Tải bản đầy đủ (.ppt) (20 trang)

Bài 17. Sóng âm. Nguồn nhạc âm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (344.84 KB, 20 trang )

Câu hỏi kiểm tra bài cũ
Thế nào là hiện tượng giao thoa
Viết công thức xác định vị trí
của điểm dao động với biên độ
cực đại và cực tiểu


Hiện tượng hai sóng kết hợp khi gặp nhau , tại
những điểm xác định luôn luôn tăng cường nhau
hoặc làm yếu nhau được gọi là sự giao thoa.
Vị trí cực đại: d2 – d1 = kλ
1
Vị trí cực tiểu: d2 – d1 = (k + 2 )λ


Nêu điều kiện để có hiện tượng giao thoa.
Mô tả hình ảnh quan sát được trên mặt
nước trong thí nghiệm giao thoa sóng nước


Hai sóng phải là 2 sóng kết hợp.
Khi ổn định, trên mặt nước ta thấy xuất hiện một
họ các hypebol mà các phần tử trên đó luôn dao
động với biên độ cực đại, kể cả đường trung trực
của đoạn thẳng nối hai nguồn. Xen kẽ giữa chúng
là một họ các đường hypebol khác mà các phần ở
đó không dao động.

B

A



P



I.NGUỒN GỐC CỦA ÂM VÀ CẢM GIÁC ÂM
II. PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT THỰC
NGHIỆM NHỮNG TÍNH CHẤT CỦA ÂM
III. NHẠC ÂM VÀ TẠP
ÂM
IV. NHỮNG ĐẶC TRƯNG CỦA ÂM:
V. NGUỒN NHẠC ÂM
VI. HỘP CỘNG HƯỞNG


I.NGUỒN GỐC CỦA ÂM VÀ CẢM GIÁC ÂM
1. NGUỒN GỐC CỦA ÂM
Là những vật dao động
phát
ra âm
2. CƠ CHẾ
TRUYỀN ÂM
Khi vật dao động thì lớp khơng khí bên cạnh nó
lần lượt nén rồi dãn. Khơng khí bị nén dãn gây ra
lực đàn hồi khiến dao động đó truyền cho các
phần tử khí xa hơn. Dao động âm được truyền đi
trong khơng khí tạo thành sóng gọi là sóng âm. có
cùng tần số với nguồn âm



I.NGUỒN GỐC CỦA ÂM VÀ CẢM GIÁC ÂM
3. MƠI TRƯỜNG TRUYỀN ÂM
Âm truyền được trong tất cả mơi trường vật chất
đàn hồi như: Rắn, lỏng, khí. Âm khơng truyền
được trong chân khơng
4. SĨNG ÂM
Sóng âm là những sóng cơ
truyền trong các môi trường khí,
lỏng và rắn
CẢM
GIÁC
ÂM
( 5.
Trong
chất
khí và
chất lỏng, sóng âm là sóng dọc.
Trong
chất rắn,
âmâm
gồm
Phụ thuộc
vàosóng
nguồn
và cả
tai sóng
ngườingang
nghe.và
sóng dọc)



II. PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT THỰC
NGHIỆM NHỮNG TÍNH CHẤT CỦA ÂM
Phương pháp thực nghiệm khảo sát tính chất sóng
âm là biến đổi dao động âm thành dao động điện và
đưa dao động điện này vào dao động kí điện tử để
hiện thị đường cong sáng biểu diễn sự biến đổi của
cường độ dòng điện theo thời gian và do đó hình
dạng đường này chính là cho ta biết qui luật biến
đổi âm theo thời gian


III. NHẠC ÂM VÀ TẠP
ÂM
+ Nhạc âm: Âm tạo ra từ các nhạc cụ phát ra có đồ
thị là các đường cong tuần hoàn có một tần số xác
định và gọi là nhạc âm. Nhạc âm thì gây ra cảm
giác âm êm ái dễ chịu.
+ Tạp âm: Âm tạo ra do tiếng gõ trên kim loại,
tiếng ồn...thì đồ thị của nó là các đường cong không
tuần hoàn và không có tần số nhất định. Các âm này
gọi là tạp âm.


IV. NHỮNG ĐẶC TRƯNG CỦA ÂM:
1. ĐỘ CAO CỦA ÂM:
Độ cao của âm là cảm giác âm thanh hay trầm,
gây ra bởi các âm có tần số khác nhau. Âm có tần
số cao gọi là âm cao hay âm thanh. Âm có tần số
thấp gọi là âm thấp hay âm trầm.

2. ÂM SẮC:
Là cảm giác âm phụ thuộc vào đồ thị dao động âm


IV. NHỮNG ĐẶC TRƯNG CỦA ÂM:
3. ĐỘ TO CỦA ÂM, CƯỜNG ĐỘ ÂM, MỨC
CƯỜNG ĐỘ ÂM
+ Cường độ âm: I
Cường độ âm I tại một điểm là
đại lượng đo bằng năng lượng mà
sóng âm tải qua một đơn vò diện
tích vuông góc với phương truyền
sóng tại điểm đó trong một đơn vò
E
P
2
I
=
thời gian
Đơn
vò:
W/m
S.t S
=


IV. NHNG C TRNG CA M:
3. TO CA M, CNG M, MC
CNG M
+ Mửực cửụứng

ủoọ aõm: I
I
L (B)=
Hay L (dB)= 10
I0
I0
lg
lg
n v: Ben (B)
+ to ca õm:
L cm giỏc õm ph thuc vo mc cng
õm v tn s.


IV. NHỮNG ĐẶC TRƯNG CỦA ÂM:
4.GIỚI HẠN NGHE CỦA TAI:
+ Ngưỡng nghe:
Là mức cường độ âm nhỏ nhất mà tai người cảm
giác được âm. Nó phụ thuộc vào tần số.
+ Ngưỡng đau:
Là mức cường độ âm lớn nhất mà tai có thể chịu
đựng được


III. Những đặc trưng vật

của
âm
1.Tần
số

âm
Là đại lượng đặc trưng vật lý
của
âm . độ âm và mức
2. Cường
cường
độ âm
a. Cường
độ
âm (I)
Cường
độ âm I tại một điểm là
đại lượng đo bằng năng lượng mà
sóng âm tải qua một đơn vò diện
tích vuông góc với phương truyền
sóng tạiiểm
đó trong một
P
2 đơn
Đơn
vò:
W/m
I=
vò thời gian
S.t S
=


ï aâm thanh phaùt ra töø
aâm thoa



aâm phaùt ra töø
daây ñaøn
thế nào là nguồn
âm


+ Âm nghe được có tần số nằm
trong khoảng từ 16 Hz đến 20000
Hz.
+ Âm có tần số nhỏ hơn 16 Hz gọi
là sóng hạ âm.
+ Âm có tần số lớn hơn 20000
Hz gọi là sóng siêu âm.


Đường biểu diễn dao động của âm la ( f = 440Hz) phát ra bởi

x

x

t 0

0
Âm thoa

t
Người hát


x

0

t
Dương cầm


x
0

t
Sáo
x

0

t
Kèn săcxô



×