Kim loại
Điện trở suất
(Ωm)
Bạc
1,59×10−8
Đồng
1,72×10−8
Vàng
2,44×10−8
Nhôm
2,82×10−8
Tungsten
Phi kim
Điện trở suất
(Ωm)
Silic
6,40×102
Thủy tinh
1010 đến 1014
Cao su
1013
5,6×10
−8
Lưu huỳnh 1015
Sắt
1,0×10
−7
Thạch anh 7,5×1017
Bạch kim
1,1×10−7
PET
1020
Chì
2,2×10−7
Teflon
1022 đến 10
Constantan 4,9×10−7
• Kim
loại là chất dẫn điện tốt (điện dẫn suất
σ = 1/ρ của chúng rất lớn)
• Dòng điện trong kim loại tuân theo định
luật Ôm (nếu nhiệt độ KL không đổi).
• Dòng điện chạy qua dây dẫn kim loại gây
ra tác dụng nhiệt.
• Điện trở suất kim loại tăng theo nhiệt độ.
ρ = ρ0 [1+ α ( t – t0 )]
ρ0 : điện trở suất ở t0 (oC)
α* : hệ số nhiệt điện trở (K-1)
+ Các kim loại thể rắn có
Nguyên tử tại nút
mạng tinh thể
Proto
n
Electron trong nguyên tử
cấu trúc mạng tinh thể.
+ Trong KL, các nguyên tử
bị mất các e hóa trị trở
thành các ion dương sắp
xếp tuần hoàn trật tự tạo
nên mạng tinh thể KL.
+ Các e hóa trị được gọi là
e tự do tạo khí e choán
toàn thể thể tích KL
Các kim loại khác nhau có mật
độ e khác nhau và không đổi.
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
Khi không có tác dụng của điện trường
ngoài, chuyển động hỗn loạn của các e tự
do không tạo ra dòng điện trong kim loại.
+Dòng điện trong KL là dòng chuyển dịch có
hướng của các êlectron tự do ngược chiều điện
trường
+Mật độ hạt tải điện trong kim loại rất lớn,
vào cỡ mật độ nguyên tử kim loại kim loại
dẫn điện tốt.
Khi chuyển động có hướng ,các e
Nhiệt độ càng cao các ion KL
tựcàng
do luôn
bị
“cản
trở”
do
tương
dao động mạnh, electron tự
tác
ionnhiểu
KL đang
daonhiệt
động
do với
va các
chạm
hơn
quanh
trídiện
cântrở
bằng
điện trở
độ tăngvịthì
KL
tăng
của KL
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
Khi đặt vào 2 đầu day một U, các e
tự do nhận một năng lượng điện
trường và chuyển động có hướng
va chạm các ion ở nứt mạng
truyền năng lượng cho ion ion
chuyển động nhiệt với V lớn hơn
dây KL nóng lên