Tải bản đầy đủ (.ppt) (21 trang)

Bài 16. Truyền tải điện năng. Máy biến áp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.01 MB, 21 trang )

TC XDLL CAND

TRƯỜNG VĂN HÓA 3

GV thöïc hieän: Nguyeãn Duy Long


KIỂM TRA BÀI CŨ
• Viết biểu thức tính công suất. Ghi rõ các đại lượng có mặt
trong biểu thức
• Viết biểu thức tính hệ số công suất của mạch có R, L, C
mắc nối tiếp


Bài 16. TRUYỀN TẢI ĐIỆN NĂNG. MÁY BIẾN ÁP
I. Bài toán về truyền tải điện năng.


Công suất nhà máy phát:
Pph = U ph I



Công suất hao phí trên đường dây tải điện:
Php = rI 2 = r

Pph2
2
U ph

Pph : là công suất máy phát


r: điện trở của dây tải điện


Bài 16. TRUYỀN TẢI ĐIỆN NĂNG. MÁY BIẾN ÁP
II. Máy biến áp:
Máy biến áp là thiết bị có khả năng biến đổi điện áp
(xoay chiều)
1. Cấu tạo và nguyên tắc của máy biến áp:
Cấu tạo:
+ Lõi biến áp: (thường là hình chữ nhật) là khung bằng sắt non
có pha Silic.
+ Hai cuộn dây: là cuộn sơ cấp (có N1 vòng) và cuộn thứ cấp
(có N2 vòng)
Nguyên tắc làm việc: dựa vào hiện tượng cảm ứng điện từ


Bài 16. TRUYỀN TẢI ĐIỆN NĂNG. MÁY BIẾN ÁP
II. Máy biến áp:
1. Cấu tạo và nguyên tắc của máy biến áp:
Từ thông qua mỗi vòng dây của hai cuộn:
Φ = Φ 0 cos ωt

Từ thông qua cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp:
Φ1 = N1Φ 0 cos ωt

Φ 2 = N 2 Φ 0 cos ωt

Trong cuộn thứ cấp suất hiện suất điện động cảm ứng:
dΦ 2
e2 = −

= N 2ωΦ 0 sin ωt
dt

Dòng điện chạy trong cuôn sơ cấp và thứ cấp cùng tần số
với nhau.


Bài 16. TRUYỀN TẢI ĐIỆN NĂNG. MÁY BIẾN ÁP
II. Máy biến áp:
2. Khảo sát thực nghiệm một máy biến áp: (giảm tải)
U 2 I1 N 2
= =
U 1 I 2 N1

- Nếu N2 > N1 : máy tăng áp.
- Nếu N2 < N1 :máy hạ áp.
- Tỉ số các điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn thứ cấp và
cuộn sơ cấp luôn bằng tỉ số các số vòng dây của hai cuộn
đó
VD


Bài 16. TRUYỀN TẢI ĐIỆN NĂNG. MÁY BIẾN ÁP
III. Ứng dụng của máy biến áp:
1. Truyền tải điện năng:

Kết luận:
Khi truyền tải điện năng phải sử dụng thiết bị biến đổi
điện áp. Trước khi tải đi phải tăng điện áp, đến nơi sử dụng
phải giảm điện áp.



Bài 16. TRUYỀN TẢI ĐIỆN NĂNG. MÁY BIẾN ÁP
III. Ứng dụng của máy biến áp:
2. Nấu chảy kim loại, hàn điện:


Bài 16. TRUYỀN TẢI ĐIỆN NĂNG. MÁY BIẾN ÁP
Máy biến áp có cuộn sơ cấp gồm 2000 vòng, cuộn thứ cấp
gồm 100 vòng, điện áp ở cuộn sơ cấp là 120V. Hỏi máy biến
áp loại gì, và điện áp ở cuộn thứ cấp?


Bài 16. TRUYỀN TẢI ĐIỆN NĂNG. MÁY BIẾN ÁP

~

I1 N 2
N1
=
⇒ I2 =
I1
I 2 N1
N2
Nếu N1>>N2 thì I2>>I1 do đó nhiệt lượng tỏa ra lớn => Hình
thành mối hàn hoặc nấu chảy kim loại


Bài 16. TRUYỀN TẢI ĐIỆN NĂNG. MÁY BIẾN ÁP


Tải đến nơi
tiêu thụ khác
~

Nhà
máy
phát
điện

10 kV

200 kV
Tăng
áp

Tải đi
xa

5000 V
Hạ
áp
Hạ
áp
220 V
Đến nơi
tiêu thụ
điện


MỘT SỐ HÌNH ẢNH VỀ NHÀ MÁY PHÁT ĐIỆN



MỘT SỐ HÌNH ẢNH VỀ TRUYỀN TẢI ĐIỆN


NƠI TIÊU THỤ


MỘT SỐ HÌNH ẢNH VỀ TRUYỀN TẢI ĐIỆN


MỘT SỐ HÌNH ẢNH VỀ TRUYỀN TẢI ĐIỆN


Bài 16. TRUYỀN TẢI ĐIỆN NĂNG. MÁY BIẾN ÁP


hieäu:


Bài 16. TRUYỀN TẢI ĐIỆN NĂNG. MÁY BIẾN ÁP


Bài 16. TRUYỀN TẢI ĐIỆN NĂNG. MÁY BIẾN ÁP


Bài 16. TRUYỀN TẢI ĐIỆN NĂNG. MÁY BIẾN ÁP


Bài 16. TRUYỀN TẢI ĐIỆN NĂNG. MÁY BIẾN ÁP




×