Tải bản đầy đủ (.ppt) (26 trang)

Bài 19. Dòng điện trong chất điện phân. Định luật Fa-ra-đây

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (616.84 KB, 26 trang )

CHÀO MỪNG CÔ VÀ CÁC
BẠN CÙNG THAM GIA BÀI
THUYẾT TRÌNH CỦA NHÓM
4


CỦNG CỐ KIẾN THỨC

Hãy
Hiện
tượng
bản
dương
chất
Hãynêu
nêu
định
luật
dòng
cực
tan
điện
xảy
trong
ra khi
Ôm đối
với
chất
chất
nào?
phân?


điệnđiện
phân?


QuaHiện
bài học
hôm
trước
ta
thấy
tượng điện phân
rằng,
khi

dòng
điện
chạy
qua
Vậy
lượng
chất
xảy
ra

được
ứng
dụng
như
thế
ddcực

điệnxác
phân
thì

một
lượng
địnhkhoa
như học
thế nào?
nào
trong
kỹ
chất nào đó được phóng ra ở
thuật
điện cực.


Bài 19:

DÒNG ĐIỆN TRONG
CHẤT ĐIỆN PHÂN
ĐỊNH LUẬT FA-RAĐÂY


1. Thí nghiệm về dòng điện
trong chất điện phân
2. Bản chất dòng điện trong
chất điện phân
3. Phản ứng phụ trong chất
điện phân

4. Hiện tượng dương cực tan


Faraday (17911867) ở Anh
 Ngành vật lý,
hóa học.
 Ông nổi tiếng vì
định luật cảm
ứng
faraday,điện
hóa học, …
 Giải thưởng:
Royal medal,
Copley medal,
Rumford medal.



Vì sao lại có một
5. Định
luật
Faraday
lượng
chất
giải
phóng
ra
điện phân:
cực?
vềởđiện


Vì có các ion kim
loại đi đến cực âm và
nhận e và trở thành
nguyên tử trung hòa.


Vậy khối lượng m này có tỉ lệ
với số ion N dịch chuyển về
điện cực không?

Càng nhiều ion kim
loại đến điện cực thgì
số nguyên tử trung
hòa tạo ra càng nhiều.
 Vậy m~n.



Điện
lượng
chuyển
điện
Vậy
khối
lượng
mqua
có bình
quan
phân quan hệ như thế nào với số

hệ với đại lượng q như thế
ion N dịch chuyển qua bình điện
nào?
phân?
 Số ion N càng nhiều thì
điện lượng qua bình điện
m~N
phân càng
lớn.
Vậy
q~N
Vậy : m ~ q

q~N


5. Định luật Fa-ra-đây về
a)
Định
luật I Faraday:
điện
phân:
- Khối lượng m của chất được giải
phóng ra ở điện cực của bình
điện phân tỉ lệ với điện lượng q
chạy qua bình đó.
 CT: m = kq
 Hệ số tỉ lệ k gọi là đương lượng
điện hóa (g/C). Phụ thuộc vào
bản chất của chất giải phóng ra

ở cực.



b) Định luật II Fa-ra-đây:
Đương lượng điện hóa k của 1
A
nguyên tố tỉ lệ với đương
n
lượng gam
của nguyên tố
đó.
A

n
K = c.
k = 1 gA
Hay

Fn

1
F
(do c=

)


Tiết 26 : ĐỊNH LUẬT FARA ĐÂY
VI. Các định luật Farađây

m = kq
1. Định luật I Farađây
2. Định luật II Farađây k = 1 ×A
F n
3. Công thức Farađây

1.A.q
1.A.It
m= luật
Định
I Hay
m=
n
n
F
F
m=kq
Công thức Fa ra đây
Từ hai định luật Fa-ra-đây ta
có m = ?
Định
Trong
đó:luật. IIIlà cường độ dòng điện không đổi(A)
1 .. t A
là thời gian dòng điện chạy qua bình(s)
k =
n
F
. m là khối lượng của chất được giải phóng ở điện cực (g)


1
A
m= . n .It
F


6. Ứng dụng của hiện
tượng
điện
phân
- Điều
chế
hóa :chất:


- Luyện kim


- Mạ điện


3
Ôn bài

2

1


Trong định luật Faraday khối

lượng m của chất được giải
phóng ra ở điện cực của bình
điện phân :

A . Tỉ lệ thuận với điện lượng
q.
B . Tỉ lệ nghịch với điện lượng
q chạy qua nó.
C . Tỉ lệ với điện lượng q chạy
qua nó.
D . Tỉ lệ nghịch với điện lượng


Trong định luật Faraday II
đương lượng điện hóa k của
1 nguyên tố :
A . Tỉ lệ thuận với A/n
 B. tỉ lệ nghịch với A/n của
nguyên tố đó.
 C . Tỉ lệ thuận với đương
lượng gam A/n .
 D . Tỉ lệ với đương lượng
gam A/n của nguyên tố đó.



Ứng dụng của hiện tượng
điện phân là?
A . Điều chế kim loại
 B . Điều chế hóa chất và

luyện kim
 C . Mạ điện, điều chế kim
loại và luyện kim
 D . Điều chế hóa chất, luyện
kim và mạ điện.



GHÉP CỘT BÊN TRÁI VÀ CỘT BÊN PHẢI
ĐỂ ĐƯỢC MỘT CÂU ĐÚNG
1.Dòng điện trong lòng
chất điện phân là dòng
a. định luật Fa Ra Đây thứ
chuyển động có hướng
nhất về điện phân
theo hai chiều ngược
nhau của
b. hiện tượng điện phân.
2.Định luật m = kq cho
c. các ion dương và ion âm .
biết khối lượng m của
chất giải phóng ra ở điện
d. định luật FaRa Đây thứ
cực, tỷ lệ với điện lượng
hai về điện phân
q chạy qua bình điện
phân là

1c 2a



3. Hệ số K = m
q cho biết
khối lượng của chất
giải phóng ra ở điện
cực khi có một đơn vị
điện lượng chạy qua
bình điện phân gọi là
4. Đại lượng A xác
n
định bởi tỷ số giữa
khối
lượng
mol
nguyên tử A với hóa
trị n của một nguyên
tố hóa học gọi là

3d 4a

a. đương lượng gam của nguyên
tố .
b. một đương lượng gam của
chất đó .
c. chất điện phân
d. đương lượng điện hóa của
chất giải phóng ra ở điện cực.
e. số Fa ra đây .



5.Định luật

k = 1 ×A

F n
cho biết đương lượng điện

hóa của nguyên tố giải

a.

đương lượng gam của
nguyên tố .

b. định luật Fa Ra Đây thứ

phóng ra ở điện cực của

hai về điện phân

bình điện phân, tỷ lệ với

c. số Fa ra đây .

đương lượng gam của

d. một đương lượng gam

nguyên tố đó, gọi là


của chất đó .

6.Đại lượng F = 96494
≈96500C/mol, gọi là

e. định luật Fa Ra Đây thứ

5b 6c

nhất về điện phân .


VẬN DỤNG CỦNG CỐ
1.Điện phân dung dịch AgNO3 với cực a nốt bằng bạc.Hãy
xác định khối lượng bạc bám vào ca tốt sau 16 phút 5
giây. Biết cường độ dòng điện qua bình điện phân là 4A;
Khối lượng mol nguyên tử của bạc là 108; hóa trị của bạc
là 1 .
2 .Khi điện phân dung dịch AgNO3 với cực dương là Ag
biết khối lượng mol của Ag là 108. cường độ dòng điện
chạy qua bình điện phân để trong 1 giờ có 27 gam Ag
bám ở cực âm là :
A.6,7A
B.3,35A
C. 24124A
D. 108A


Bài tập vận dụng :



Chiều dày của lớp Niken phủ lên 1
tấm kim loại là D= 0.05mm sau
khi điện phân trong 30p. Diện tích
mặt phủ của tấm kim loại này là
30 cm2 . Xác định cường độ dòng
điện chạy qua trong điện phân.
Biết niken có khối lượng riêng
p=8,9.103 kg/m3 , A=58 và n=2 .


TỔNG KẾT
Khối lượng của chất giải phóng ra khỏi điện cực
khi điện phân cho bởi công thức:

1
A
m= ×n ×q
F

Hay

m= 1 ×A
×It
Fn

Hiện tượng điện phân được ứng dụng trong
thực tế sản suất và đời sống như : Luyện nhôm,
tinh luyện đồng, điều chế clo, xút, mạ điện, đúc
điện …



×