Tải bản đầy đủ (.ppt) (10 trang)

Bài 17. Lực hấp dẫn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (111.8 KB, 10 trang )

Kiểm tra bài cũ
Câu 1. Phát biểu định luật III Newton? Hai lực
trực đối?
Câu 2. Trình bày các đặc điểm của lực và phản
lực?
Câu 3. Em hãy tìm một số ví dụ trong thực tế về
sự tương tác giữa các vật mà chúng tuân theo
định luật 3 Niu-Tơn?


BÀI 17


LỰC HẤP DẪN
1. Định luật vạn vật hấp dẫn
2. Biểu thức của gia tốc rơi tự do
3. Trường hấp dẫn, trường trọng
lực


1. Định luật vạn vật hấp dẫn
Nội dung định luật: (SGK)
m1

Biểu thức:
Fhd = G

m2

F


F

21

m1m2

12

r

r2
m1, m2: khối lượng hai vật (kg)
r: khoảng cách hai vật (m)

G : hằng số hấp dẫn,có giá trị bằng:
G = 6,67.10-11 N.m2/kg2


Hằng ngày ta có cảm nhận được lực hấp dẫn
giữa các vật thể thông thường hay không?
=> Không cảm nhận được vì bằng thực nghiệm
xác định được G = 6,67.10-11 Nm2/kg2 là rất nhỏ
nên lực hấp dẫn giữa các vật cũng rất nhỏ.

Cavendish


Có cảm nhận được lực hấp dẫn giữa Trái đất và
các vật thể không?
=> Cảm nhận được vì khối lượng của Trái

đất M = 5,96.1024kg là rất lớn.
VD: Hãy tính lực hấp dẫn giữa Trái đất với người có
khối lượng 50kg? Biết bán kính Trái Đất là R =
Giải
6370km.
M=5,96.1024 kg
m =50kg
R=6370.10 m
3

Fhd = G

mM
R2

Fhd = 6,67.10-11

50.5,96.1024
(6370.103)2

= 490 (N)


2. Biểu thức của gia tốc rơi tự do
Xét vật khối lượng m ở độ cao h so
với mặt đất:
Ta có:

Fhd = G


mM
(R+h)2

M: khối lượng Trái đất

m
h
R
O

R: bán kính Trái đất
Mặt khác: P = mg = Fhd


g =

GM
(R+h)2

Nếu h << R, thì: g =

GM
R2


3. Trường hấp dẫn, trường trọng lực
• Xung quanh mỗi vật đều có một trường hấp
dẫn.
• Trường hấp dẫn của Trái đất gọi là trường
trọng lực ( trọng trường).

• Đặc điểm của trọng trường: gây gia tốc rơi tự
do g như nhau cho các vật đặt tại cùng một
điểm trong trọng trường.


Triều cường

Triều xuống


CẢM ƠN QUÝ THẦY CÔ
VÀ CÁC EM ĐÃ QUAN
TÂM THEO DÕI



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×