Tải bản đầy đủ (.ppt) (21 trang)

Bài 19. Lực đàn hồi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (765.41 KB, 21 trang )

TRƯỜNG ĐHSP QUY NHƠN

BÀI THI HẾT HỌC PHẦN

SINH VIÊN: NGUYỄN DUY AN
LỚP: VẬY LÍ - KTCN. K12


KIỂM TRA BÀI CŨ
CÂU HỎI 1:
Viết phương trình chuyển động của vật
bị ném xiên theo phương Ox và Oy?
Theo các phương này vật chuyển động
như thế nào?


CÂU HỎI 2:
Viết phương trình quỹ đạo của vật bị ném
xiên? Quỹ đạo này có dạng gì?



1. KHÁI NIỆM LỰC ĐÀN HỒI

Fđh FFđh
Fđh
Fđh
FF
FF
đh
đh


KF
đh
KF
KK
KF
KF

Fđh

Fđh FK

Fđh

Fđh


1. KHÁI NIỆM LỰC ĐÀN HỒI
Lực đàn hồi là lực xuất hiện khi
một vật bị biến dạng đàn hồi, và có xu
hướng chống lại nguyên nhân gây ra
biến dạng.


2.1. LỰC ĐÀN HỒI CỦA LÒ XO

lo
∆l

Fđh


∆l
lo

Fđh

Fđh
Fđh


2.1. LỰC ĐÀN HỒI CỦA LÒ XO
 Điểm đặt là điểm mà lò xo tiếp xúc với
vật.
 Phương của lực trùng với phương của
trục lò xo.
 Chiều của lực ngược với chiều biến
dạng của lò xo.


THÍ NGHIỆM

Lò xo chịu tác dụng của các lực khác nhau.


Định luật Húc:
 Trong biến dạng đàn hồi, độ lớn lực đàn
hồi tỉ lệ với độ biến dạng của lò xo.
Công thức:

Fđh = - k∆l
Fđh:

k:
∆l:

lo
∆l

Fđh
Fđh

Lực đàn hồi (N).
Hệ số đàn hồi (độ cứng) của lò xo (N/m).
Độ biến dạng của lò xo (m)


THÍ NGHIỆM

Các lò xo có độ cứng khác nhau.


Nhận xét:
 Khi ∆l không đổi, Fđh càng lớn khi k
càng lớn.
 Khi Fđh không đổi, k càng lớn thì ∆l
càng nhỏ.
Ý nghĩa của đại lượng k:
 k đặc trưng cho khả năng tạo ra lực
đàn hồi của lò xo.
 lò xo có k càng lớn thì càng cứng.



2.2. LỰC CĂNG CỦA DÂY
 Điểm đặt là điểm đầu sợi dây
tiếp xúc với vật.
 Phương trùng với chính sợi
dây.

T’

 Chiều hướng từ hai đầu dây
vào phần giữa của sợi dây.

P

T


Khi dây được vắt qua ròng rọc.

T2


T1

T1

T2
P2

P1


Nhận xét:
 Phương của lực tác
dụng bị thay đổi.
T1 = T1’ = T2 = T2’


3. LỰC KẾ
1. Người ta chế tạo lực kế dựa trên nguyên
tắc nào?
 Dựa vào định luật Húc.
 Dựa vào sự cân bằng lực.
2. Vì sao mỗi lực kế đều có một giới hạn đo
nhất định?
 Vì lò xo trong mỗi lực kế đều có một giới
hạn đàn hồi nhất định.


Một số loại lực kế.


4. CỦNG CỐ
Câu 1: Chọn câu đúng
Trong thí nghiệm treo quả nặng vào lò
xo thẳng đứng, gọi k là độ cứng lò xo, m là
khối lượng quả nặng, gia tốc rơi tự do g. Độ
giãn của lò xo phụ thuộc vào
A. m, k.

C. m, k, g.


B. k, g.

D. m, g.


Câu 2: Chọn câu đúng
Treo quả nặng khối lượng m vào lò xo
thì lò xo giãn ∆l. Nếu treo quả nặng khối
lượng 2m thì lò xo đó giãn bao nhiêu?
A. ∆l.

C. 3∆l.

B. 2∆l.

D. 4∆l.


Câu 3: Chọn câu đúng
Treo quả nặng khối lượng m vào lực
kế thì lực kế chỉ 5 N. Cho g = 10 m/s2. Khối
lượng m là
A. 5 kg.

C. 50 g.

B. 5 g.

D. 500 g.



Câu 4: Chọn câu đúng
Lò xo có chiều dài tự nhiên 20 cm.
Kéo lò xo bằng lực 5 N thì lò xo dài 24 cm.
Nếu kéo lò xo bằng lực 10 N thì chiều dài
của nó bằng
A. 28 cm.

C. 40 cm.

B. 48 cm.

D. 22 cm.


Bài làm của em đến đây là hết.
Chúc thầy sức khỏe và hạnh
phúc.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×