KIỂM TRA BÀI CŨ
1. Từ trường là gì?
2. Nguyên lý chồng chất từ trường?
B = µB0
TIẾT 32: TỪ TRƯỜNG CỦA MỘT SỐ DÒNG ĐiỆN CÓ
DẠNG ĐƠN GIẢN. ĐỊNH LUẬT BOIT – SAVART –
LAPLACE.
1. Định luật biot - Savart - Laplace
∆l
α
M
r
- Xét phần tử ∆l đủ nhỏ củaBdòng điện đặt trong
r
chân không. Véc tơ cảm ứng từ
của nó tại M:
+ Phương: vuông góc với mặt phẳng chứa ∆l và
điểm M.
r tắc nắm bàn tay phải.
+ Chiều: Theo∆quy
B
+ Độ lớn:
µ0 I∆l
∆B =
sin α
2
4π r
µ0 = 4π.10−7
Hằng số từ
* Từ trường của dòng
điện phụ thuộc:
-Cường độ dòng điện I.
- Hình dạng dây dẫn.
- Môi trường xung
quanh dây dẫn.
B = µB0
TIẾT 32: TỪ TRƯỜNG CỦA MỘT SỐ DÒNG ĐiỆN CÓ
DẠNG ĐƠN GIẢN. ĐỊNH LUẬT BOIT – SAVART –
LAPLACE.
1. Định luật biot - Savart - Laplace
2. Từ trường của dòng điện thẳng:
a. Thí nghiệm:
b. Các đường sức từ:
- Dạng đường sức: là những đường tròn
đồng tâm trong mặt phẳng vuông góc dây
dẫn, tâm là giao của dây dẫn và mặt
phẳng.
Chiều: Xác định bằng quy tắc nắm bàn
tay phải.
c. Véc tơ cảm ứng từ tại M:
- Điểm đặt: tại M
- Phương: vuông góc với mặt phẳng chứa
dây dẫn và M
- Chiều: xác định bằng quy tắc nắm bàn tay
phải.
II
B
M
M
rr
OO
B=
µ0 I
(sin α1 + sin α 2 )
4π r
TIẾT 32: TỪ TRƯỜNG CỦA MỘT SỐ DÒNG ĐiỆN CÓ
DẠNG ĐƠN GIẢN. ĐỊNH LUẬT BOIT – SAVART –
LAPLACE.
1. Định luật biot - Savart - Laplace
2. Từ trường của dòng điện thẳng:
a. Thí nghiệm:
b. Các đường sức từ:
c. Véc tơ cảm ứng từ tại M:
- Điểm đặt: Tại M
- Phương: vuông góc với mặt phẳng chứa dây dẫn và
M
- Chiều: xác định bằng quy tắc nắm bàn tay phải.
- Độ lớn
µ0 I
+ Với đoạn dây dẫn: B =
(sin α1 + sin α 2 )
4π r
+ Với dây dẫn thẳng dài vô hạn
π0 I
−7 I
B=
= 2.10
2π r
r
I
B
) α1
)) α2
r
M
r
O
TIẾT 32: TỪ TRƯỜNG CỦA MỘT SỐ DÒNG ĐiỆN CÓ
DẠNG ĐƠN GIẢN. ĐỊNH LUẬT BOIT – SAVART –
LAPLACE.
1. Định luật biot - Savart - Laplace
2. Từ trường của dòng điện thẳng
3. Từ trường của dòng điện tròn
a.
Thí nghiệm:
b.
Các đường sức từ:
- Hình dạng: Đường thẳng tại tâm vòng dây,
gần dây dẫn có dạng cong
- Chiều: xác định bằng QT nắm bàn tay phải
* Phân biệt 2 phía của dòng điện
tròn:
- Phía có đường sức từ đi vào: Mặt
nam
- Phía có đường sức từ đi ra: Mặt
bắc
TIẾT 32: TỪ TRƯỜNG CỦA MỘT SỐ DÒNG ĐiỆN CÓ
DẠNG ĐƠN GIẢN. ĐỊNH LUẬT BOIT – SAVART –
LAPLACE.
1. Định luật biot - Savart - Laplace
2. Từ trường của dòng điện thẳng
3. Từ trường của dòng điện tròn
a. Thí nghiệm:
b. Các đường sức từ:
Hình dạng: Đường thẳng tại tâm vòng dây,
gần dây dẫn có dạng cong
Chiều: xác định bằng QT nắm bàn tay
phải
c. Véc tơ cảm ứng từ tại tâm dòng điện tròn:
- Điểm đặt: tại tâm O
- Phương: Vuông góc với mặt phẳng chứa vòng
dây.
- Chiều: xác định bằng quy tắc nắm bàn tay
phải.
µ 0 NI
−7 NI
B
=
=
2
π
.10
- Độ lớn:
2 R
R
R
.
rR
B
.
O
I
I
TIẾT 32: TỪ TRƯỜNG CỦA MỘT SỐ DÒNG ĐiỆN CÓ
DẠNG ĐƠN GIẢN. ĐỊNH LUẬT BOIT – SAVART –
LAPLACE.
1. Định luật biot - Savart - Laplace
2. Từ trường của dòng điện thẳng
3. Từ trường của dòng điện tròn
4. Từ trường của dòng điện trong ống dây:
a.
Thí nghiệm:
b.
Các đường sức từ:
Hình dạng:
+ Bên trong ống dây là các đường thẳng song song
với trục ống dây.
+ Bên ngoài ống dây: giống nam châm thẳng.
- Chiều: Xác định bằng quy tắc nắm bàn tay phải.
c. Véc tơ cảm ứng từ tại M nằm trong lòng ống
dây:
+ Điểm đặt: tại M
+ Phương song song với trục ống dây.
+ Chiều theo quy tắc nắm bàn tay phải.
+ Độ lớn: B = 4π.10-7 nI
TIẾT 32: TỪ TRƯỜNG CỦA MỘT SỐ DÒNG ĐiỆN CÓ
DẠNG ĐƠN GIẢN. ĐỊNH LUẬT BOIT – SAVART –
LAPLACE.
1. Định luật biot - Savart - Laplace
2. Từ trường của dòng điện thẳng
3. Từ trường của dòng điện tròn
4. Từ trường của dòng điện trong ống dây:
VẬN DỤNG
Bài 1: Xác định chiều của dòng điện trong
dây AB
A
B
B
Bài 2: Xác định mặt bắc, mặt nam của
vòng dây
N
S
VẬN DỤNG
Bài 3: Tính độ lớn của véc tơ cảm ứng từ
tại tâm của dòng điện tròn:
BG:
- Xét 1 phần tử của dòng điện I ∆l rất
nhỏ. Từ trường của phần tử này tại
tâm:
∆B =
-
µ0 I∆l
µ0 I∆l
sin
α
=
4π r 2
4π r 2
π
(do α = )
2
Từ trường của các phần tử này tại tâm
O là như nhau → Từ trường của cả
vòng dây tai O là:
B=
µ0 I.2πr µ0 I
=
2
4π r
2 r
R
.
r
B
I