu:
+ LC trả ngay: tối đa 60 ngày

+ LC trả chậm: căn cứ thời hạn thanh toán chứng từ cộng thêm 30 ngày.

nh

- Cần xem xét các thông tin liên quan đến mặt hàng xuất khẩu và giá cả trên

Ki


thị trường vào thời điểm chiết khấu, đồng thời thực hiện các biện pháp đảm bảo như
cầm cố, thế chấp tài sản khách hàng hoặc bên thứ 3 hay bảo lãnh bên thứ 3 nếu cần.

̣c

Không chiết khấu bộ chứng từ xuất khẩu các mặt hàng do nhà nước cấm

ho

-

xuất khẩu, xuất khẩu sang các nước bị cấm vận hay bộ chứng từ xuất khẩu xuất
trình LC chuyển nhượng.

Đ

ại

 Cho vay trên cơ sở bộ chứng từ thanh toán theo phương thức nhờ thu.
Hầu hết các ngân hàng sẵn sàng cấp các khoản thấu chi cho các khách hàng

̀ng

xuất khẩu thực hiện các hợp đồng mà thời hạn thanh toán lên đến 6 tháng. Khi một

ươ

ngân hàng xử lí chứng từ bằng cách chuyển chúng cho một ngân hàng đại lí ở nước
ngoài để nhờ thu, ngân hàng sẵn sàng cung cấp một khoản ứng trước theo một tỷ lệ


Tr

phần trăm thỏa thuận tính trên các khoản nhờ thu tồn đọng còn chưa nhận tiền.
Trong một số trường hợp, vật bảo đảm được chấp nhận cho những khoản ứng trước
sẽ là các chứng từ gửi hàng đem lại quyền kiểm soát hàng hóa cùng với các tờ hối
phiếu đang trong quá trình nhờ thu. Phương thức này cũng có nhiều điểm tương tự
như hình thức chiết khấu bộ chứng từ thanh toán theo hình thức tín dụng chứng từ.
Tuy nhiên trong trường hợp bộ chứng từ thanh toán theo phương thức nhờ thu thì
một số ngân hàng sử dụng cụm từ “Ứng trước tiền hàng xuất khẩu” và công việc

11


thẩm định sẽ giao cho phòng tín dụng phụ trách. Và đối với loại hình tài trợ này, vì
mức độ rủi ro rất cao nên lãi suất tài trợ cũng cao hơn so với các loại hình tài trợ
khác, ngoài ra để được tài trợ khách hàng cũng cần có tài sản bảo đảm.
 Thuận nhận ngân hàng (Banker’s aceptance)
Thuận nhận ngân hàng là hình thức tài trợ gắn liền với phương thức thanh toán
tín dụng chứng từ. Khi hối phiếu được doanh nghiệp kí phát cho ngân hàng, bằng


́

việc kí chấp nhận hối phiếu, ngân hàng đã cam kết chi trả vô điều kiện một số tiền


́H

nhất định vào ngày nhất định trong tương lai. Do đó hối phiếu này trở thành công cụ
có thể giao dịch trên thị trường. Đây chính là nghiệp vụ thuận nhận ngân hàng –

một hình thức tài trợ của ngân hàng cho nhà xuất khẩu, để họ có thể sử dụng hối
phiếu đã được chấp nhận bằng cách chiết khấu, hay bán trên thị trường. Điểm nổi

nh

bật của thuận nhận ngân hàng là có thể huy động được nguồn vốn tài trợ từ thị

Ki

trường tiền tệ chứ không chỉ giới hạn trong nguồn vốn của NHTM.
 Một số hình thức tài trợ xuất khẩu đặc biệt khác:

̣c

Đây là các dạng tài trợ hiện nay đang được các ngân hàng thương mại nước ta

ho

chú ý phát triển, hoàn thiện quy trình nghiệp vụ cung cấp khách hàng nhằm thỏa
mãn một cách hiệu quả nhất nhu cầu khách hàng:

ại

 Bao thanh toán (Factoring): Là hình thức cấp tín dụng của tổ chức tín

Đ

dụng cho bên bán hàng thông qua việc mua lại các khoản phải thu phát sinh từ việc

̀ng


mua, bán hàng hóa đã dược bên bán và bên mua thỏa thuận trong hợp đồng mua,
bán hàng hóa. Gồm có 4 loại:

ươ

- Bao thanh toán truy đòi (recourse factoring ).

Tr

- Bao thanh toán miễn truy đòi (non- recourse factoring ).
- Bao thanh toán ứng trước hay bao thanh toán chiết khấu.
- Bao thanh toán khi đáo hạn.

Bao thanh toán thường áp dụng cho các khoản thanh toán có thời hạn ngắn
(không quá 6 tháng), không sử dụng L/C hoặc hối phiếu. Chi phí thực hiện bao
thanh toán gồm hai loại: chi phí chiết khấu được tính trên số tiền ứng trước theo
mức lãi suất tương đương lãi suất cho vay, và phí Factoring là chi phí hành chính
quản trị với mức độ tối đa là 0,5% giá trị hóa đơn thương mại.

12


 Tín dụng thuê mua (Leasing): Là một hợp đồng thương mại, trong đó người
cho thuê đồng ý cho người đi thuê được quyền sử dụng tài sản trong một khoảng thời
gian nhất định để đổi lấy một chuỗi thanh toán định kì. Khách hàng tiềm năng của ngân
hàng là các doanh nghiệp hoặc công ty có nhu cầu đầu tư hoặc mua sắm tài sản cố định
nhưng nhu cầu sử dụng tài sản không thường xuyên, hoặc khách hàng sử dụng tài sản
thường xuyên nhưng đang kẹt nguồn vốn để đầu tư tài sản đó.



́

 Bảo hiểm tín dụng xã hội: Là việc nhà xuất khẩu đóng phí bảo hiểm cho


́H

công ty bảo hiểm (thường công ty này thuộc quyền sở hữu của NHTM ) theo thỏa
thuận đối với một hay nhiều rủi ro nhất định. Sau đó nhà xuất khẩu sử dụng bảo
hiểm này làm chứng từ thế chấp khi đến ngân hàng vay vốn. Thực chất nhà xuất

nh

khẩu bảo hiểm chuyển giao cho ngân hàng đòi tiền trong trường hợp nhà nhập khẩu
không thanh toán tiền hàng. Mục tiêu:

Ki

- Bảo vệ nhà xuất khẩu trước rủi ro người mua không thanh toán tiền hàng.
- Khuyến khích xuất khẩu hàng hóa, dịch vụ bằng những điều khoản mang

ho

̣c

tính cạnh tranh.

- Hỗ trợ quá trình thâm nhập của giới xuất khẩu vào thị trường nước ngoài


ại

có rủi ro cao.

Đ

- Giúp các nhà nhập khẩu và ngân hàng tài trợ có khă năng linh hoạt hơn
về tài chính trong xử lí các khoản nợ với nước ngoài.

̀ng

 Bao tiêu (Forfaiting): Áp dụng đối với trường hợp xuất khẩu tư liệu sản

ươ

xuất và máy móc thiết bị. Cơ chế này bao gồm: nhà xuất khẩu, ngân hàng bao tiêu,
ngân hàng phục vụ nhà nhập khẩu. Sau khi nhận được đơn đặt hàng từ nhà nhập

Tr

khẩu, nhà xuất khẩu gặp một ngân hàng bao tiêu để yêu cầu tài trợ. Giả sử đơn đặt
hàng thực hiện trong vòng 5 năm, ngân hàng bao tiêu dễ chấp nhận chiết khấu các
hối phiếu của nhà xuất khẩu cho cả thời hạn 5 năm. Ngân hàng có thể tính lãi cố
định và tài trợ lên đến 100% giá trị hối phiếu. Tuy nhiên ngân hàng bao tiêu yêu cầu
ngân hàng nhà nhập khẩu bảo lãnh cho nhà xuất khẩu hoàn trả vốn vay và không để
nợ khó đòi phát sinh. Những bảo lãnh này rất quan trọng vì đây là tài trợ xuất khẩu
miễn truy đòi. Nghĩa là khi nhà nhập khẩu không thanh toán được thì chính ngân

13



hàng chứ không phải nhà xuất khẩu chịu thiệt thòi (Lê Văn Tư, 2003).
Ngoài ra còn có:
- Ngân hàng sẽ cho vay thu mua hàng xuất khẩu, mua nguyên vật liệu để
sản xuất, cho vay đầu tư nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm, dịch vụ, cho vay
bảo trì đối với các dự án chiến lược về máy móc thiết bị nhà xưởng ở nước ngoài.
- Cho vay nộp thuế xuất khẩu.


́

- Giúp khai báo thuế, hỗ trợ về mặt chuyên môn và các hỗ trợ cần thiết
khác như: dịch vụ vận chuyển chuyển giao hàng hóa, cho thuê kho bãi…


́H

- Giúp quản lí nợ, quản lí sổ cái bán hàng, thu nợ các khoản phải thu, bảo
đảm rủi ro không thanh toán của bên mua hàng, xếp hạn mức tín dụng và thu hộ.
 Rủi ro trong tài trợ xuất khẩu: Hoạt động ngoại thương thường đương

nh

đầu với nhiều rủi ro khác nhau. Hoạt động tài trợ ngoại thương gắn liền với hoạt

Ki

động thương mại quốc tế, vì thế rủi ro trong tài trợ ngân hàng cũng bắt nguồn từ rủi
ro trong quá trình kinh doanh thương mại. Bên cạnh rủi ro cho kinh doanh ngoại


nghiệp vụ ngân hàng.

ho

̣c

thương, ngân hàng còn chịu rủi ro bên trong môi trường ngân hàng và các thao tác

ại

 Rủi ro trước khi giao hàng: là việc doanh nghiệp không thể tiến hành

Đ

giao hàng đúng thời hạn hợp đồng. Rủi ro này gắn liền quá trình sản xuất của doanh
nghiệp. Nguyên nhân:

̀ng

- Người mua phá vỡ hợp đồng trước ngày giao trong khi nhà xuất khẩu đã

ươ

chuẩn bị hàng hóa. So với các hợp đồng trong nước thì nguy cơ phá vỡ các cam kết
của hợp đồng này thường cao hơn đối với doanh nghiệp xuất khẩu.

Tr

- Doanh nghiệp xuất khẩu không huy động đủ vốn cho quá trình sản xuất


hoặc không có được tài sản đảm bảo cần thiết để được ngân hàng cấp tín dụng nên
doanh nghiệp không thể thực hiện hợp đồng.
- Do thiếu hụt ngoại tệ nên không nhập nguyên liệu kịp. Yếu tố này phụ
thuộc vào chính sách ngoại hối của ngân hàng nhà nước trong trường hợp gặp khó
khăn về cán cân thanh toán. Điều này thường thấy ở các nước đang phát triển, nơi
có nhu cầu ngoại tệ cao.

14


 Rủi ro sau khi giao hàng: Là doanh nghiệp không thể nhận tiền thanh
toán theo như dự định. Nguyên nhân từ nhiều phía như nhà xuất khẩu, ngân hàng
thanh toán, rủi ro từ quốc gia, rủi ro về tỷ giá, rủi ro về hối đoái và chuyển tiền.
- Rủi ro phía nhà nhập khẩu (rủi ro thương mại) liên quan uy tín bên mua
và rủi ro từ chối nhận hàng. Rủi ro từ chối nhận hàng có thể lấy cớ do bên xuất khẩu
xuất trình chứng từ không phù hợp quy định trong hợp đồng, hoặc do không muốn


́

hoàn thành giao dịch và cũng có thể ép bên bán giảm giá. Khi giao hàng bị từ chối,


́H

nhà xuất khẩu phải chịu phí neo tàu tại cảng dỡ và phí chậm dỡ hàng.

- Rủi ro thanh toán: phát sinh do phương thức thanh toán và năng lực của
nhà nhập khẩu. Khi thanh toán bằng hình thức trả chậm, bên mua có thể chậm thanh


nh

toán hoặc mất khả năng thanh toán vào thời điểm thanh toán.

- Rủi ro từ ngân hàng thanh toán: mất khả năng thanh toán hay phá sản

Ki

hoặc không thể thanh toán cho nhà xuất khẩu cho dù nhà nhập khẩu chấp nhận
thanh toán.

ho

̣c

- Rủi ro quốc gia: phụ thuộc tình hình chính trị, kinh tế, xã hội, văn hóa.
Những yếu tố này sẽ làm cho việc giao hàng bên bán bị đình hoãn hoặc tình trạng

ại

mất khả năng thanh toán của bên nhập khẩu.

Đ

- Rủi ro hối đoái và chuyển tiền: Giao dịch thương mại quốc tế bao giờ
cũng thanh toán theo một loại tiền tệ nào đó khác đồng bản tệ của một hoặc cả hai

̀ng

bên mua bán. Khi đó xuất hiện chuyển đổi ngoại tệ, từ đó xuất hiện rủi ro. Rủi ro


ươ

hối đoái bắt nguồn từ sự biến động bất lợi của tỷ giá gây tổn thất cho nhà xuất khẩu
trong việc nhận tiền thanh toán. Rủi ro chuyển tiền là tình trạng khan hiếm ngoại tệ

Tr

hoặc sự quản lí hối đoái của chính phủ khan hiếm nên việc thanh toán hay nhận
thanh toán không thực hiện ngay.
1.2.2. Hoạt động tín dụng tài trợ nhập khẩu
1.2.2.1. Khái niệm tín dụng tài trợ nhập khẩu
Tài trợ nhập khẩu cũng là một bộ phận trong hoạt động tài trợ ngoại thương
của các ngân hàng thương mại. Nghiệp vụ tài trợ nhập khẩu nhằm hỗ trợ về tài
chính cùng với phương tiện, thủ tục giấy tờ liên quan để doanh nghiệp nhập khẩu có

15


thể thực hiện nghĩa vụ của mình trong hợp đồng mua bán hàng hóa. Giá trị tài trợ
thường ở mức vừa và lớn (Đinh Xuân Trình, 2002).
1.2.2.2. Đối tượng được tài trợ nhập khẩu
Đối tượng được tài trợ nhập khẩu là nhu cầu về tiền của các nhà nhập khẩu để
thanh toán cho bên xuất khẩu trong hợp đồng mua bán hàng hóa. Thời hạn tài trợ
thường là ngắn hạn. Đối tượng thường là:


́

 Doanh nghiệp nhà nước

 Công ty cổ phần


́H

 Công ty TNHH
 Doanh nghiệp tư nhân

nh

 Công ty hợp doanh
 Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

Ki

 Hợp tác xã

 Doanh nghiệp của các tổ chức chính trị xã hội.

ho

̣c

 Các tổ chức kinh tế nước ngoài tham gia vào các hợp đồng liên doanh và
tham gia đấu thầu các dự án đầu tư tại Việt Nam.

ại

Các tổ chức nhập khẩu muốn được nhận tài trợ cũng phải có một số điều kiện


Đ

nhất định như có tư cách pháp nhân hay giấy phép kinh doanh nhập khẩu còn hiệu
lực, nhập khẩu mặt hàng được phép nhập theo quy định của pháp luật và một số yêu

̀ng

cầu về khả năng tài chính để hoàn trả nợ vay.

ươ

1.2.2.3. Các hình thức tín dụng tài trợ nhập khẩu
 Mở L/C thanh toán hàng nhập khẩu

Tr

Hình thức tài trợ nhập khẩu phổ biến trên thế giới cũng như ở Việt Nam hiện

nay là tín dụng chứng từ hay tín dụng thư (LC). Tín dụng thư là cam kết của ngân
hàng mở LC đối với nhà xuất khẩu (theo yêu cầu của khách hàng nhập khẩu) rằng
ngân hàng sẽ thanh toán cho nhà xuất khẩu hoặc chấp nhận hối phiếu do nhà xuất
khẩu kí phát nếu nhà xuất khẩu xuất trình được bộ chứng từ phù hợp với những điều
kiện và điều khoản do ngân hàng mở LC chỉ ra. LC do ngân hàng mở theo đề nghị
của nhà nhập khẩu (Nguyễn Minh Kiều, 2008). Nhưng không phải lúc nào nhà nhập

16


×