Tải bản đầy đủ (.ppt) (41 trang)

Bài 22. Dòng điện trong chất khí

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.19 MB, 41 trang )

Dòng điện trong chất khí
Linh kiện bán dẫn
Tổ 1 production


A. Dòng điện trong chất khí


I. Hiện tượng phóng điện trong chất khí
• .Thí nghiệm
• .Tụ điện đã tích điện
• . Tĩnh điện kế đo
hiệu điện thế giữa 2
bản tụ



Ban đầu, hiệu điện
thế không đổi
• => tụ không phóng
điện







Đặt ngọn lửa giữa 2
bản tụ
Thấy số chỉ của tĩnh


điện kế giảm
-> Tụ đã phóng điện
=> 2 bản tụ đã có
điện tích chuyển dời

• Kết luận : Khi bị đốt nóng, không khí có sự dẫn
điện => sự phóng điện trong không khí


Giải thích thí nghiệm
• Khi bị đốt nóng, các
phân tử khí bị tách
electron thành
ion+.
• Một số electron tái
hợp với phân tử
trung hoà tạo thành
ion- hay kết hợp với
ion+ thành phân tử
trung hoà
• => như vậy, do tác
dụng của ngọn lửa
trong miền không
khí đã có hạt mang
điện -> sự ion hoá
chất khí





Như vậy đã có các điện
tích tự do trong không
khí
• Với tác dụng của điện
trường , các điện tích
chuyển dời có hướng tạo
thành dòng điện




=> Bản chất dòng điện trong chất khí là dòng dịch chuyển
có hướng có ion dương theo chiều điện trường và ion âm
ngược chiều điện trường


• II. Sự phụ thuộc của cường độ
dòng điện trong chất khí vào
hiệu điện thế




Khảo sát trên thực tế, ta có đường đặc tuyến Vôn- Ampe




Đặc tuyến không phải là một đường thẳng




=> DÒng điện không tuân theo định luật Ôm

I= U/R




Khi U< Ub : ta có U tăng thì I tăng




U khoảng [Ub, Uc] số I không đổi



. Do tác nhân không đổi nên số hạt mang điện không đổi
=> mỗi giây các hạt mang điện chuyển về điện cực không
đổi


Khi U< Ub : ta cú U tng thỡ I tng v tng nhanh
Vì khi U lớn. Vận tốc các hạt mang điện lớn, ngoài ion hoá do
ngọn lửa còn có ion hoá do va chạm

Số hạt mang điện tăng => Dòng điện tăng
=>Nếu không có tác nhân là ngọn lửa thì vẫn duy
trì dòng điện gọi là

Phóng điện tự lực


III) Sù phãng ®iÖn kh«ng khÝ ë
®iÒu kiÖn thêng


a) Tia lửa điện
Quá trình phóng điện
tự lực xảy ra trong
không khí do tác dụng
điện đủ mạnh để ion
hóa chất khí , biến
phân tử khí trung hoà
thành ion + và e
Đặc điểm tia lửa điện

Gián đoạn, không có
hình dạng nhất định,
kèm theo tiếng nổ và
ánh sáng chói loà phát
ra, đứng gần có mùi
khét



• => Tia löa ®iÖn
khæng lß xuÊt hiÖn
gi÷a 2 ®¸m m©y
tÝch ®iÖn tr¸i dÊu lµ

sÊm hoÆc gi÷a ®¸m
m©y hoÆc vËt nh«
cao trªn mÆt ®Êt lµ
sÐt víi
• U= 109 V
• I = 10000A->
50000A





b) Hồ quang điện
Quá trình phóng
điện tự lực xảy ra
trong không khí ở
áp suất thờng khi
giữa 2 điện cực có
hiệu điện thế
không lớn lắm
40V -> 50V
Hai cực có ánh
sáng chói lòa phát ra
, cực + bị ăn mòn
và nhiệt độ 2 cực
2500-> 8000 C


• øng dông:
• -Khoan =hå quang ®iÖn

( vËt cÇn khoan nèi cùc
+)
• -Hµn kim lo¹i = hå quang
®iÖn ( vËt cÇn hµn nèi
cùc + )


IV.Phãng ®iÖn ë ¸p suÊt
thÊp trong kh«ng khÝ





áp suất: 1 ml Hg -> 0,01 ml Hg

Hai miền:- Sát K: tối : miền tối K
Còn lại: sáng: miền sáng A
P(áp suất) giảm, miền tối càng mở rộng
P xấp xỉ 10-3 ml Hg: miền tối chiếm toàn bộ ống
Thành ống đối diện K phát ra ánh sáng lục hơi vàng


×