TRƯỜNG THPT THÁI HỊA
Người soạn: Nguyễn Thị Thường
Vũ Mạnh Tài
SĐT: 0978336829
0977910369
I. LÝ THUYẾT
Bài 1: PHÁP LUẬT VÀ ĐỜI SỐNG
- Thời lượng ơn tập: tiết 19, 20, 21
- Nội dung cần ơn tập:
- Tài liệu ơn tập.
- SGK GDCD 12, HP 2013
A. MỤC TIÊU:
a. Về kiến thức:
- Nắm được PL là gì? Các đặc trưng của PL và so sánh được giữa PL với đạo đức, bản chất
của PL và so sánh pháp luật với đạo đức. Vai trò của pháp luật đối với đời sống xã hội.
b. Về kiõ năng:
- Biết đánh giá hành vi xử sự của bản thân và những người xung quanh theo các chuẩn mực
của pháp luật
c. Về thái độ:
- Có ý thức tơn trọng pháp luật, tự giác sống và học tập theo quy định của pháp luật.
B. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM CẦN ƠN TẬP:
1. Khái niệm pháp luật:
a. Pháp luật là gì?
Pháp luật là những quy tắc xử sự có tính bắt buộc chung, do nhà nước xây dựng, ban hành và
bảo đảm thực hiện bằng quyền lực nhà nước.
(Quy tắc Xử sự chung là các chuẩn mực về những việc được làm, những việc phải làm và
những việc khơng được làm)
b. Các đặc trưng của pháp luật
* Tính quy phạm phổ biến (làm nên giá trị cơng bằng, bình đẳng của PL):
-Pháp luật là những quy tắc xử sự chung, là khn mẫu chung.
- Được áp dụng:
+ Nhiều lần
+ Ở nhiều nơi
+ Đối với tất cả mọi người.
+ Trong mọi lĩnh vực của ĐSXH
( Ranh giới phân biệt pháp luật với các quy phạm XH khác – Các QPXH khác chỉ được áp
dụng đối với từng tổ chức riêng biệt)
* Tính quyền lực, bắt buộc chung:
- Pháp luật do nhà nước ban hành và bảo đảm thực hiện bằng quyền lực nhà nước.
- Bắt buộc đối với mọi cá nhân, tổ chức ai cũng phải xử sự theo PL
- Bất kì ai vi phạm đều bị xử lí theo quy định của pháp luật.
( Đây là đặc điểm để phân biệt sự khác nhau giữa PL với các quy phạm đạo đức - Đạo đức
chủ yếu dựa vào tính tự giác của mọi người, ai vi phạm bị dư luận xã hội phê phán, ai VPPL
sẽ bị xử lí theo các QPPL tương ứng- Việc xử lí này thể hiện quyền lực nhà nước và mang
tính cưỡng chế (bắt buộc)
* Pháp luật có tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức:
- Hình thức thể hiện của pháp luật là các văn bản có chứa các quy phạm pháp luật do cơ quan
nhà nước có thẩm quyền ban hành
- Văn bản diễn đạt chính xác, dễ hiểu, một nghĩa.
- Thẩm quyền ban hành pháp luật được quy định trong Hiến pháp và Luật
- Nội dung của văn bản cấp dưới ban hành không được trái với nội dung của văn bản do cơ
quan cấp trên ban hành.
Nội dung của tất cả các văn bản phải phù hợp không được trái HP vì hiến pháp là luật cơ bản
của nhà nước có hiệu lực pháp lí cao nhất (Nhằm tạo nên sự thống nhất của hệ thống pháp
luật).
2. Bản chất của pháp luật.
a. Bản chất giai cấp của pháp luật.
- PL mang bản chất giai cấp sâu sắc vì pháp luật do Nhà nước ban hành phù hợp với ý chí của
giai cấp cầm quyền mà nhà nước là đại diện.
- Pháp luật xã hội chủ nghĩa mang bản chất của giai cấp công nhân, mà đại diện là nhà nước của
nhân dân
b. Bản chất xã hội của pháp luật
- Pháp luật bắt nguồn từ thực tiễn đời sống xã hội, do các thành viên của xã hội thực hiện.
Các QPPL bắt nguồn từ thực tiễn ĐS XH, do thực tiễn cuộc sống đòi hỏi.
- Các quy phạm pháp luật được thực hiện trong thực tiễn đời sống xã hội, vì sự phát triển của xã
hội.
3. Mối quan hệ giữa pháp luật với đạo đức:
- Trong quá trình xây dựng pháp luật nhà nước luôn cố gắng chuyển những quy phạm đạo đức
có tính phổ biến, phù hợp với sự phát triển và tiến bộ xã hội thành các quy phạm pháp luật.
-> khi ấy, các giá trị đạo đức được Nhà nước bảo đảm thực hiện bằng sức mạnh quyền lực của
mình.
4. Vai trò của pháp luật trong đời sống xã hội
a. Pháp luật là phương tiện để nhà nước quản lí xã hội
- Nhà nước sử dụng pháp luật quản lí xã hội, không có pháp luật, xã hội sẽ không có trật tự, ổn
định, không thể tồn tại và phát triển
- Nhờ có pháp luật nhà nước phát huy quyền lực của mình, kiểm tra, giám sát các hoạt động
trong phạm vi cả nước.
- Nhà nước ban hành pháp luật và tổ chức thực hiện pháp luật trên quy mô toàn xã hội, đưa pháp
luật đi vào đời sống của từng người dân và toàn xa hội.
b. Pháp luật là phương tiện để công dân thực hiện và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của mình
- Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân được quy định trong hiến pháp các văn bản quy phạm
pháp luật khác cụ thể hóa nội dung, cách thức thực hiện các quyền của công dân trong từng lĩnh
vực cụ thể.
- Pháp luật xác lập quyền của công dân trong các lĩnh vực của ĐS XH. Căn cứ vào các quyền
này , công dân thực hiện quyền của mình.
- Căn cứ vào các quy định của pháp luật, công dân bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình.
II. BÀI TẬP THỰC HÀNH
Câu 1. Pháp luật là
A. hệ thống các qui định chung do nhà nước ban hành.
B. hệ thống các văn bản qui phạm pháp luật.
C. hệ thống các qui tắc xử sự chung do nhà nước ban hành.
D. hệ thống các điều luật do cơ quan có thẩm quyền ban hành..
Câu 2. Điều nào sau đây không đúng khi nói về các đặc trưng của pháp luật?
A. Tính quy phạm phổ biến.
B. Tính quy tắc xử sự chung của Nhà nước.
C. Tính quyền lực bắt buộc chung. D. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.
Câu 3. Phương tiện hữu hiệu nhất để Nhà nước quản lý xã hội là
A. kế hoạch.
B. pháp luật.
C. tổ chức .
D. giáo dục.
Câu 4. Giá trị công bằng, bình đẳng của pháp luật được tạo nên bởi
A. Tính kỉ luật.
B. Tính răn đe.
C. Tính quy phạm phổ biến.
D. Tính phổ biến.
Câu 5. Pháp luật xã hội chủ nghĩa mang bản chất của giai cấp nào trong xã hội?
A. Giai cấp nông dân.
B. Giai cấp công nhân.
C. Giai cấp tư sản.
D. Giai cấp thống trị.
Câu 6. Một trong những đặc trưng cơ bản của pháp luật là
A. tính truyền thống.
B. tính hiện đại.
C. tính đa nghĩa.
D. tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.
Câu 7. Pháp luật bắt nguồn từ xã hội, do các thành viên trong xã hội thực hiện, vì sự phát triển của xã hội
nên pháp luật mang bản chất
A. công dân.
B. giai cấp.
C. xã hội.
D. tập thể.
Câu 8. Trong việc điều chỉnh hành vi con người, pháp luật khác đạo đức ở điểm nào dưới đây?
A. Tự giác.
B. Tự nguyện.
C. Bắt buộc.
D. Xã hội lên án.
Câu 9. Pháp luật là phương tiện để công dân
A. thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình.
B. bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình.
C. thực hiện và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của mình.
D. tự do thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình.
Câu 10. Pháp luật là phương tiên để nhà nước
A. quản lý xã hội.
B. phục vụ lợi ích của mình.
C. phát huy quyền lực chính trị.
D. kiểm soát hoạt động của mỗi công dân.
Câu 11. Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ thể hiện mối quan hệ nào dưới đây?
A. Pháp luật với đạo đức.
B. Pháp luật với cộng đồng.
C. Pháp luật với xã hội.
D. Pháp luật với gia đình.
Câu 12. Người không chấp hành hiệu lệnh của người điều khiển giao thông hoặc chỉ dẫn của đèn tín hiệu,
biển báo hiệu, vạch kẻ đường vi phạm quy định về trật tự an toàn giao thông thì bị xử lý vi phạm hành chính
trong lĩnh vực giao thông đường bộ là nói đến đặc trưng nào của pháp luật?
A. Tính quy phạm phổ biến.
B. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.
C. Tính quyền lực bắt buộc chung.
D. Tính nhân văn.
Câu 13. Trong các văn bản dưới đây văn bản nào là quy phạm pháp luật?
A. Nội quy nhà trường.
B. Điều lệ Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh.
C. Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực An toàn giao thông.
D. Quy ước làng văn hóa.
Câu 14. Có nhiều quy định của pháp luật rất gần gũi với với cuộc sống đời thường, nhất là trong lĩnh vực
hôn nhân, gia đình, giao thông đường bộ, bảo vệ môi trường…Quy định này nói về bản chất nào của pháp
luật?
A. Bản chất giai cấp.
B. Bản chất xã hội.
C. Bản chất giai cấp và xã hội.
D. Bản chất giai cấp cầm quyền.
Câu 15. Do thực trạng tai nạn giao thông ngày càng gia tăng, Nhà nước đã quy định xử phạt hành chính đối
với những người không đội mũ bảo hiểm khi điều khiển xe đạp điện, xe máy điện. Điều này thể hiện bản
chất nào dưới đây của pháp luật?
A. Giai cấp.
B. Xã hội.
C. Chính trị.
D. Kinh tế.
Câu 16. Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ thể hiện mối quan hệ nào dưới đây?
A. Pháp luật với đạo đức.
B. Pháp luật với cộng đồng.
C. Pháp luật với xã hội.
D. Pháp luật với gia đình.
Câu 17. Bạn A hỏi bạn B: Trong các qui định sau , qui định nào là qui phạm pháp luật?
A. Học sinh phải mang đồng phục của nhà trường khi tới lớp.
B. Qui định của Hội liên hiệp phụ nữ.
C. Công dân phải trung thành với Tổ quốc.
D. Qui định của Đoàn thanh niên.
Câu 18. Theo Nghị định 146/CP/2007 người ngồi trên xe gắn máy không đội mũ bảo hiểm khi tham gia giao
thông, khi phát hiện bị phạt từ 100.000đ đến 200.000đ, điều này thể hiện
A. tính quy phạm phổ biến của pháp luật.
B. tính quyền lực bắt buộc chung của pháp luật.
C. tính xác định chặt chẽ về hình thức của pháp luật.
D. bản chất giai cấp của pháp luật
Câu19. Vì sao Nhà nước phải quản lí xã hội bằng pháp luật?
A. Để quản lí một cách phù hợp nhất.
B. Để quản lí dân chủ và hiệu quả nhất.
C. Để đất nước ngày càng tự do.
D. Để đất nước ngày càng giàu mạnh.
Câu 20. Quá trình xây dựng pháp luật, Nhà nước luôn đưa những quy phạm đạo đức có tính phổ biến phù hợp với sự
phát triển và tiến bộ của xã hội vào quy phạm pháp luật. Đặc trưng này thể hiện mối quan hệ giữa pháp luật với yếu tố
nào?
A. Kinh tế.
B. Chính trị.
C. Đạo đức.
D. Phong tục tập quán.
Câu 21. Trong thời gian nghỉ thai sản, chị M bị công ty N ra quyết định nghỉ việc. Chị M đã làm đơn khiếu
nại quyết định trên. Trong trường hợp này pháp luật đã
A. giúp chị M bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp.
B. giúp chị M bảo vệ được việc làm của mình.
C. gây ra rắc rối cho công ty N.
D. bảo vệ hoạt động cho công ty N.
Câu 22. "...Bao nhiêu lợi ích đều vì dân, bao nhiêu quyền hạn đều của dân...Chính quyền từ xã đến chính
phủ trung ương đều do dân cử ra..." (Hồ Chí Minh toàn tập, nhà xuất bản chính trị quốc gia, Hà Nội, 2000,
t.5,tr.698 đã thể hiện bản chất gì của pháp luật ?
A. Giai cấp.
C. Chính trị.
B. Xã hội.
D. Văn hóa.
Câu 23. K điều khiển xe mô tô đi vào đường cấm nên đã bị cảnh sát giao thông lập biên bản xử phạt. Việc
xử phạt của cảnh sát giao thông thể hiện vai trò nào dưới đây của pháp luật?
A. Giáo dục chung. B. Răn đe người khác. C. Tổ chức xã hội.
D. Quản lí xã hội.
Câu 24. Luật Hôn nhân và gia đình quy định. Nữ từ đủ 18t trở lên, nam từ đủ 20t trở lên mới được kết hôn.
Quy định này thể hiện đặc trưng nào của pháp luật?
A. Tính quy phạm phổ biến.
B. Tính quyền lực, bắt buộc chung.
C. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.
D. Tính thực tiễn xã hội.
Câu 25. Anh H bị đình chỉ công tác vì đã kí và đã cấp giấy chứng nhận kết hôn cho B khi biết rõ B chưa đủ tuổi đăng
kí kết hôn. Việc anh H bị đình chỉ công tác thể hiện
A. tính quy phạm phổ biến của pháp luật.
B. tính quyền lực bắt buộc chung của pháp luật.
C. tính xác định chặt chẽ về hình thức của pháp luật.
D. tính chính xác của pháp luật.
Câu 26. Bạn H cho rằng “Pháp luật là phương tiện để nhà nước quản lý xã hội” nhận định này xuất phát từ
A. bản chất của pháp luật.
B. đặc trưng của pháp luật.
C. vai trò của pháp luật.
D. chức năng cuả pháp luật.
Câu 27. Cơ sở sản xuất giấy X bị cán bộ môi trường lập biên bản đình chỉ hoạt động vì không áp dụng các biện pháp
bảo vệ môi trường theo đúng qui định . Trong trường hợp này, cán bộ môi trường đã sử vai trò nào của pháp luật?
A. Bảo vệ quyền , lợi ích hợp pháp của công dân.
B. Quản lí xã hội.
C. Thực hiện quyền , lợi ích hợp pháp của công dân.
D. Tổ chức xã hội.
Câu 28. Bức tường nhà chị H bị hỏng nặng do anh Đ (hàng xóm) xây nhà mới. Sau khi được trao đổi quy
định của pháp luật về trách nhiệm của người xây dựng công trình, anh Đ đã cho xây mới lại bức tường nhà
chị H. Trong trường hợp này pháp luật thể hiện vai trò nào dưới đây?
A. Là phương tiện để nhà nước quản lý xã hội.
B. Là phương tiện để nhà nước phát huy quyền lực.
C. Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân.
D. Bảo vệ các quyền tự do cơ bản của công dân.
Câu 29. Bạn M hỏi bạn A, tại sao tất cả các quy định trong Luật Hôn nhân và gia đình đều phù hợp với quy
định “mọi công dân đều bình đẳng trước pháp luật” trong Hiến Pháp? Em sẽ sử dụng đặc trưng nào của pháp
luật dưới đây để giải thích cho bạn M?
A. Tính quy phạm phổ biến.
B.Tính quyền lực.
C.Tính xác định chặt chẽ về hình thức.
D.Tính bắt buộc chung.
Câu 30. A lừa B chiếm đoạt một số tiền lớn và đe dọa nếu để người khác biết sẽ thanh toán B. Trong trường
hợp này, theo em B phải làm gì để bảo vệ mình?
A. Im lặng là tốt nhất, của đi thay người.
B. Tâm sự với bạn bè nhờ giúp đỡ.
C. Đăng lên mạng xã hội xem ai dám làm gì mình.
D. Cung cấp chứng cứ và nhờ công an can thiệp.
Câu 31. Ông A đã đưa hối lộ cho anh B (cán bộ hải quan) để hàng hóa của mình nhập khẩu nhanh mà không
cần làm thủ tục hải quan mất nhiều thời gian. Phát hiện hành vi đưa hối lộ và nhận hối lộ của A và B, K đã
yêu cầu A phải đưa cho mình một khoản tiền nếu không sẽ đi tố cáo A và B. A đã đưa một khoản tiền cho K
để mọi chuyện được yên. Y bạn của K biết chuyện K nhận tiền của A đã đi kể lại với vợ của K. Trong tình
huống này những ai có hành vi vi phạm pháp luật và đạo đức?
A. A và B.
B. K và A
C. K, A, và B.
D. B và K.
Câu 32. H hỏi các bạn của mình; giả sử các bạn có anh trai đang đi làm mà bị xa thải không đúng pháp luật
các bạn sẽ làm gì? M nói mình sẽ làm đơn khiếu nại lên giám đốc công ty. Y nghe thế liền hỏi bạn dựa vào
đâu mà đòi đi khiếu lại? theo tớ pháp luật cho phép công dân tự do lựa chọn, tìm kiếm việc làm nên anh bạn
H đi tìm việc khác là xong. M chưa kịp trả lời Y thì K đứng cạnh lên tiếng rằng dựa vào pháp luật. Trong
tình huống này những bạn nào đã dựa trên vai trò của pháp luật để bảo vệ quyền của công dân?
A. M và Y.
B. Y và H.
C. M và K.
K và Y.
Câu 33. A mượn xe máy của bạn về quê chơi, em của A là Q đã lấy xe của A mượn trở bạn gái đi chơi và
gây tai nạn cho người đi đường. Q cùng bạn gái ngay sau khi gây tai nạn đã bỏ trốn. T đi qua thấy người bị
tai nạn nằm dưới vệ đường đã lấy điện thoại quay sau đó bỏ đi không giúp người bị tai nạn. Người bị tai nạn
đã chết vì không được đưa đi cứu chữa kịp thời vì bị mất máu nhiều. Ở đây những ai có hành vi vi phạm
pháp luật?
A. A, Q và bạn gái Q.
B. A, Q và T.
C. A và T.
D. Q, bạn gái Q và T.
Câu 34. Tại trường THPT H, thấy bạn K đang hút thuốc trong khuân viên trường học, G là bạn của K đã xin
K cho mình hút cùng, K không cho nên G đã có thái độ không tốt với K, L và T là bạn của K thấy vậy đã
đánh G. Trong trường hợp này những ai đã vi phạm pháp luật?
A. G,K,L.
B. K, L,T.
C. G, K,T.
D. K, L.
Câu 35. Trên đường mang thực phẩm bẩn đi tiêu thụ A đã bị quản lý thị trường giữ lại, lập biên bản xử lí.
Thấy vậy X nói quản lý thị trường lập biên bản xử lý A là thể hiện tính quy phạm phổ biến, B đứng cạnh X
cho rằng quản lý thị trường lập biên bản xử lý A là thể hiện tính quyền lực bắt buộc chung của pháp luật, Y
nghe được liền nói đó là tính quyền lực bắt buộc chung và tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức của pháp
luật. Trong tình huống này quan điểm của ai đúng?
A. B và Y.
C. Chỉ B đúng.
C. X và B
D. X và Y.
III. ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT
ĐỀ KIẾM TRA HỌC KỲ I LỚP 12
Bài thi môn: Giáo dục công dân
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
1. Xác định mục tiêu đề kiểm tra, nội dung kiểm tra (các chủ đề)
Chủ đề I: Bài 1. Pháp luật và đời sống
Kiến thức
- Nêu được khái niệm, bản chất của PL, mối quan hệ giữa PL với đạo đức.
- Hiểu được vai trò của pháp luật đối với đời sống của mỗi cá nhân, nhà nước và XH.
Kĩ năng
- Biết đánh giá hành vi xử sự của bản thân và những người xung quanh theo các chuẩn
mực pháp luật.
Chủ đề II. Bài 2. Thực hiện pháp luật
Kiến thức
- Nêu được khái niệm thực hiện PL, các hình thức thực hiện PL .
- Hiểu được thế nào là vi phạm PL và trách nhiệm pháp lý; các loại vi phạm PL và trách
nhiệm pháp lý.
Kĩ năng
- Biết cách thực hiện PL phù hợp với lứa tuổi.
Chủ đề III. Bài 3. Công dân bình đẳng trước pháp luật
Kiến thức
- Nêu được trách nhiệm của nhà nước trong việc bảo đảm quyền bình đẳng của công dân
trước PL.
- Hiểu được thế nào là công dân bình đẳng về quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm pháp lý.
Kĩ năng
- Phân biệt được bình đẳng về quyền và nghĩa vụ với bình đẳng về trách nhiệm pháp lý.
2. Ma trận
Cấ p đô ̣
Chủ đề
Nhâ ̣n biế t
TNKQ
Thông hiể u
TL
1. Pháp
luật và
đời sống
Nêu
được
khái
niệm,
bản chất
của PL,
mối quan
hệ giữa
PL với
đạo đức.
TNKQ
TL
Hiểu
được vai
trò của
pháp luật
đối với
đời sống
của mỗi
cá nhân,
nhà nước
và XH.
Số câu
Số điể m
Tỉ lê ̣%
2. Thực
hiện
pháp
luật.
3
0,75
3
0,75
Nêu
được
khái
niệm
thực hiện
PL, các
hình thức
thực hiện
PL .
Hiểu
được thế
nào là vi
phạm PL
và trách
nhiệm
pháp lý;
các loại
vi phạm
PL và
trách
nhiệm
Chỉ ra
được
các
dấu
hiệu vi
phạm
pháp
luật
trong
một
tình
huống
Vâ ̣n du ̣ng
Cấ p đô ̣ thấ p
Cấ p đô ̣ cao
TNKQ TL
TNKQ TL
Có ý
Biết
thức
đánh
tôn
giá
trọng
hành
PL, tự
vi xử
giác
sự của
sống,
bản
học tập
thân và
và làm
những
theo
người
PL.
xung
quanh
theo
các
chuẩn
mực
pháp
luật.
Cô ̣ng
3
0,75
1
0,25
10
2,5
25%
Biết
cách
thực
hiện
PL phù
hợp
với lứa
tuổi.
Tôn
trọng
PL,
ủng hộ
những
hành vi
thực
hiện
đúng,
phê
phán
những
hành vi
pháp lý.
cụ thể.
1
1,5
Số câu
Số điể m
Tỉ lê ̣
3. Quyền
bình
đẳng của
công dân
trước
pháp
luật.
4
1
4
1
Nêu
được
trách
nhiệm
của nhà
nước
trong
việc bảo
đảm
quyền
bình
đẳng của
công dân
trước PL.
Số câu
Số điể m
Tỉ lê ̣%
TS câu
TS điể m
Tỉ lê ̣%
làm
trái
quy
định
của
PL
4
1
2
0,5
Hiểu
.
được thế
nào là
công dân
bình
đẳng về
quyền,
nghĩa vụ
và trách
nhiệm
pháp lý.
Phân
biệt
được
bình
đẳng
về
quyền
và
nghĩa
vụ với
bình
đẳng
về
trách
nhiệm
pháp
lý.
Có ý
thức
tôn
trọng
quyền
bình
đẳng
của
công
dân
trước
PL.
1
0,25
1
0,25
1
0,25
1
0,25
TNKQ:8; TL:0
TNKQ:2;TL:0
20%
TNKQ:8;TL:1
TNKQ:2;TL:1,5
35%
TNKQ:12;TL:1
TNKQ:3,0;TL:1,5
45%
3. Ra đề theo ma trận
Phần I: Trắc nghiệm khách quan
Cấp độ 1, 2 của Chủ đề I (6 câu)
Câu 1. Pháp luật là gì?
A. Hệ thống các quy tắc xử sự chung do nhà nước ban hành.
B. Hệ thống các quy định chung nhất do nhà nước ban hành.
C. Hệ thống các quy tắc ứng xử cơ bản do nhà nước ban hành.
D. Hệ thống các chuẩn mực chung do nhà nước ban hành.
Câu 2. Phát biểu nào sau đây là đúng nhất khi nói về bản chất của pháp luật ?
A. Mang bản chất của giai cấp thống trị.
B.Vừa mang bản chất giai cấp vừa mang bản chất xã hội.
C. Mang bản chất của giai cấp công nhân.
D. Mang bản chất của giai cấp nông dân và giai cấp công nhân.
15
5
50%
Phân
tích
và chỉ
ra
được
bình
đẳng
về
quyền
và
nghĩa
vụ
trong
một
tình
huống
cụ
thể.
1
5
1,5
2,5
25%
30
10
100%
Câu 3. Các giá trị đạo đức khi trở thành nội dung của quy phạm pháp luật thì được nhà
nước bảo đảm thực hiện như thế nào ?
A. Bằng sức mạnh quyền lực nhà nước. B. Bằng các công cụ bạo lực.
C. Bằng biện pháp cưỡng chế thi hành. D. Bằng niềm tin và ý thức tự giác của nhân dân.
Câu 4. Pháp luật có vai trò như thế nào đối với công dân?
A.Bảo vệ quyền tự do tuyệt đối của công dân.
B. Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân.
C. Bảo vệ mọi lợi ích của công dân.
D. Bảo vệ mọi nhu cầu của công dân.
Câu 5. Nhà nước chỉ phát huy được quyền lực của mình khi
A. thường xuyên kiểm tra, xử phạt nghiêm minh.
B. thành lập nhiều uỷ ban kiểm tra trung ương.
C. giao cho Bộ công an thực thi pháp luật.
D. ban hành và tổ chức thực hiện pháp luật.
Câu 6. Khi quyền và lợi ích hợp pháp của mình bị xâm hại, công dân cần dựa vào đâu để
được bảo vệ ?
A. Quyền khiếu nại, tố cáo.
B. Pháp luật.
C. Các mối quen biết.
D. Các giá trị về đạo đức.
Cấp độ 3,4 của Chủ đề I (4 câu)
Câu 7. Chị H và anh P đến uỷ ban nhân dân xã đăng kí kết hôn khi cả hai đều ngoài 20 tuổi,
ta nói hành vi của cả hai anh- chị trên là:
A. Đúng với xu thế hiện đại.
B. Phù hợp với quan niệm đạo đức.
C. Đủ điều kiện kết hôn.
D. Hành vi hợp pháp.
Câu 8. Bạn A đi xe máy không đội mũ bảo hiểm bị cảnh sát giao thông lập biên bản tịch
thu phương tiện. Theo em, việc làm của cảnh sát giao thông ở đây là gì?
A. Thực hiện đúng quy định của pháp luật.
B.Thi hành tốt nhiệm vụ được giao.
C. Làm trái quy định của pháp luật.
D. Ngăn ngừa, chấm dứt hành vi vi phạm.
Câu 9 . Mẹ chị M già yếu mắc bệnh mất trí nhớ nên thường xuyên đi ra đường thơ thẩn một
mình. Chị M đã nhốt bà dưới tầng hầm và hàng ngày đưa cơm vào cho bà ăn. Nếu là hàng
xóm của chị M em sẽ làm gì?
A. Ủng hộ việc làm của chị M là đúng vì để an toàn cho mẹ.
B. Mặc kệ vì đó là việc riêng của gia đình nhà chị M.
C. Nói mọi người biết về việc làm của chị M với mẹ mình.
D. Giúp chị M thấy được cái sai bằng đạo đức và pháp luật.
Câu 10. Mới ra tù chưa đầy một tháng Q đã giật túi sách của một bà cụ đi ngang qua đầu
ngõ nhà mình khiến bà té ngã dẫn đến tử vong. Thấy vậy những người đi đường chi hô đuổi
bắt được Q trong đó có cả hàng xóm của Q. Bà H chứng kiến sự việc bảo rằng lần này
không ra nổi tù đâu "ngựa quen đường cũ", anh P nói đế vào thằng này phải tử hình thôi "
quá tam ba bận" rồi, đúng lúc ông cảnh sát trưởng đi qua ông bảo đây là tội phạm nguy hiểm
để ông đưa về đồn giải quyết, ông Y tổ trưởng dân phố cũng có mặt để xác nhận sự việc thì
bảo rằng thằng này không tôn trọng pháp luật sẽ bị xử lý thích đáng thôi. Trong trường hợp
này, ý kiến của ai là hoàn chỉnh nhất?
A. Bà H.
B. Ông Y.
C. Cảnh sát trưởng. D. Anh P.
Cấp độ 1, 2 của Chủ đề II (8 câu)
Câu 11. Hành động đưa các quy định của pháp luật đi vào cuộc sống của các cá nhân, tổ
chức trong xã hội mang tính hợp pháp thì được gọi là
A. thực hiện pháp luật.
B. tuân thủ pháp luật.
C. thực hành pháp luật.
D. thi hành pháp luật.
Câu 12. Đâu là hành vi tuân thủ pháp luật của công dân ?
A.Đi học đại học
B. Nộp thuế đầy đủ đúng quy định
C. Không tàng trữ và sử dụng ma tuý
D. Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Câu 13. Nam thanh niên từ đủ 18 tuổi đến 25 tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự là hình thức thực
hiện pháp luật nào sau đây?
A. Thi hành pháp luật
B. Sử dụng pháp luật C. Tuân thủ pháp luật D. Áp dụng pháp
luật
Câu 14. Đâu là hành vi áp dụng pháp luật của các cơ quan, công chức nhà nước có thẩm
quyền ?
A. Xây dựng nhà ở.
B. Kê khai thuế đúng quy định.
C. Cán bộ tư pháp cấp giấy chứng nhận kết hôn.
D. Cơ quan X luôn đảm bảo quy định về phòng cháy, chữa cháy.
Câu 15. Vi phạm pháp luật là
A. hành vi trái luật, có lỗi, có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện.
B. hành vi trái luật xâm hại các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ.
C. hành vi có lỗi, có năng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện.
D. làm vào những điều mà pháp luật cấm.
Câu 16. Trách nhiệm pháp lí được hiểu:
A. Là nghĩa vụ phải gánh chịu hậu quả bất lợi.
B. Là cá nhân hoặc tổ chức phải gánh chịu trách nhiệm .
C. Buộc chấm dứt hành vi trái pháp luật.
D. Răn đe người khác tránh những việc làm trái pháp luật.
Câu 17: Bạn H đi xe máy không đội mũ bảo hiểm. Bạn H đã vi phạm pháp luật:
A.Dân sự
B. Hình sự
C. Hành chính
D. Lao động
Câu 18. Ông A tổ chức buôn ma túy. Hỏi Khi bị bắt ông A phải chịu trách nhiệm pháp lý
nào?
A. Trách nhiệm hành chính
B. Trách nhiệm hình sự
C. Trách nhiệm dân sự
D. Trách nhiệm kỷ luật
Cấp độ 3,4 của Chủ đề II (6 câu)
Câu 19. Bạn T viết bài đăng báo Hoa học trò nói về nguyên nhân học sinh hay vi phạm trật
tự an toàn giao thông. Ta nói bạn M đã:
A. Tuân thủ pháp luật. B. Áp dụng pháp luật. C. Thi hành pháp luật. D. Sử dụng pháp luật.
Câu 20. Trong các hành vi sau, hành vi nào được coi là thi hành pháp luật?
A. Nam thanh niên từ đủ 18 tuổi đến 25 tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự.
B. Công dân A gửi đơn khiếu nại lên cơ quan nhà nước.
C. Cảnh sát giao thông xử phạt người không đội mũ bảo hiểm.
D. Anh A chị B đến UBND phường đăng ký kết hôn.
Câu 21. Bạn A là học sinh lớp 12 đủ 18 tuổi. Bạn rất vui khoe với bạn mình vì được đi bỏ
phiếu bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân trong đợt bầu cử vừa qua. Trường hợp này Bạn A
đã
A. sử dụng quyền của mình.
B. biết tuân thủ pháp luật.
C. chấp hành tốt quy định của pháp luật.
D. có tinh thần trách nhiệm với công việc chung.
Câu 22: Bạn M (17 tuổi) vì mâu thuẫn với G (cùng lớp) nên đã rủ một số bạn cùng xóm
mang theo hung khí đến cổng trường chặn đánh G. Là bạn cùng lớp em sẽ làm gì?
A. Ủng hộ M bằng lời nói và hành động.
B. Khuyên G chạy chốn thật xa, rồi báo cho gia đình.
C. Báo cho mọi người biết để ngăn cản sự việc.
D. Chờ quay phim, chụp ảnh đưa lên facbook để cung cấp chứng cứ cho công an.
Câu 23. Đi chơi về khuya, khi qua cầu tràn C thấy một người bị đuối nước. Vì trời rất tối,rét
lại không biết bơi nên C đành bỏ đi, sáng hôm sau C nghe tin người đó chết. Em đánh giá
như thế nào về hành vi của C?
A. Không có tình người.
B. Vi phạm pháp luật.
C. Bình thường vì C không biết bơi.
D. Vi phạm luật an toàn giao thông đường thuỷ nội địa.
Câu 24: N và Y đang họp lớp 10 yêu nhau và có quan hệ tình dục dẫn đến Y có thai. Biết
chuyện gia đình N đã chủ động đến gặp gia đình Y thu xếp tổ chức lễ cưới cho hai bạn. Gia
đình Y không chịu, doạ sẽ đem việc này kiện ra toà án. Trong trường hợp trên, hành vi của
những ai là vi phạm pháp luật cần phải phê phán?
A. N và Y.
B. Gia đình N.
C. Gia đình Y.
D. Cả N và gia đình Y.
Cấp độ 1,2 của Chủ đề III (2 câu)
Câu 25. Trách nhiệm của nhà nước trong việc bảo đảm quyền bình đẳng của công dân trước
pháp luật là
A. xây dựng hệ thống các cơ quan bảo vệ pháp luật.
B.tạo ra hành lang pháp lý đơn giản, thuận tiện.
C. không ngừng đổi mới và nâng cao trình độ quản lý.
D.quy định quyền và nghĩa vụ công dân trong Hiến pháp và Luật.
Câu 26. Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lý được hiểu là
A. ở mọi lứa tuổi đều bị xử lý như nhau.
B. đều phải chịu trách nhiệm kỷ luật.
C. đều bị xử lý theo quy định của pháp luật.
D. không xử lý người thiếu hiểu biết về luật.
Cấp độ 3,4 của Chủ đề III (2 câu)
Câu 27. Sau giờ GDCD có nhiều bạn tranh luận với nhau về chủ đề "sự khác biệt giữa bình
đẳng về quyền, nghĩa vụ với bình đẳng về trách nhiệm pháp lý". Em đồng tình với ý kiến của
bạn nào sau đây?
A. Đều giống nhau về bản chất đó là sự bình đẳng.
B. trách nhiệm pháp lý chỉ giành riêng cho những người vi phạm pháp luật.
C. Nghĩa vụ mang tính tự do, còn trách nhiệm pháp lý mang tính cưỡng chế.
D. Quyền thì ai cũng như nhau, còn trách nhiệm pháp lý thì bình đẳng cho người vi phạm.
Câu 28. Anh K đi nộp tiền để liên hoan ngày toàn dân đoàn kết, lúc về tình cờ gặp mấy bác
nông dân đang nghỉ giải lao ở gốc đa ven đường, biết chuyện họ xúm vào trêu: Bà G bảo:
dào ơi nghèo rớt mồng tơi còn đàn đúm làm chi? Ông D thì thỏ thẻ: Cả như tôi tiền đấy mua
thịt về cả nhà cùng ăn; anh Y thì bảo: Nhà ông nghèo thì lo mà làm ăn, bì gì với chúng tôi mà
góp rượu? chị H thì lên tiếng trách móc: Các bác ạ! đấy là quyền người ta, nghèo cả năm chứ
nghèo gì một bữa. Thế rồi tất cả cùng cười rôm lên. Em bằng lòng với ý kiến của ai?
A. Anh Y.
B. Chị H.
C. Ông D.
Bà G.
Phần II. Tự luận
Câu 1: ( 1.5 điể m) Ông Q mấ t đi, bà Q già yế u nên không thể ở mô ̣t mình. Bà có nguyê ̣n
vo ̣ng đươ ̣c ở với con trai út vì hơ ̣p với vơ ̣ chồ ng ho ̣ hơn. Vơ ̣ chồ ng người con út cũng muố n
me ̣ về ở cùng. Nhưng những người con khác cho rằ ng: Con cái đươ ̣c biǹ h đẳ ng về quyề n và
nghiã vu ̣ đố i với cha me ̣ nên cầ n luân phiên mỗi người phu ̣ng dưỡng me ̣ 1 tháng.
Hỏi:
a) Luân phiên mỗi người phu ̣ng dưỡng me ̣ 1 tháng có phải là bình đẳ ng về quyề n và nghiã
vu ̣ đố i với cha me ̣ không?
b) Nế u là con bà Q em sẽ ứng xử như thế nào?
Câu 2 (1,5 điểm): Ngủ dậy muộn H lớp 11 B1 đã vội vàng cầm chiếc cặp sách chèo tót lên
chiếc xe máy của mẹ phóng vụt đến trường. Qua ngã 3 vượt đèn đỏ bị cảnh sát giao thông
tuýt còi, lập biên bản phạt 100.000đ.
Em hay chỉ ra các yếu tố cấu thành hành vi vi phạm pháp luật của bạn H trong tình huống
trên?
ĐÁP ÁN
PhầnI: trắc nghiệm khách quan
Đã gạch chân.
Phần II: Tự luận
Câu
1
Đáp án
a) Luân phiên phu ̣ng dưỡng me ̣ mỗi người 1 tháng về hiǹ h thức
có vẻ bình đẳ ng song đây thực chấ t không phải là bình đẳ ng về
quyề n và nghiã vu ̣ đố i với me ̣. Bởi vì đây không chỉ là vấ n đề
thuô ̣c quyề n và nghiã vu ̣ về pháp luâ ̣t mà còn là tình mẫu tử và
đa ̣o đức
b) Cách ứng xử của em nế u là con của bà Q em sẽ phân tích cho
các chi,̣ anh, em hiể u bin
̀ h đẳ ng về quyề n và nghiã vu ̣ đố i với me ̣
Thang
điểm
0,5
1
có nghiã là con cái đề u có quyề n phu ̣ng dưỡng me ̣. Tuy nhiên nên
tôn tro ̣ng nguyê ̣n vo ̣ng của me ̣. Những người con khác không trực
tiế p nuôi dưỡng nhưng có thể đóng góp tiề n của cùng người con
út nuôi dưỡng me ̣, thường xuyên thăm hỏi me ̣, cùng nhau chăm
sóc khi me ̣ ố m đau...
2
- Hành vi của H là hành vi trái pháp luật làm vào việc mà pháp
0,5
luật cấm “ Cấm vượt đèn đỏ”, xâm phạm vào quy tắc quản lý trật
tự an toàn giao thông của Nhà nước.
- H là người có năng lực tách nhiệm pháp lý vì đủ16 tuổi và phát
0,5
triển bình thường.
- H là người có lỗi do cố ý gặp đèn đỏ không dừng lại mà vẫn cố 0,5
đi
Đơn vị: TRƯỜNG THPT HÀM YÊN
1. CÔ TRẦN THỊ NGỌC SEN: ĐT 0914786243
2. CÔ VŨ THỊ NGỌC MỪNG: ĐT 0987565403
PHẦN I LÍ THUYẾT
Bài 2: THỰC HIỆN PHÁP LUẬT
1. Mục tiêu bài học.
a. Về kiến thức.
- Giúp cho học sinh nắm được khái niệm thực hiện pháp luật.
- Giúp học sinh nắm được các hình thức và các giai đoạn thực hiện pháp luật.
- Giúp cho học sinh nắm được VPPL là gì? Khi có VPPL phải có những dấu hiệu cơ bản nào?
cũng như trách nhiệm pháp lí.
b. Về kĩ năng.
-Giúp học sinh biết cách thực hiện pháp luật phù hợp với lứa tuổi.
-Vận dụng kiến thức làm bài tập trắc nghiệm.
c. Về thái độ.
-Nâng cao ý thức tôn trọng pháp luật, ủng hộ những hành vi thực hiện đúng pháp luật, đồng
thời phê phán những hành vi làm trái quy định.
1. Khái niệm, các hình thức và các giai đoạn thực hiện pháp luật.
a. Khái niệm thực hiện pháp luật.
- Khái niệm: THPL là quá trình hoạt động có mục đích, làm cho những quy định của pháp luật
đi vào cuộc sống, trở thành những hành vi hợp pháp của các cá nhân, tổ chức.
b. Các hình thức thực hiện pháp luật.
- Sử dụng pháp luật: là các cá nhân, tổ chức sử dụng đúng các quyền của mình
- Thi hành pháp luật: là cá nhân, tổ chức thực hiện đúng nghĩa vụ của mình.
- Tuân thủ pháp luật: là cá nhân, tổ chức không được làm những điều mà pháp luật cấm.
- Áp dụng pháp luật: là cơ quan, công chức nhà nước có thẩm quyền căn cứ vào quy định của
pháp luật để đưa ra quyết định phát sinh chấm dứt hoặc thay đổi các quyền nghĩa vụ cụ thể của
cá nhân, tổ chức.
2. Vi phạm PL và trách nhiệm pháp lí.
a. Vi phạp pháp luật.
* Các dấu hiệu cơ bản của VPPL.
- Là hành vi trái PL xâm hại tới các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ. Biểu hiện:
+ Hành động: Cá nhân, tổ chức làm những việc không được làm theo quy định của pháp luật.
+ Không hành động: Chủ thể không làm những việc phải làm theo quy định của PL.
- Do người có nằng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện.
+ Đạt độ tuổi nhất định (16 tuổi) tâm sinh lí bình thường.
+ Có thể nhận thức và điều khiển được hành vi của mình.
+ Chịu trách nhiệm độc lập về hành vi của mình
- Người vi phạm phải có lỗi.
+ Lỗi cố ý
. Cố ý trực tiếp: Chủ thể nhận thấy trước hậu quả cho XH và người khác nhưng vẫn mong
muốn nó xảy ra
. Cố ý gián tiếp: Chủ thể nhận thấy trước hậu quả cho XH và người khác, tuy không mong
muốn những vẫn để cho nó xẩy ra.
+ Lỗi vô ý
. Vô ý do quá tự tin: Chủ thể nhận thấy trước hậu quả cho XH và người khác nhưng hi vọng
không xẩy ra.
. Vô ý do cảu thả: Chủ thể không nhận thấy trước hậu quả cho xã hội và người khác
* Khái niệm: Vi phạm pháp luật là hành vi trái pháp luật và có lỗi do chủ thể có năng lực
trách nhiệm pháp lí thực hiện, xâm hại các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ.
b. Trách nhiệm pháp lí:
- Trách nhiệm:
+ Là công việc được giao là nghĩa vụ mà pháp luật quy định cho chủ thể pháp luật.
+ Là hậu quả bất lợi mà cá nhân, tổ chức phải gánh chịu.
- Khái niệm: TNPL là nghĩa vụ mà các cá nhân hoặc tổ chức phải gánh chịu hậu quả bất lợi từ
hành vi VPPL của mình
- Buộc chủ thể VPPL chấm rứt hành vi trái pháp luật (mục đích trừng phạt)
- Giáo dục răn đe người khác để họ không vi phạm pháp luật. (mục đích giáo dục)
c. Các loại VPPL và trách nhiệm pháp lí.
- Vi phạm hình sự.
+ Khái niệm: là hành vi vi phạm luật, gây nguy hiểm cho xã hội trong tất cả các lĩnh vực.
+ Chủ thể: Chỉ là cá nhân và do người có năng lực trách nhiệm hình sự gây ra.
· Tâm sinh lý bình thường.
· Độ tuổi
✓ Đủ từ 18 tuổi trở lên
✓ Đủ từ 16 đến dưới 18 tuổi chịu trách về mọi mặt (chủ yếu là giáo dục)
✓ Đủ từ 14 đến dưới 16 tuổi chịu trách nhiệm về tội rất n..trọng và đ.biệt nghiêm trọng.
Lưu ý: việc xử lý người chưa thành niên (đủ 14 đến dưới 18 tuổi) chủ yếu mang nguyên tắc
g.dục, không áp dụng hình phạt tù chung thân và tử hình.
+ Trách nhiệm hình sự: với các chế tài nghiêm khắc nhất (7 HP chính) do TA áp dụng với
người phạm tội.
- Vi phạm hành chính:
+ Khái niệm: là hành vi cố ý hoặc vô ý vi phạm các quy tắc quản lí NN, vi phạm TTATXH
chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự.
+ Chủ thể: là cá nhân hoặc tổ chức.
+ Trách nhiệm hành chính: do cơ quan quản lí nhà nước áp dụng với chủ thể vi phạm như:
phạt tiền, cảnh cáo, khôi phục tình trạng ban đầu, thu-giữ tang vật phương tiện...
Độ tuổi áp dụng
· Người đủ từ 14 đến dưới 16 tuổi bị phạt về lỗi cố ý.
· Người đủ từ 16 tuổi trở lên bị phạt cả lỗi vô ý và cố ý
- Vi phạm dân sự.
+ Khái niệm: là hành vi xâm hại tới các quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân.
+ Chủ thể: là cá nhân hoặc tổ chức
+ Trách nhiệm dân sự: tòa án áp dụng đối với chủ thể vi phạm như bồi thường thiệt hại hoặc
thực hiện nghĩa vụ do hai bên thoả thuận.
Lưu ý : · Người từ 6 đến dưới 18 tuổi khi tham gia giao dịch dân sự phải có người đại diện
· Trình tự giải quyết 1 vụ án dân sự: Khởi kiện, thụ lí, hoà giải, xét xử, thi hành án.
- Vi phạm kỉ luật:
+ Khái niệm: là hành vi xâm hại đến các quan hệ lao động, công vụ NN
+ Chủ thể: Cán bộ; công nhân, viên; HSSV...
+ Trách nhiệm kỉ luật: do thủ trưởng cơ quan áp dụng đối với chủ thể vi phạm kỉ luật như:
khiển trách, cảnh cáo, hạ bậc lương, sa thải...
Lưu ý: Truy cứu trách nhiệm PL phải đảm bảo:
+ Tính pháp chế
+ Tính công bằng và nhân đạo
+ Tính phù hợp
PHẦN II CÂU HỎI LUYỆN TẬP
35 CÂU HỎI BÀI 2 THỰC HIỆN PHÁP LUẬT
10 CÂU HỎI THEO MỨC ĐỘ NHẬN BIẾT
Câu 1. Hành vi nào dưới đây là áp dụng pháp luật?
A. Công dân thực hiện quyền tự do kinh doanh.
B. Đi xe gắn máy phải đội mũ bảo hiểm.
C. Cảnh sát giao thông phạt người vi phạm.
D. đưng xe trước đèn đỏ
Câu 2. Đâu là hành vi thi hành pháp luật?
A. Đội mũ bảo hiểm khi đi xe đạp điện.
B. Giám đốc công ty ra quyết định tiếp nhận cán bộ.
C. Không đốt pháo, vận chuyển pháo.
D. nam nữ đủ tuổi đăng kí kết hôn
Câu 3. Hoạt động nào dưới đây là thực hiện đúng pháp luật về bảo vệ môi trường?
A.Vệ sinh trường lớp sạch sẽ.
B. Đốt rừng làm nương.
C. Tiêu thụ động, thực vật hoang giã.
D. Khai thác rừng đầu nguồn.
Câu 4. Hành vi trái luật, có lỗi, do người có người có năng trách nhiệm pháp lí thực hiện xâm
hại các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ là dấu hiệu
A. vi phạm pháp luật.
B. thực hiện pháp luật.
B. tuân thủ pháp luật.
D. trách nhiệm pháp lí.
Câu 5. Hình thức áp dụng pháp luật do ai thực hiện?
A. Do cán bộ nhà nước thực hiện.
B. Do công chức nhà nước thực hiện.
C. Do cơ quan, công chức nhà nước có thẩm quyền thực hiện.
D. Do cơ quan nhà nước có thẩm quyền hiện.
Câu 6. Đâu là khẳng định đúng về tuân thủ pháp luật?
A. Làm những việc mà pháp quy định phải làm.
B. Làm những việc tùy thuộc vào khả năng của mình.
C. Không làm những việc mà pháp luật cấm.
D. Làm những việc mà pháp luật cho phép làm.
Câu 7. Xâm phạm các quy tắc về quản lí nhà nước là hành vi vi phạm pháp luật
A. hành chính.
B. hình sự.
C. dân sự.
D. kỉ luật.
Câu 8. Trách nhiệm hình sự được áp dụng đối với người vi phạm hs từ đủ bao nhiêu tuổi trở
lên?
A. Từ đủ 12 tuổi trở lên.
B. Từ đủ 14 tuổi trở lên..
C. Từ đủ 16 tuổi trở lên.
D. Từ đủ 18 tuổi trở lên.
Câu 9. Trách nhiệm pháp lý được áp dụng nhằm
A. buộc các chủ thể vppl chấm dứt hành vi trái pháp luật.
B. buộc các chủ thể phải nộp phạt hành chính.
C. bắt người vi phạm giao cho công an.
D. buộc các chủ thể tiếp tục hành vi vi phạm pháp luật.
Câu 10. Hành vi nào dưới đây vi phạm hành chính?
A. Đi xe máy gây tai nạn làm chết người.
B. Đi xe máy không đội mũ bảo hiểm.
C. Làm giả giấy tờ tùy thân.
D. Cán bộ, công nhân đi làm muộn giờ.
10 CÂU HỎI THEO MỨC ĐỘ THÔNG HIỂU
Câu 1. Một trong những dấu hiệu làm căn cứ để xác định hành vi vi phạm pháp luật là hành vi
A. do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện.
B. do người có thẩm quyền trong cơ quan nhà nước thực hiện.
C. do người trên 18 tuổi thực hiện.
D. do người từ trên 16 đến 18 tuổi thực hiện.
Câu 2. Bồi thường thiệt hại về vật chất khi có hành vi xâm phạm tới các quan hệ tài sản và
quan hệ nhân thân được áp dụng với người có hành vi vi phạm
A. hành chính.
B. dân sự.
C. hình sự.
D. kỉ luật.
Câu 3. Hành vi sản xuất, buôn bán hàng giả có giá trị dưới 20 triệu đồng, không gây hậu quả
nghiêm trọng thì bị xử lí
A. trách nhiệm hình sự.
B. trách nhiệm hành chính.
C. trách nhiệm dân sự.
D. trách nhiệm pháp lí.
Câu 4. Hành vi nào thể hiện hình thức sử dụng pháp luật?
A. Anh A bán chiếc xe máy mà anh là chủ sở hữu.
B. Bạn M tự ý sử dụng máy tính của bạn cùng lớp.
C. Bạn C mượn sách của bạn B nhưng không giữ gìn bảo quản.
D. Anh H lấy trộm tiền của chị M khi chị không cảnh giác.
Câu 5. Việc làm nào thể hiện hình thức tuân thủ pháp luật?
A. Em H không hỏi trước mà tự ý sử dụng của bạn cùng lớp.
B. Em B đã lấy điện thoại của chị đi cầm đồ thì thiếu tiền chơi game.
C. Nhà bạn A không bán hàng giả, hàng kém chất lượng.
D. Bạn H đã lấy trộm xe đạp của bạn mang đi bán lấy tiền.
Câu 6. Những người từ đủ 14 đến dưới 16 tuổi, nếu vi phạm pháp luật giao thông đường bộ thì
A. bị xử lí theo pháp luật dân sự.
B. bị xử phạt hành chính về mọi vi phạm hành chính do cố ý gây ra
C. bị kỉ luật của cơ quan có thẩm quyền.
D. Bị xử phạt hình sự theo quy định của pháp luật.
Câu 7. Việc sử lí người vi phạm pháp luật căn cứ vào
A. mức độ thiệt hại.
B. thái độ thành khẩn của người vi phạm.
C. thành phần địa vị xã hội của người vi phạm.
D. tính chất, mức độ nguy hiểm của hành vi và hậu quả do hành vi đó qây ra.
Câu 8. Nam thanh niên đủ từ 18 đến 25 tuổi thực hiện đúng nghĩa vụ quân sự, thanh niên đó đã
A. sử dụng pháp luật.
B. thi hành pháp luật.
C. áp dụng pháp luật.
D. tuân thủ phap luật.
Câu 9. Người đủ 6 tuổi đến dưới 18 tuổi khi tham gia giao dịch dân sự phải
A. chịu trách nhiệm về hình sự.
B. được người đại diện theo pháp luật đồng ý.
C. Chịu trách nhiệm về các công việc giao dịch dân sự.
D.Không có trách nhiệm dân sự.
Câu 10. Bên thuê nhà không trả tiền đúng thời điểm, đúng phương thức như đã thỏa thuận với
bên cho thuê. Đó là hành vi vi phạm pháp luật
A. Hình Sự
B. Dân Sự.
C. Hành chính.
D. Kỉ luật.
10 CÂU HỎI VẬN DỤNG THẤP
Câu 1. Việc cảnh sát giao thông ra quyết định xử phạt hành chính về hành vi đi xe máy vượt
đèn đỏ của công dân nhằm
A. buộc mọi công dân luôn tôn trọng pháp luật khi tham gia giao thông
B. buộc các chủ thể vi phạm pháp luật chấm dứt hành vi trái luật
C. buộc họ phải làm những công việc nhất định để trừng phạt
D. buộc họ phải khắc phục hậu quả do hành vi trái pháp luật của mình gây ra
Câu 2. Hình thức xử phạt chính đối với người vi phạm hành chính là
A.tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ
B. buộc khắc phục hậu quả do mình gây ra
C. tịch thu tang vật, phương tiện
D. phạt tiền, cảnh cáo
Câu 3. H và L ở cùng phòng. Do ghen ghét với L, H đã lập Nicname giả về L trên mạng xã hội
để gây chia rẽ tình cảm của L với mọi người. Như vậy H đã vi phạm pháp luật
A. hình sự.
B. dân sự.
C. hành chính.
D. kỉ luật
Câu 4. Đâu là hành vi vi phạm pháp luật hình sự
A. Ông H buộc phải tháo dỡ công trình vì xây dựng trái phép
B. Lê Văn L bị phạt 18 năm tù vì tội giết người, cướp của
C. Ông N bị phạt tiền vì tội vượt đèn đỏ khi tham gia giao thông
D. Công ty X thải chất thải chưa được xử lý ra môi trường biển.
Câu 5. Hành vi buôn bán hàng giả với số lượng hàng hóa tương đương với giá trị của hàng thật
lên đến 10 triệu đồng là loại vi phạm pháp luật nào?
A. Vi phạm pháp luật hành chính.
B. Vi phạm pháp luật hình sự.
C. Vi phạm pháp luật dân sự.
D. Vi phạm kỉ luật.
Câu 6. Cảnh sát giao thông phạt hai anh em A và B lái xe đạp điện đi ngược đường một chiều.
Bạn A 16 tuổi, B 10 tuổi, theo em 2 bạn vi phạm vào pháp luật nào?
A. Hành chính.
B. hình sự.
C. Dân sự
D. Kỉ luật.
Câu 7. Ông A bán thực phẩm bẩn không rõ nguồn gốc cho nhiều người. Việc làm của ông đã
vi phạm luật
A. an toàn thực phẩm
B. bảo vệ người tiêu dùng
C. chống hành giả
D. hành chính
Câu 8. Trường hợp nào sau đây thuộc vi phạm hành chính?
A. Công ty A nộp thuế muộn so với thời gian quy định.
B. Bà C không thực hiện đúng hợp đồng thuê nhà.
C. Anh H tuyên truyền chống phá Nhà nước.
D. Anh B không hoàn thành nhiệm vụ được giao trong cơ quan.
Câu 9: Nếu tình cờ phát hiện kẻ trộm vào nhà hàng xóm, em sẽ lựa chọn cách ứng xử nào sau
đây mà em cho là phù hợp nhất?
A. Lờ đi, coi như không biết để tránh rắc rối cho mình.
B. Bí mật theo dõi và khi thấy quả tang thì sẽ hô to lên.
C. Báo ngay cho bố mẹ, người lớn hoặc những người có trách nhiệm.
D. Tìm cách vào nhà để ngăn cản tên trộm.
Câu 10. Trong các hành vi sau đây, hành vi nào phải chịu trách nhiệm kỉ luật ?
A. Cướp giật dây chuyền ,túi xách người đi đường.
B. Nghỉ việc không xin phép.
C. Vay tiền dây dưa không trả.
D. Xây nhà trái phép.
5 CÂU HỎI VẬN DỤNG CAO
Câu 1. T 17 tuổi rủ H 16 tuổi đi cướp tiệm vàng, trên đường đi gặp Q và M xin đi cùng. B
nhìn thấy nhưng không ngăn cản, Theo em trong trường hợp này những ai vi phạm pháp luật?
A. T, H, Q, M vi phạm.
B. Q, M Và T vi phạm.
C. T, Q, H, M, B vi phạm.
D. T, H vi phạm
Câu 2. Anh B lái xe máy và lưu thông đúng luật. Chị M đi xe đạp không quan sát và bất
ngờ băng qua đường làm anh B bị thương( giám định là 10%). Theo em trường hợp này xử
phạt như thế nào?
A. Cảnh cáo phạt tiền chị M.
B. Xử phạt hành chính và buộc chị M phải bồi thường thiệt hại cho anh B
C. Không xử lý chị M vì chị M là người đi xe đạp.
D. Cảnh cáo và phạt tù chị M
Câu 3. Bà K cho bà X vay 20 triệu đồng với lãi suất theo quy định của Ngân hàng nhà nước
Việt Nam, có giấy biên nhận vay nợ do bà X kí và ghi rõ họ tên. Đã quá hạn 6 tháng, mặc dù
bà K đã đòi nhiều lần nhưng bà X vẫn không trả tiền cho bà K. Theo em bà K phải làm gì để
lấy lại số tiền trên.
A. Bà K kiện bà X ra toà án dân sự cấp quận, huyện để toà án xét xử.
B. Xiết nợ bằng các đồ đạc có giá trị.
C. Thuê người đòi nợ.
D. Tiếp tục cho vay nhưng tính lãi cao hơn.
Câu 4. Do có mâu thuẫn từ trước, nhân lúc anh Y không để ý, anh M đã dùng gậy đánh vào
lưng anh Y (giám định thương tật 10%). Trong trường hợp này anh M bị xử phạt như thế nào?
A. Bị cảnh cáo và yêu cầu bồi thường thiệt hại cho anh Y.
B. Xử phạt hành chính anh M và yêu cầu bồi thường thiệt hại cho anh Y.
C. Cảnh cáo và phạt tiền anh M.
D. Không xử phạt anh M vì tỉ lệ thương tật chưa đạt từ 11% trở lên.
Câu 5. Chị N và anh Q yêu nhau đã được hai năm. Đến khi hai người bàn tính chuyện kết
hôn thì mẹ chị N nhất định không đồng ý vì cho rằng nhà anh Q nghèo không môn đăng
hộ đối, bắt chị N lấy anh T là một chủ doanh nghiệp. Anh T đã nhiều lần đến nhà chị N
quà cáp để lấy lòng mẹ chị N và xúi giục mẹ chị N ngăn cản hôn nhân của chị N và anh Q.
Đồng thời còn nói xấu nhằm xúc phạm đến danh dự của anh Q. Trong trường hợp trên
những ai đã vi phạm pháp luật?
A. Anh Q và chị N
B. Chị N và mẹ chị N
C. Anh T và mẹ chị N
D. Mẹ chị N
PHẦN III : ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN GIÁO DỤC CÔNG DÂN LỚP 12
Năm học 2017-2018
I. Mục tiêu đề kiểm tra
1. Về kiến thức:
- Học sinh nêu được khái niệm, đặc trưng cơ bản của pháp luật, hiểu được bản chất của pháp
luật; Nắm được khái niệm các hình thức thực hiện pháp luật, các loại vi phạm pháp luật, hiểu và
vận dụng kiến thức để giải quyết tình huống trong thực tế;
- Học sinh nắm được khái niêm bình đẳng về quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm pháp lí, hiểu được
quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật; Học sinh biết được thế nào là bình đẳng trong
hôn nhân và gia đình, nắm được nội dung để vận dụng giải quyết các tình huống trong hôn nhân
và gia đình, trong lao động
- Học sinh nắm được khái niệm dân tộc, bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực kinh tế, hiểu
được nội dung bình đẳng giữa các tôn giáo. Vận dung kiến thức để giải bài tập về bình đẳng
giữa các dân tôc, tôn giáo.
- Học sinh nhận biết được các hành vi xâm phạm quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức
khỏe, quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở, quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện
thoại, điện tín. Hiểu được khi nào được tiến hành bắt người trong trường hợp khẩn cấp và ai có
quyền bắt, giam, giữ người. Vận dụng kiến thức để giải quyết các tình huống trong thực tế.
- Học sinh nhận biết được quyền bầu cử, ứng cử và ai là người có quyền khiếu nại. Hiểu được cơ
chế thực hiện của dân chủ trực tiếp và điều kiện để ứng cử đại biểu Quốc hội, HĐND. Học sinh
biết sử dụng quyền khiếu nại để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình.
2. Về kĩ năng
- Học sinh biết vận dụng kiến thức vào các tiǹ h huống cụ thể;
- Biết phân tích, áp dụng để lựa chọn đáp án đúng
3. Thái độ
- Có thái độ nghiêm túc trong kiểm tra, thi cử
- Rèn luyện cho học sinh tính tự giác, độc lập trong khi làm bài.
I. MA TRẬN ĐỀ THI HỌC KÌ I GDCD LỚP 12
Mức độ Nhận biết
Thông hiểu
Mức độ thấp
Chủ
đề
Bài 1: Pháp
luật và đời
sống
Số câu
Số điểm
%
Bài 2: Thực
hiện pháp
luật
Số câu
Số điểm
%
Bài 3: Công
dân
bình
đẳng trước
pháp luật
Số câu
Số điểm
%
Vận dụng
Nhận biết được
pl, bản chất giai
cấp xã hội, đặc
trưng của pl
Hiểu được bản Biết phân biệt
chất giai cấp pl pháp luật với
và đặc trưng đạo đức?
của pl
4 câu
1đ
2 câu
0.5đ
1 câu
0,25đ
Nhận biết được
các hình thức
thực hiện pháp
luật
4 câu
1đ
Hiểu được vi
phạm dân sự và
trách nhiệm
hành chính
2 câu
0.5đ
Biết phân biệt
được hình
thức xử lý pl
Nhận biết được
quyền và nghĩa vụ
của công dân, trách
nhiệm pháp lí
Hiểu được quyền
bình đẳng của
công dân trước pl
và năng lực
trách nhiệm
pháp lí
2 câu
0.5đ
2 câu
0.5đ
Tổng
Mức độ
cao
7 câu
1,75đ
1,75%
2 câu
0,5đ
8 câu
2đ
2%
Biết vận
dụng kiến
thức giải
quyết tình
huống
1 câu
0,25đ
5 câu
1,25đ
1,25%
Bài
4: Nhận biết được thế
Quyền bình nào là luật hôn
đẳng
của nhân và gia đình
công dân
trong một
số lĩnh vực
của
đời
sống xã
hội
Số câu
Số điểm
%
Bài
5:
Quyền bình
đẳng giữa
các dân tộc
và tôn giáo
Hiểu được nội
dung bình đẳng
trong hôn nhân
và gia đình
Biết vận dụng
luật hôn nhân
gia đình năm
2014 và
Biết
dụng
thức
quyết
huống
4 câu
0.75đ
2 câu
0.5đ
2 câu
0.5đ
1 câu
0,25đ
Nhận biết được
bình đẳng giữa
các dân tộc
Hiểu được nội Biết vận dụng
dung bình đẳng kiến thức để
giữa các dân tộc tìm ra câu sai
về quyền bình
đẳng giữa các
tôn giáo
2 câu
1 câu
0.5đ
0.25đ
Biết vận
dụng kiến
thức giải
quyết tình
huống
Biết
dụng
thức
quyết
huống
1 câu
0.25đ
6 câu
1,5đ
1,5%
4 câu
10% = 1đ
40 câu
10đ
Số câu
Số điểm
%
Bài 6: Công
dân với các
quyền tự do
cơ bản
2 câu
0.5đ
Nhận biết được
quyền tự do ngôn
luận của công dân
Hiểu
được
quyền bất khả
xâm phạm của
công dân
Số câu
Số điểm
%
Tổng
1 câu
0.25đ
2 câu
0.5đ
Vận dụng
quyền bất khả
xâm phạm về
thân thể và bí
mật thư tín,
điện thoại,
điện tín
2 câu
0.5đ
16 câu
40% = 4đ
12 câu
30% = 3đ
8 câu
20% = 2đ
vận
kiến
giải
tình
8 câu
2đ
2%
1 câu
0.25đ
6 câu
1,5đ
1,5%
vận
kiến
giải
tình
II. Câu hỏi
Câu 1. Pháp luật là
A. quy tắc xử sự chung được bảo đảm thực hiện bằng quyền lực của nhà nước
B. văn bản do nhà nước ban hành và thực hiện bằng quyền lực nhà nước
C. hệ thống các quy tắc xử sự chung do nhà nước ban hành và được bảo đảm thực hiện bằng
quyền lực nhà nước
D. khuôn mẫu chung thống nhất được thực hiện trong phạm vi cả nước.
Câu 2. Các quy phạm pháp luật do nhà nước ban hành phù hợp với ý chí của giai cấp cầm
quyền mà nhà nước là đại diện thể hiện bản chất
A. giai cấp.
B.xã hội.
C. Nhân dân.
D. Dân tộc.
Câu 3. Pháp luật bắt nguồn từ thực tiễn đời sống xã hội, được thực hiện trong thực tiễn đời
sống xã hội vì sự phát triển của xã hội thể hiện bản chất
A. nhân dân.
B.xã hội.
C. Dân chủ.
D. Dân tộc.
Câu 4. Hệ thống các quy tắc xử sự chung do Nhà nước ban hành là một trong những nội dung
của khái niệm nào dưới đây?
A. Pháp luật.
B. Đạo đức.
C. Phong tục tập quán.
D. Quy định.
Câu 5. Điều nào sau đây không đúng khi nói về các đặc trưng của pháp luật
A. Tính quy phạm phổ biến
B. Tính quy tắc xử sự chung của Nhà nước
C. Tính quyền lực bắt buộc chung D. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.
Câu 6. Pháp luật bao gồm mấy đặc trưng cơ bản
A. 3 đặc trưng
B. 4 đặc trưng
C. 5 đặc trưng
D. 6 đặc trưng
Câu 7. Những dấu hiệu nào dưới đây của pháp luật là dấu dấu hiệu để phân biệt pháp luật với
đạo đức?
A. Pháp luật được bảo đảm bằng biện pháp cưỡng chế của nhà nước
B. Pháp luật được hình thành từ thực tiễn đời sống
C. Quy định pháp của pháp luật không bao giờ bao hàm nội dung đạo đức
D. Pháp luật mang tính xã hội
Câu 8. Nam thanh niên từ đủ 18 tuổi đến 25 tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự là hình thức thực
hiện pháp luật nào?
A. Thi hành pháp luật
B. Sử dụng pháp luật
C. Tuân thủ pháp luật
D. Áp dụng pháp luật
Câu 9. Hiệu trưởng ra quyết định kỉ luật học sinh vi nội quy, nề nếp là hình thức thực hiện nào
của pháp luật?
A. Thi hành pháp luật.
B. Tuân thủ pháp luật.
C. Sử dụng pháp luật.
D. Áp dụng pháp luật
Câu 10. Pháp luật qui định người từ bao nhiêu tuổi trở lên phải chịu trách nhiệm hành chính về
mọi vi phạm do mình gây ra?
A. 18 tuổi trở lên
B. 17 tuổi trở lên
C. 15 tuổi trở lên
D. 16 tuổi trở lên
Câu 11. Hành vi trái luật, có lỗi, do người có người có năng trách nhiệm pháp lí thực hiện
xâm hại các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ là dấu hiệu
A. vi phạm pháp luật.
B. thực hiện pháp luật.
B. tuân thủ pháp luật.
D. trách nhiệm pháp lí.
Câu 12 .Thực hiện pháp luật bao gồm mấy hình thức
A. 3 hình thức
B. 4 hình thức
C. 5 hình thức
D. 6 hình thức
Câu 13. Vi phạm dân sự là hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới?
A. quan hệ xã hội và quan hệ kinh tế.
B. quan hệ lao động và quan hệ xã hội.
C. quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân.
D. quan hệ kinh tế và quan hệ lao động
Câu 14. Bạn M 17 tuổi mâu thuẫn với anh K nên đã rủ một bạn mang hung khí đến đánh anh
K dẫn đến tử vong. Hành vi của bạn M thuộc loại vi phạm pháp luật nào?
A. Vi phạm hình sự.
B. Vi phạm dân sự.
C. Vi phạm hành chính.
D. Vi phạm kỉ luật.
Câu 15. Ông A xây nhà lấn vào lối đi chung của các hộ khác. Ông A sẽ chịu hình thức xử lý
nào của Ủy ban nhân dân phường?
A. Cảnh cáo, phạt tiền
B. Phạt tù
C. Cảnh cáo, buộc tháo dỡ phần xây dựng trái phép
D.Thuyết phục, giáo dục
Câu 16. Trách nhiệm pháp lí được hiểu là
A. Là nghĩa vụ mà các cá nhân hoặc tổ chức phải gánh chịu hậu quả bất lợi từ hành vi vi phạm
pháp luật của mình
B. Là nghĩa vụ mà các tổ chức, cá nhân phải thực hiện khi vi phạm pháp luật
C. Là nghĩa vụ của cá nhân phải gánh chịu hậu quả bất lợi từ hành vi vi phạm pháp luật của
mình
D. Là nghĩa vụ phải gánh chịu khi xâm phạm đến các cá nhân, tổ chức gây hậu quả xấu
Câu 17. Khẳng định nào dưới đây là đúng về quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?
A. Mọi công dân đều có quyền và nghĩa vụ như nhau
B. Mọi công dân đều được hưởng quyền và làm nghĩa vụ trước nhà nước và xã hội theo quy
định của pháp luật
C. Mọi công dân vi phạm cùng một quy định của pháp luật đều bị chịu trách nhiệm pháp lí như
nhau
D. Mọi công dân đều không quyền và nghĩa vụ như nhau
Câu 18. Người nào sao đây là người không có năng lực trách nhiệm pháp lí?
A. Say rượu
B. Bị bệnh tâm thần
C. Bị ép buộc vi phạm pháp luật
D. Bị dụ dỗ vi phạm pháp luật
Câu 19. Quyền và nghĩa vụ của công dân có mối quan hệ với nhau như thế nào?
A. Không tách rời nhau.
B. Làm tiền đề tồn tại cho nhau.
C. Ngang nhau.
D. Phụ thuộc nhau.
Câu 20. H, Q, T và L đều 19 tuổi đã bị công an xã A bắt tại chỗ vì tội đánh bạc ăn tiền. Ông
trưởng công an xã A đã kí quyết định xử phạt hành chính đối với H, T và L. Q là cháu của ông
chủ tịch xã A nên không bị xử phạt, chỉ bị công an xã A nhắc nhở rồi cho về. Trong các trường
hợp trên H, Q, T và L?
A. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lý.
B. Không bình đẳng về trách nhiệm pháp lý.
C. Bình đẳng về thực hiện nghĩa vụ trước pháp luật.
D. Bình đẳng về quyền của công dân.
Câu 21. Một trong những nguyên tắc cơ bản của chế độ hôn nhân và gia đình ở nước ta Theo
Luật hôn nhân và gia đình năm 2014 là
A. Hôn nhân tự nguyện, một vợ một chồng.
B. Vợ chồng có nghĩa vụ thực hiện chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình.
C. Vợ chồng bình đẳng; Vợ chồng có nghĩa vụ thực hiện chính sách dân số và kế hoạch hóa gia
đình.
D. Hôn nhân tự nguyện, tiến bộ, một vợ một chồng, vợ chồng bình đẳng; Vợ chồng có nghĩa
vụ thực hiện chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình.
Câu 22. Trước khi kết hôn cô A được bố mẹ đẻ cho 10 cây vàng. Vậy 10 cây vàng đó sau khi
kết hôn thuộc
A. Tài sản chung của vợ và chồng
B. Tài sản riêng của vợ
C. Tài sản riêng của chổng
D. Tài sản thuộc sở hữu của gia đình nhà chồng
Câu 23. Luật hôn nhân và gia đình nước ta quy định vợ chồng bình đẳng với nhau, có nghĩa vụ
và quyền ngang nhau về mọi mặt trong gia đình thể hiện trong các nội dung nào sau đây?
A. Trong quan hệ nhân thân
B. Trong quan hệ tài sản
C. Trong quan hệ nhân thân và quan hệ tài sản
D. Trong quyền định đoạt tài sản chung của vợ và chồng
Câu 24. Bình đẳng giữa cha mẹ và con
A. cha mẹ không được phân biệt đối xử giữa các con.
B. lạm dụng sức lao động của con.
C. ngược đãi cha mẹ.
D. không tôn trọng ý kiến của con.
Câu 25. Do đặc điểm về cơ thể, sinh lí và chức năng làm mẹ nên lao động nữ được hưởng chế
độ thai sản. Theo quy định hiện nay lao động nữ được nghỉ chế độ thai sản trong thời gian bao
nhiêu tháng?
A. 4 tháng
B. 5 tháng
C. 6 tháng
D. 7 tháng
Câu 26. Nội dung nào sau đây thể hiện sự bình đẳng giữa anh chị em trong gia đình?
A. Có bổn phận thương yêu, chăm sóc giúp đỡ nhau
B. Không phân biệt đối xử giữa các con
C. Yêu quý kính trọng ông bà cha mẹ.
D. Có quyền ngang nhau trong lựa chọn nơi cư trú.
Câu 27. Trong các nghĩa vụ sau đây nghĩa vụ nào không phải là nghĩa vụ pháp lý?
A. Con cái có nghĩa vụ phụng dưỡng cha mẹ già
B. Người kinh doanh phải thực hiện nghĩa vụ nộp thuế
C. Thanh niên đủ 18 tuổi phải thực hiện nghĩa vụ quân sự
D. Đoàn viên thanh niên phải chấp hành điều lệ của Đoàn
Câu 28. Thấy chị H được công ty tạo điều kiện cho nghỉ giữa giờ làm việc 60 phút vì đang
mang thai, chị T ( đang không mang thai) cũng yêu cầu được nghỉ để như chị H vì cùng là lao
động nữ. Theo quy định của pháp luật thì chị T
A. không được nghỉ vì ảnh hưởng đến công việc.
B. không được nghỉ vì không thuộc đối tượng ưu đãi của pháp luật.
C. cũng được nghỉ để đảm bảo về thời gian lao động.
D. cũng được nghỉ để đảm bảo sức khỏe lao động.
Câu 29. Bình đẳng giữa các dân tộc là
A. Bình đẳng về chính trị, kinh tế, văn hóa, giáo dục
B. Các dân tộc trong cùng một quốc gia không phân biệt đa số hay thiểu số, trình độ văn hóa,
không phân biệt chủng tộc, màu da...đều được Nhà nước và pháp luật tôn trọng, bảo vệ và tạo
điều kiện để phát triển
C. Các dân tộc đều được đối xử bình đẳng và đều được tôn trọng, được Nhà nước tạo điều kiện
để phát triển
D. Các dân tộc đều bình đẳng về quyền
Câu 30. Việt Nam là một quốc gia
A. Ít tôn giáo
C. Không có tôn giáo
B. Đa tôn giáo
D. Một tôn giáo
Câu 31. Tìm câu phát biểu sai
A. Các tôn giáo được Nhà nước công nhận đều bình đẳng trước pháp luật, có quyền hoạt động
tôn giáo theo quy định của pháp luật.
B. Quyền hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo của công dân trên tinh thần tôn trọng pháp luật, phát
huy giá trị văn hoá, đạo đức tôn giáo được Nhà nước bảo đảm.
C. Hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo theo quy định của pháp luật được Nhà nước bảo đảm; các cơ
sở tôn giáo hợp pháp được pháp luật bảo hộ.
D. Các tôn giáo được Nhà nước công nhận, được hoạt động khi đóng thuế hàng năm.
Câu 32. Các dân tộc Việt Nam đều có quyền dùng tiếng nói, chữ viết của dân tộc mình thể
hiện nội dung nào?
A. Bình đẳng về chính trị
B. Bình đẳng về kinh tế
C. Bình đẳng về văn hóa
D. Bình đẳng về giáo dục
Câu 33. Các dân tộc trong một quốc gia không phân biệt đa số hay thiểu số, trình độ văn hoá,
chủng tộc, màu da ... đều được Nhà nước và pháp luật tôn trọng, bảo vệ và tạo điều kiện phát
triển được hiểu là
A. Quyền bình đẳng giữa các cá nhân.
B. Quyền bình đẳng giữa các dân tộc.
C. Quyền bình đẳng giữa các công dân. D. Quyền bình đẳng giữa các tôn giáo.
Câu 34. Chị M là người dân tộc H’ Mông và anh H là người dân tộc Kinh. Họ đã yêu nhau
được 2 năm và quyết định kết hôn. Nhưng gia đình chị M không đồng ý và kiến quyết không
cho hai người lấy nhau vì lí do anh H không phải là người dân tộc H’ Mông. Hành vi cản trở
của gia đình chị M đã vi phạm quyền gì của công dân?
A. Quyền bình đẳng giữa các dân tộc
B. Quyền tự do giữa các dân tộc
C. Quyền tự do tín ngưỡng tôn giáo
D. Quyền tự do ngôn luận.
Câu 35. Ông A mất xe máy và khẩn cấp trình báo với công an xã. Trong việc này ông A khẳng
định anh X là người lấy cắp. Dựa vào lời khai báo của ông A, công an xã đã ngay lập tức bắt
anh X. Việc làm của công an xã đã vi phạm
A. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của công dân
B. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân
C. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân
D. Quyền tự do ngôn luận
Câu 36. Quyền tự do ngôn luận của công dân được thể hiện ở
A. Quyền bầu cử và ứng cử của công dân
B. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm
C. Phát biểu ý kiến, bày tỏ quan điểm của mình về các vấn đề chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội
của đất nước
D. Không ai bị bắt nếu không có quyết định của tòa án, quyết định hoặc phê chuẩn của viện
kiểm sát trừ trường hợp phạm tội quả tang
Câu 37. Việc tự ý bắt và giam, giữ người vì những lí do không chính đáng hoặc do nghi ngờ
không có căn cứ là hành vi
A. Trái pháp luật
B. Xâm phạm đến quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân
C. Phải bị xử lí nghiêm minh theo pháp luật
D. Xâm phạm quyền tự do ngôn luận
Câu 38. Đối với người phạm tội quả tang hoặc đang bị truy nã thì việc bắt người được thực
hiện như thế nào?
A. Bất kì ai cũng có quyền bắt và giải ngay đến cơ quan công an, viện kiểm sát hoặc ủy ban
nhân dân nơi gần nhất
B. Chỉ có cán bộ nhà nước có thẩm quyền mới được quyền bắt
C. Chỉ có Viện kiểm sát mới có quyền bắt
D. Chỉ có Tòa án và ủy ban nhân dân nơi gần nhất mới có quyền bắt
Câu 39. Trong lúc A đang bận việc riêng thì có tin nhắn, T đã tự ý mở điện thoại của T ra xem
tin nhắn, hành vi này xâm phạm quyền gì của công dân
A. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể
B. Quyền nhân thân của công dân
C. Quyền bí mật thư tìn, điện thoại, điện tín D. Quyền bất khả xâm phạm chỗ ở của công dân
Câu 40. Sau khi tiễn người hàng xóm ra về, bà L thấy mất chiếc điện thoại iphone 7s mới mua,
bực không chịu nổi bà cùng 3 người con của mình chạy sang nhà người hàng xóm lục soát.
Hành vi của mẹ con bà L đã
A. Xâm phạm vào quan hệ về tài sản của công dân.
B. Xâm phạm về nhân phẩm và danh dự của người khác
C. Quyền được đảm bảo bí mật đời tư của công dân.
D. Vi phạm đến quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.