Tải bản đầy đủ (.ppt) (16 trang)

Bài 4. Công của lực điện. Hiệu điện thế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (369.66 KB, 16 trang )

Chào mừng thầy cô giáo và
các em đã đến dự tiết học
hôm nay


Kiểm tra bài cũ
Câu1: Nêu khái niệm điện trường đều?
Biểu diễn đường sức điện trong điện trường đều giữa hai bản của tụ
điện?
Đáp á
n

Câu 2: Viết biểu thức vecto và nêu đặc điểm của véc tơ cường độ
điện trường?
Đáp á
n


Câu 1
Điện trường đều là điện trường mà
véc tơ cường độ điện trường tại mọi
điểm đều có cùng phương chiều
và độ lớn; đường sức điện là những
đường thẳng song song cách đều.

- - - - - - - r
E
+ + + + + + + +


Câu 2


-

-

Biểu thức vectơ:
r
r F
E=
q
Đặc điểmrcủa vecto
cường độ điện trường:
r
q>0 → Er ↑↑ Fr
q<0 → E ↑↓ F
Độ lớn: biểu diễn cường độ điện trường theo một
tỉ lệ xích nào đó


TIẾT 06
BÀI 4: CÔNG CỦA LỰC ĐIỆN


I.CÔNG CỦA LỰC ĐIỆN
1. Đặc điểm của lực điện tác dụng lên một điện tích đặt trong điện
trường đều
+ + + + + + + +

r
F


Véc tơ lực tác
dụng lên điện
tích q có đặc
điểm gì?

r
r E

F

- - - - - - - -

r
r
F = qE

+

Lực
- Phương: Song song với đường sức điện
- Chiều : hướng từ bản dương sang bản âm
- Độ lớn : F = q.E


A=F.s.cos
α

2. Công của lực điện trong điện trường
đều
a/ q di chuyeån theo ñöôøng MN


+ + + + + + + +

+
AMN=F.MN.cos α=F.MH=q.E.d
M
r αα1
-Nếu α < 900 thì cos α>0 do đó d>0(cùng chiều
d1F
với đường sức)→ AMN >0
d P
d2 α 2
-Nếu α = 900 thì cos α=0 do đó d=0→ AMN =0
H
-Nếu α > 900 thì cos α<0 do đó d<0(ngược chiều
với đường sức)→ AMN <0
b/ q di chuyeån theo ñöôøng MPN

N

- - - - - - - -

AMPN=AMP+APN=F.MPcosα1+F.PN.cosα2
AMPN=F.d1+F.d2=F.d=q.E.d

KL: Công của lực điện trong sự di chuyển của điện tích trong điện trường đề
M đến N là AMN= qEd, không phụ thuộc vào hình dạng của đường đi mà chỉ
thuộc vào vị trí của điểm đầu M và điểm cuối N của đường đi.



3.Công của lực điện trong sự di chuyển của điện tích
trong điện trường bất kì
M

N
+



Công của lực điện trong sự di chuyển
của một điện tích không phụ thuộc
vào hình dạng của đường đi mà chỉ
phụ thuộc vào vị trí điểm đầu và điểm
cuối của đường đi trong điện trường

+
Q


Bài tập vận dụng
1

Một vòng tròn tâm O nằm trong M điện trường của điện tích điểm
Q. M và N là 2 điểm trên vòng
tròn đó. Chọn điều khẳng định
đúng:
A. AM1N < AM2N
B. AMN nhỏ nhất
C. AM2N lớn nhất
Đáp án: D

D.AM1N=AM2N=AMN

N

O

2

-

Q


II.THẾ NĂNG CỦA ĐIỆN TÍCH TRONG
ĐIỆN TRƯỜNG ĐỀU
1. Khái niệm về thế năng của một điện tích
trong điện trường
- Thế năng của một điện tích q trong điện trường đặc trưng cho
khả năng sinh công của điện trường khi đặt điện tích q tại 1 điểm
mà ta xét trong điện trường trong điện trường.

- Số đo thế năng của điện tích trong điện trường tại điểm M bằng

-

công mà điện trường thực hiện khi điện tích q di chuyển từ M đến
gốc thế năng.
q > 0 đặt tại M trong điện trường đều:
WM=A=qEd
q < 0 đặt tại M trong điện trường bất kì: WM=AM∞



2.Sự phụ thuộc của thế năng WM vào điện tích q
Vì F tỉ lệ với q nên A và WM cũng tỉ lệ với q
AM=WM=VMq
VM là một hệ số tỉ lệ, không phụ thuộc q mà chỉ phụ thuộc vào vị trí
điểm M trong điện trường


3.Công của lực điện và độ giảm thế năng của
điện tích trong điện trường
Khi một điện tích q di chuyển từ điểm M đến điểm N trong
một điện trường thì công mà lực điện tác dụng lên điện
tích đó sinh ra sẽ bằng độ giảm thế năng của điện tích q
trong điện trường.
AMN=WM-WN


Củng cố
Câu 1: Công của lực điện không phụ thuộc vào:
A. Vị trí điểm đầu và điểm cuối của đường đi
B. Cường độ điện trường
C. Hình dạng của đường đi
D. Độ lớn của điện tích di chuyển

Đáp án: C


Củng cố
Câu 2: Nếu điện tích di chuyển trong điện trường sao cho thế

năng của nó tăng thì công của lực điện trường:
A.
Âm
B.
Dương
C.
Bằng 0
D.
Chưa đủ dữ kiện để kết luận
Đáp án: A


Củng cố
Câu3: Khi điện tích di chuyển trong điện trường đều theo
chiều đường sức thì nó nhận 1 công 10J. Khi điện tích di
chuyển tạo với chiều đường sức 1 góc 600 trên cùng độ dài
quãng đường thì nó nhận 1 công là:
A. 5J
C. 5 2J
B. 5 3 J
D. 7,5 J
2

Đáp án:A


CHAÂN THAØNH CAÛM
ÔN.




×