Tải bản đầy đủ (.pdf) (308 trang)

HAY+NEW tài liệu ôn thi thpt quốc gia môn sinh học năm 2018 (tóm tắt kiến thức trọng tâm và câu hỏi trắc nghiệm theo từng chuyên đề lớp 11 và 12 có đáp án)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.47 MB, 308 trang )

UBND TỈNH TUYÊN QUANG
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
PHÂN CÔNG BIÊN SOẠN TÀI LIỆU ÔN TẬP THI THPT QUỐC GIA
THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH NĂM HỌC 2017-2018
MÔN: SINH HỌC
STT

Tên bài/chuyên đề

Dự kiến
số tiết

Đơn vị phụ trách biên soạn

1

Trao đổi nước và muối khoáng ở
thực vật

3

PTDTNT ATK Sơn Dương

2

Quang hợp ở thực vật

3

THPT ATK Tân Trào


3

Hô hấp ở thực vật

3

THPT Chiêm Hố

4

Tiêu hóa ở động vật

2

THPT Phù Lưu

5

Hơ hấp ở động vật

2

THPT Đầm Hồng

6

Tuần hồn và cân bằng nội môi

2


THPT Đông Thọ

7

Cảm ứng ở thực vật

2

THPT Hà Lang

8

Cảm ứng ở động vật

3

THPT Hàm Yên

9

Tập tính ở động vật

2

THPT Hoà Phú

10

Sinh trưởng và phát triển ở thực
vật


3

THPT Kim Bình

11

Sinh trưởng và phát triển ở động
vật

3

THPT Kim Xuyên

12

Sinh sản ở thực vật

2

THPT Kháng Nhật

13

Sinh sản ở động vật

2

THPT Lâm Biǹ h


14

Cơ chế di truyền và biến dị ở cấp
độ phân tử

8

THPT Minh Quang
THPT Trung Sơn

15

Cơ chế di truyền và biến dị ở cấp
độ tế bào

8

THPT Nguyễn Văn Huyên,
THPT Ỷ La

16

Tính quy luật của hiện tượng di
truyền

12

THPT Chuyên, THPT Xuân Huy,
PTDTNT


17

Di truyền quần thể

3

THPT Tân Trào

18

Ứng dụng di truyền học

3

THPT Thái Hồ

19

Di truyền học người

3

THPT Thượng Lâm

20

Bằng chứng tiến hóa

2


THPT Xuân Vân

21

Nguyên nhân và cơ chế tiến hóa

5

THPT Na Hang

Ghi chú


STT

Tên bài/chuyên đề

Dự kiến
số tiết

22

Sự phát sinh và phát triển của sự
sống

2

THPT Yên Hoa

23


Cơ thể và môi trường

1

THPT Sơn Dương

24

Quần thể sinh vật

4

THPT Sông Lô

25

Quần xã sinh vật

4

THPT Sơn Nam

26

Hệ sinh thái, sinh quyển và tài
nguyên thiên nhiên

3


THPT Tháng 10

Đơn vị phụ trách biên soạn

Ghi chú

Ghi chú:
Yêu cầu đối với tài liệu:
- Tài liệu ôn tập được xây dựng theo các chủ đề/chuyên đề của cả lớp 11 và lớp
12; mỗi chủ đề/chuyên đề bao gồm các phần: Kiến thức cơ bản, Luyện tập và Các
câu hỏi trắc nghiệm (trừ mơn Ngữ văn theo hình thức tự luận).
- Tài liệu ôn tập phải đảm bảo phù hợp với chuẩn kiến thức, kĩ năng của chương
trình; bao qt tồn bộ nội dung của lớp 11 và lớp 12; đảm bảo tính chính xác, khoa
học; câu hỏi trắc nghiệm đạt yêu cầu theo quy định của ra đề thi trắc nghiệm chuẩn
hóa.
- Thời lượng chương trình ơn tập: Tối đa bằng thời lượng chương trình chính
khóa của các bộ mơn.
- Thời gian báo cáo viên hoàn thành và nộp bản dự kiến phân công các trường
làm chuyên đề, số tiết ôn tập chậm nhất ngày 04/9/2017.


TRƯỜNG THPT HÀM YÊN (biên soạn)
TRƯỜNG THPT LÂM BÌNH (thẩm định)
CHUYÊN ĐỀ: CẢM ỨNG Ở ĐỘNG VẬT
(Tổng số tiết: 03 tiết)
PHẦN I- KIẾN THỨC CƠ BẢN
I- Khái niệm cảm ứng ở động vật
- Khái niệm: Cảm ứng là khả năng cơ thể động vật phản ứng lại các kích thích của mơi
trường (bên trong và bên ngồi cơ thể) để tồn tại và phát triển.
- Phân biệt đặc điểm cảm ứng ở thực vật và cảm ứng ở động vật:

Thực vật: Phản ứng chậm, phản ứng khó nhận thấy, hình thức phản ứng kém đa dạng.
Động vật: Phản ứng nhanh, phản ứng dễ nhận thấy, hình thức phản ứng đa dạng.
II- Tiến hố của các hình thức cảm ứng
1- Cảm ứng ở động vật đơn bào
- Chưa có hệ thần kinh.
- Hình thức cảm ứng là hướng động: Chuyển động đến các kích thích (hướng động dương)
hoặc tránh xa kích thích (hướng động âm).
- Cơ thể phản ứng lại bằng chuyển động của cơ thể hoặc co rút chất nguyên sinh.
2- Cảm ứng ở động vật đa bào
- Đã có hệ thần kinh.
- Hình thức cảm ứng là các phản xạ.
* Phản xạ
- Phản xạ là phản ứng của cơ thể trả lời các kích thích thơng qua hệ thần kinh.
- Phản xạ là thuộc tính cơ bản của cơ thể có tổ chức thần kinh.
- Cung phản xạ bao gồm các bộ phận:
+ Bộ phận tiếp nhận kích thích (cơ quan thụ cảm).
+ Bộ phận phân tích và tổng hợp thơng tin để quyết định hình thức và mức độ phản ứng (hệ
thần kinh).
+ Bộ phận thực hiện phản ứng (cơ, tuyến)
- Cấu tạo của hệ thần kinh càng phức tạp thì số lượng phản xạ càng nhiều, phản xạ càng
chính xác.
- Có các loại phản xạ: Phản xạ không điều kiện (thường là phản xạ đơn giản) và phản xạ có
điều kiện (thường làn phản xạ phức tạp).
- Phân biệt phản xạ có điều kiện và phản xạ khơng có điều kiện:
Phản xạ khơng điều kiện
Phản xạ có điều kiện
Bẩm sinh, có tính chất bền vững.
Hình thành trong q trình sống, có tính chất khơng bền vững.
Di truyền, mang tính chất chủng loại.
Khơng di truyền, mang tính chất cá thể

Số lượng hạn chế.
Số lượng không hạn chế.
Chỉ trả lời các kích thích khơng điều Trả lời các kích thích bất kỳ kết hợp với kích thích khơng điều
kiện.
kiện.
Trung ương là trụ não và tủy sống.
Có sự tham gia của vỏ não.
- Hình thức, mức độ và tính chính xác của cảm ứng ở các loài động vật khác nhau phụ
thuộc vào mức độ tiến hóa của hệ thần kinh.
Hệ thần
Đặc điểm cấu tạo hệ thần
Đặc điểm cảm ứng
Đại diện

1


kinh

kinh

Hệ thần kinh Các tế bào thần kinh nằm Phản ứng với kích thích bằng Ngành Ruột khoang
dạng lưới
rải rác trong cơ thể và liên cách co toàn bộ cơ thể, do (thủy tức)
hệ với nhau bằng các sợi vậy tiêu tốn nhiều năng
thần kinh
lượng.
Hệ thần kinh Các tế bào thần kinh tập Phản ứng mang tính chất định Ngành Giun dẹp;
dạng chuỗi hợp lại thành các hạch thần khu, chính xác hơn, tiết kiệm Giun trịn; Chân
hạch

kinh nằm dọc theo chiều năng lượng hơn so với hệ khớp
dài của cơ thể.
thần kinh dạng lưới.
Hệ thần kinh Hình thành nhờ số lượng Phản ứng mau lẹ, chính xác Động vật có xương
dạng ống
lớn các tế bào thần kinh tập và tinh tế hơn, ít tiêu tốn năng sống
hợp lại ống thần kinh nằm lượng hơn.
dọc theo vùng lưng của cơ Có thể thực hiện các phản xạ
thể. Não bộ phát triển.
đơn giản và phản xạ phức tạp.
III- Điện thế nghỉ
- Điện sinh học là khả năng tích điện của tế bào, cơ thể.
- Điện sinh học bao gồm điện thế nghỉ (điện tĩnh) và điện thế hoạt động.
- Điện thế nghỉ là sự chênh lệch điện thế giữa hai bên màng tế bào khi tế bào nghỉ ngơi
(khơng bị kích thích), phía trong màng tế bào tích điện âm so với phía ngồi màng tích điện
dương.
IV- Điện thế hoạt động
- Điện hoạt động là sự thay đổi điện thế giữa trong và ngồi màng khi nơron bị kích thích.
- Ngun nhân là do: sự thay đổi tính thấm của màng đối với các ion thay đổi, gây nên sự
khử cực (khi Na+ từ ngoài vào tế bào) - đảo cực (Na+ tiếp tục vào) - tái phân cực (khi K+ từ trong
tế bào ra ngoài).
V- Lan truyền xung thần kinh
1- Lan truyền xung thần kinh trên sợi thần kinh
- Trên sợi thần kinh khơng có bao miêlin, xung thần kinh truyền liên tục từ vùng này sang
vùng khác kế tiếp.`
- Trên sợi thần kinh có bao miêlin, xung thần kinh truyền theo kiểu nhảy cóc từ eo Ranvie
này sang eo Ranvie tiếp theo  tốc độ truyền xung nhanh hơn trên sợi khơng có bao miêlin.
- Cấu tạo của eo Ranie có bản chất là photpholipit nên có màu trắng và có tính chất cách
điện-> từ đó dẫn đến sự lan truyền nhảy cóc.
2- Truyền tin qua xinap

a- Cấu tạo của xinap
- Xináp là diện tiếp xúc giữa tế bào thần kinh với tế bào thần kinh, giữa tế bào thần kinh với
loại tế bào khác.
- Các kiểu xinap:
+ Xinap thần kinh – thần kinh
+ Xinap thần kinh – cơ
+ Xinap thần kinh – tuyến
- Động vật có hai loại xinap: xinap hóa học (phổ biến) và xinap điện (có rất ít).
- Mỗi xinap hóa học được cấu tạo gồm 3 phần:
+ Phần trước xinap là phần tận cùng của sợi trục, phình to gọi là chùy (cúc). Màng sinh chất
của chùy gọi là màng trước xinap.

2


Trong chùy có nhiều bóng (túi) chứa chất trung gian hóa học (chất chuyển giao thần kinh).
Chất trung gian hóa học phổ biến nhất ở động vật có vú là axetincolin và norađrenalin.
+ Phần màng sau: là màng sinh chất của nơron khác hoặc tế bào cơ, tế bào tuyến. Màng sau
có các thụ thể tiếp nhận chất chất trung gian hóa học đến từ bóng xinap.
+ Khe xináp là khe hẹp nằm giữa màng trước và màng sau.
b- Quá trình truyền tin qua xi náp
- Quá trình truyền tin qua xi náp chứa chất trung gian hóa học là axetincolin:
Xung thần kinh truyền đến tận cùng của mỗi sợi thần kinh, tới các chuỳ xináp sẽ làm thay
đổi tính thấm đối với Ca2+  Ca2+ tràn từ dịch mô vào dịch bào ở chuỳ xi náp  vỡ các bóng
chứa chất trung gian hố học vào khe xi náp đến màng sau xináp  làm thay đổi tính thấm
màng sau xináp tạo thành xung thần kinh truyền đi tiếp.
- Trong cung phản xạ, xung thần kinh chỉ truyền theo một chiều từ cơ quan thụ cảm đến
cơ quan đáp ứng.
PHẦN II- LUYỆN TẬP
Câu hỏi

Câu 1. Thế nào là cảm ứng ở động vật? Phân biệt đặc điểm cảm ứng của thực vật với động
vật.
Câu 2. Trình bày sự tiến hố trong các hình thức cảm ứng ở các nhóm động vật có trình độ tổ
chức khác nhau.
Câu 3. Nêu ưu điểm của hệ thần kinh dạng chuỗi hạch so với hệ thần kinh dạng lưới?
Câu 4. Khi kích thích một điểm trên cơ thể, động vật có hệ thần kinh dạng lưới phản ứng
toàn thân và tiêu tốn nhiều năng lượng. Tại sao ?
Câu 5. Phản xạ là gì? Cung phản xạ gồm những bộ phận nào? Phân biệt phản xạ có điều kiện
và phản xạ khơng có điều kiện?
Câu 6. Nêu khái niệm điện sinh học. Phân biệt điện tĩnh và điện động.
Câu 7. Phân biệt đặc điểm dẫn truyền xung thần kinh trên sợi thần kinh có bao mielin và sợi
thần kinh khơng có bao mielin?
Câu 8. Trình bày cấu tạo của xinap?
Câu 9. Trình bày quá trình truyền tin qua xináp?
Câu 10. Vì sao tốc độ lan truyền xung thần kinh qua xináp chậm hơn truyền trên sợi thần
kinh?
Câu 11. Vì sao tin được truyền quan xinap chỉ truyền 1 chiều từ màng trước ra màng sau
xináp?
Câu 12. Hãy phân tích hướng tiến hố của các hình thức cảm ứng ở động vật?
Câu 13. Tại sao điện thế hoạt động không lan truyền thẳng từ màng trước qua khe xi náp đến
màng sau?
Câu 14. Chất trung gian hố học có vai trị như thế nào trong truyền tin qua xináp? Hãy giải
thích tác dụng của các loại thuốc atrôpin, aminazin đối với người và dipterex đối với giun kí sinh
trong hệ tiêu hố của lợn.
Hướng dẫn trả lời
Câu 1. HS tham khảo kiến thức cơ bản.
Câu 2. HS tham khảo kiến thức cơ bản.
Câu 3. Ưu điểm của hệ thần kinh dạng chuỗi hạch so với hệ thần kinh dạng lưới:
- Nhờ có hạch thần kinh nên số lượng tế bào thần kinh tăng lên.
- Do các tế bào thần kinh trong hạch nằm gần nhau và hình thành nhiều mối liên hệ với nhau

nên khả năng phối hợp hoạt động giữa chúng được tăng cường.

3


- Mỗi hạch thần kinh điều khiển một vùng xác định trên cơ thể nên động vật phản ứng chính
xác hơn, tiết kiệm năng lượng hơn.
Câu 4. Khi kích thích một điểm trên cơ thể, động vật có hệ thần kinh dạng lưới phản ứng
toàn thân và tiêu tốn nhiều năng lượng vì: Các tế bào thần kinh nằm rải rác trong cơ thể và liên hệ
với nhau qua các sợi thần kinh để tạo thành mạng lưới tế bào thần kinh. Nên khi bị kích thích
chúng phản ứng bằng cách co toàn bộ cơ thể, do vậy tiêu tốn nhiều năng lượng.
Câu 5. HS tham khảo kiến thức cơ bản.
Câu 6. HS tham khảo kiến thức cơ bản.
Câu 7. HS tham khảo kiến thức cơ bản.
Câu 8. HS tham khảo kiến thức cơ bản.
Câu 9. HS tham khảo kiến thức cơ bản.
Câu 10. Tốc độ lan truyền xung thần kinh qua xináp chậm hơn truyền trên sợi thần kinh vì
lan truyền xung thần kinh qua xináp theo 3 bước và phải trải qua nhiều giai đoạn.
Câu 11. Tin được truyền quan xinap chỉ truyền 1 chiều từ màng trước ra màng sau xináp vì
màng sau khơng có chất trung gian hóa học để đi về màng trước. Màng trước khơng có thụ thể tiếp
nhận chất chất trung gian hóa học.
Câu 12. Phân tích hướng tiến hóa của các hình thức cảm ứng ở động vật
- Về cơ quan cảm ứng: từ chỗ chưa có cơ quan chuyên trách đến chỗ có cơ quan chuyên
trách thu nhận và trả lời kích thích. Ở động vật có hệ thần kinh, từ dạng thần kinh lưới đến dạng
thần kinh chuỗi hạch và cuối cùng là dạng thần kinh ống.
- Về cơ chế cảm ứng (sự tiếp nhận và trả lời kích thích): từ chỗ chỉ là sự biến đổi cấu trúc
của các phân tử prôtêin gây nên sự vận động của chất nguyên sinh (ở các động vật đơn bào) đến sự
tiếp nhận dẫn truyền kích thích và trả lời lại các kích thích (ở các sinh vật đa bào).
- Ở các động vật có hệ thần kinh: từ phản xạ đơn đến phản xạ phức tạp, từ phản xạ không
điều kiện đến phản xạ có điều kiện, nhờ đó mà cơ thể có thể thích ứng linh hoạt trước mọi sự đổi

thay của điều kiện mơi trường.
Sự hồn thiện của các hình thức cảm ứng là kết quả của quá trình phát triển lịch sử, bảo đảm
cho cơ thể thích nghi để tồn tại và phát triển.
Câu 13. Điện thế hoạt động không lan truyền thẳng từ màng trước qua khe xi náp đến màng
sau vì khe xináp rộng, điện thế của dịng điện ở màng trước q nhỏ khơng đủ để đi qua khe xináp.
Câu 14. Chất trung gian hoá học đi qua khe xináp làm thay đổi tính thấm ở màng sau xináp
và làm xuát hiện xung thần kinh lan truyền đi tiếp. Enzim có ở màng sau xináp thuỷ phân
axêtincôlin thành axêtat và côlin. Hai chất này quay trở lại chuỳ xináp và được tái tổng hợp lại
thành axêtincơlin chứa trong các bóng xináp.
- Dùng thuốc atropin phong bế màng sau xinap sẽ làm mất khả năng nhận cảm của màng
sau xinap với chất axetylcholin, do đó làm hạn chế hưng phấn và làm giảm co thắt nên có tác
dụng giảm đau.
- Thuốc aminazin có tác dụng tương tự như enzim aminoxidaza là làm phân giải adrenalin, vì
thế làm giảm bớt lượng thông tin về não nên dẫn đến an thần.
- Thuốc tẩy giun sán dipterex khi được lợn uống vào ruột thuốc sẽ ngấm vào giun sán và phá
huỷ enzim cholinesteraza ở các xinap. Do đó, sự phân giải chất axetylcholin khơng xảy ra.
Axetylcholin sẽ tích tụ nhiều ở màng sau xinap gây hưng phấn liên tục, cơ của giun sán sẽ co
tetanos liên tục làm chúng cứng đờ không bám được vào niêm mạc ruột- bị đẩy theo phân ra ngoài.
PHẦN III- CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
* Nhâ ̣n biế t

4


Câu 1: Hình thức cảm ứng của các động vật có hệ thần kinh được gọi chung là
A. phản xạ.
B. đáp ứng kích thích.
C. tập tính.
D. vận động cảm ứng.
Câu 2: Cảm ứng của động vật là

A. phản ứng lại các kích thích của một số tác nhân mơi trường sống đảm bảo cho cơ thể tồn tại và phát triển.
B. phản ứng lại các kích thích của mơi trường sống đảm bảo cho cơ thể tồn tại và phát triển.
C. phản ứng lại các kích thích định hướng của môi trường sống đảm bảo cho cơ thể tồn tại và phát triển.
D. phản ứng đối với kích thích vơ hướng của môi trường sống đảm bảo cho cơ thể tồn tại và phát triển.
Câu 4: Cung phản xạ diễn ra theo trật tự nào?
A. Bộ phận tiếp nhận kích thích  Bộ phận phân tích và tổng hợp thơng tin  Bộ phận phản hồi thông tin.
B. Bộ phận tiếp nhận kích thích  Bộ phận thực hiện phản ứng  Bộ phận phân tích và tổng hợp
thơng tin  Bộ phận phản hồi thông tin.
C. Bộ phận tiếp nhận kích thích  Bộ phận phân tích và tổng hợp thông tin  Bộ phận thực hiện phản
ứng.
D. Bộ phận trả lời kích thích  Bộ phận tiếp nhận kích thích  Bộ phận thực hiện phản ứng.
Câu 6: Ý nào không đúng đối với phản xạ?
A. Phản xạ chỉ có ở những sinh vật có hệ thần kinh.
B. Phản xạ được thực hiện nhờ cung phản xạ.
C. Phản xạ được coi là một dạng điển hình của cảm ứng.
D. Phản xạ là khái niệm rộng hơn cảm ứng.
Câu 7: Cung phản xạ diễn ra theo trật tự nào?
A. Thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm  Hệ thần kinh  Cơ, tuyến.
B. Hệ thần kinh  Thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm  Cơ, tuyến.
C. Thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm  Cơ, tuyến  Hệ thần kinh.
D. Cơ, tuyến Thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm  Hệ thần kinh.
Câu 8: Phản xạ của động vật có hệ thần kinh lưới khi bị kích thích là
A. duỗi thẳng cơ thể .
B. co toàn bộ cơ thể.
C. di chuyển đi chỗ khác,
D. co ở phần cơ thể bị kích thích.
Câu 9: Hệ thần kinh dạng chuỗi hạch được tạo thành do
A. các tế bào thần kinh tập trung thành các hạch thần kinh và được nối với nhau tạo thành chuỗi
hạch nằm dọc theo chiều dài cơ thể.
B. các tế bào thần kinh tập trung thành các hạch thần kinh và được nối với nhau tạo thành chuỗi

hạch nằm dọc theo lưng và bụng.
C. các tế bào thần kinh tập trung thành các hạch thần kinh và được nối với nhau tạo thành chuỗi
hạch nằm dọc theo lưng.
D. các tế bào thần kinh tập trung thành các hạch thần kinh và được nối với nhau tạo thành chuỗi
hạch được phân bố ở một số phần cơ thể.
Câu 10: Phản xạ ở động vật có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch diễn ra theo trật tự nào?
A. Các tế bào cảm giác tiếp nhận kích thích  Chuỗi hạch phân tích và tổng hợp thơng tin  Các
cơ và nội quan thực hiện phản ứng.
B. Các giác quan tiếp nhận kích thích  Chuỗi hạch phân tích và tổng hợp thông tin  Các nội
quan thực hiện phản ứng.
C. Các giác quan tiếp nhận kích thích  Chuỗi hạch phân tích và tổng hợp thơng tin  Các tế bào mơ bì,
cơ.
D. Chuỗi hạch phân tích và tổng hợp thông tin  Các giác quan tiếp nhận kích thích  Các cơ và
nội quan thực hiện phản ứng.
Câu 11: Ý nào không đúng với cảm ứng động vật đơn bào?

5


A. Co rút chất nguyên sinh.
B. Chuyển động cả cơ thể.
C. Tiêu tốn năng lượng.
D. Thông qua phản xạ.
Câu 12: Ý nào không đúng với đặc điểm của hệ thần kinh chuỗi hạch?
A. Số lượng tế bào thần kinh tăng so với thần kinh dạng lưới.
B. Khả năng phối hợp giữa các tế bào thần kinh tăng lên.
C. Phản ứng cục bộ, ít tiêu tốn năng lượng so với thần kinh dạng lưới.
D. Phản ứng toàn thân, tiêu tốn nhiều năng lượng so với thần kinh dạng lưới.
Câu 13: Phản xạ ở động vật có hệ thần kinh lưới diễn ra theo trật tự nào?
A. Tế bào cảm giác  Mạng lưới thần kinh  Tế bào mơ bì cơ.

B. Tế bào cảm giác  Tế bào mơ bì cơ  Mạng lưới thần kinh.
C. Mạng lưới thần kinh  Tế bào cảm giác  Tế bào mơ bì cơ.
D. Tế bào mơ bì cơ  Mạng lưới thần kinh  Tế bào cảm giác.
Câu 14: Hệ thần kinh dạng lưới được tạo thành do
A. các tế bào thần kinh rải rác dọc theo khoang cơ thể và liên hệ với nhau qua sợi thần kinh tạo
thành mạng lưới tế bào thần kinh.
B. các tế bào thần kinh phân bố đều trong cơ thể và liên hệ với nhau qua sợi thần kinh tạo thành
mạng lưới tế bào thần kinh.
C. các tế bào thần kinh rải rác trong cơ thể và liên hệ với nhau qua sợi thần kinh tạo thành mạng
lưới tế bào thần kinh.
D. các tế bào thần kinh phân bố tập trung ở một số vùng trong cơ thể và liên hệ với nhau qua sợi
thần kinh tạo thành mạng lưới tế bào thần kinh.
Câu 15: Hệ thần kinh ống gặp ở động vật nào?
A. Cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú.
B. Cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú, giun đốt.
C. Cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú, thân mềm.
D. Cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú, giun trịn.
Câu 16: Hệ thần kinh của cơn trùng có
A. hạch đầu, hạch ngực, hạch lưng.
B. hạch đầu, hạch thân, hạch lưng.
C. hạch đầu, hạch bụng, hạch lưng.
D. hạch đầu, hạch ngực, hạch bụng.
Câu 17: Hệ thần kinh ống được tạo thành từ hai phần rõ rệt là
A. não và thần kinh ngoại biên.
B. não và tuỷ sống.
C. thần kinh trung ương và thần kinh ngoại biên.
D. tuỷ sống và thần kinh ngoại biên.
Câu 18: Căn cứ vào chức năng hệ thần kinh có thể phân thành
A. hệ thần kinh vận điều khiển vận động hoạt động theo ý muốn và hệ thần kinh sinh dưỡng điều
khiển các hoạt động của các cơ vân trong hệ vận động.

B. hệ thần kinh vận động điều khiển những hoạt động của các nội quan và hệ thần kinh sinh dưỡng
điều khiển những hoạt động không theo ý muốn.
C. hệ thần kinh vận động điều khiển những hoạt động không theo ý muốn và thần kinh kinh sinh
dưỡng điều khiển những hoạt động theo ý muốn.
D. hệ thần kinh vận động điều khiển những hoạt động theo ý muốn và hệ thần kinh sinh dưỡng điều
khiển những hoạt động không theo ý muốn.
Câu 19: Điện thế nghỉ là
A. sự không chênh lệch điện thế giữa hai bên màng tế bào khi tế bào khơng bị kích thích, phía trong
màng mang điện âm và ngoài màng mang điện dương.

6


B. sự chênh lệch điện thế giữa hai bên màng tế bào khi tế bào khơng bị kích thích, phía trong màng
mang điện dương và ngoài màng mang điện âm.
C. sự chênh lệch điện thế giữa hai bên màng tế bào khi tế bào khơng bị kích thích, phía trong màng
mang điện âm và ngoài màng mang điện dương.
D. sự chênh lệch điện thế giữa hai bên màng tế bào khi tế bào bị kích thích, phía trong màng mang
điện âm và ngoài màng mang điện dương.
Câu 20: Điện thế hoạt động là
A. sự biến đổi điện thế nghỉ ở màng tế bào từ phân cực sang mất phân cực, đảo cực và tái phân cực.
B. sự biến đổi điện thế nghỉ ở màng tế bào từ phân cực sang mất phân cực, đảo cực.
C. sự biến đổi điện thế nghỉ ở màng tế bào từ phân cực sang đảo cực, mất phân cực và tái phân cực.
D. sự biến đổi điện thế nghỉ ở màng tế bào từ phân cực sang đảo cực và tái phân cực.
Câu 21: Thụ thể tiếp nhận chất trung gian hoá học nằm ở bộ phận nào của xinap?
A. Màng trước xinap.
B. Khe xinap.
C. Chuỳ xinap.
D. Màng sau xinap.
Câu 22: Chất trung gian hoá học nằm ở bộ phận nào của xinap?

A. Màng trước xinap.
B. Chuỳ xinap.
C. Màng sau xinap.
D. Khe xinap.
Câu 23: Chất trung gian hoá học phổ biến nhất ở động vật có vú là
A. axêtincơlin và đơpamin.
B. axêtincơlin và sêrơtơnin.
C. sêrơtơnin và norađrênalin.
D. axêtincôlin và norađrênalin.
Câu 24: Xinap là
A. diện tiếp xúc giữa các tế bào ở cạnh nhau.
B. diện tiếp xúc chỉ giữa tế bào thần kinh với tế bào tuyến.
C. diện tiếp xúc chỉ giữa tế bào thần kinh với tế bào cơ.
D. diện tiếp xúc chỉ giữa các tế bào thần kinh với nhau hay với các tế bào khác (tế bào cơ, tế bào
tuyến…).
Câu 25: Xung thần kinh là
A. thời điểm sắp xuất hiện điện thế hoạt động.
B. sự xuất hiện điện thế hoạt động.
C. thời điểm sau khi xuất hiện điện thế hoạt động.
D. thời điểm chuyển giao giữa điện thế nghỉ sang điện thế hoạt động.
Câu 26: Khẳng định nào sau đây là sai khi nói về xinap?
A. Xinap là diện tiếp xúc giữa tế bào thần kinh với tế bào tuyến.
B. Xinap là diện tiếp xúc giữa tế bào thần kinh với tế bào cơ.
C. Xinap là diện tiếp xúc giữa tế bào thần kinh với tế bào thần kinh.
D. Xinap là diện tiếp xúc giữa tế bào thần kinh với tế bào xương.
Câu 27: Não bộ trong hệ thần kinh ống có những phần nào?
A. Bán cầu đại não, não trung gian, não giữa, tiểu não và trụ não.
B. Bán cầu đại não, não trung gian, củ não sinh tư, tiểu não và hành não.
C. Bán cầu đại não, não trung gian, não giữa, tiểu não và hành não.
D. Bán cầu đại não, não trung gian, cuống não, tiểu não và hành não

Câu 28: Khi tế bào thần kinh bị kích thích, điện thế nghỉ biến đổi thành điện thế hoạt động gồm các
giai đoạn tuần tự
A. mất phân cực - đảo cực – tái phân cực.
B. tái phân cực – đảo cực – mất phân cực.
C. mất phân cực – tái phân cực - đảo cực.
D. đảo cực – tái phân cực – mất phân cực.

7


Câu 29: Sự lan truyền xung thần kinh trên sợi trục khơng có bao miêlin diễn ra như thế nào?
A. Xung thần kinh lan truyền liên tục từ vùng này sang vùng khác do mất phân cực đến tái phân cực
rồi đảo cực.
B. Xung thần kinh lan truyền liên tục từ vùng này sang vùng khác do cực rồi đảo cực đến mất phân
cực rồi tái phân cực.
C. Xung thần kinh lan truyền liên tục từ vùng này sang vùng khác do mất phân cực đến đảo cực rồi
tái phân cực.
D. Xung thần kinh lan truyền không liên tục từ vùng này sang vùng khác do mất phân cực đến đảo
cực rồi tái phân cực.
* Thông hiể u
Câu 30: Các sinh vật có hệ thần kinh càng tiến hóa thì hình thức cảm ứng
A. càng nhanh, càng phong phú và càng chính xác đồng thời năng lượng tiêu hao càng ít.
B. càng nhanh nhưng càng kém chính xác đồng thì năng lượng tiêu hao càng ít.
C. càng phức tạp, càng phong phú và càng tốn năng lượng.
D. càng phong phú, càng nhanh và càng tốn năng lượng.
Câu 31: Tốc độ cảm ứng của động vật so với thực vật như thế nào?
A. Diễn ra ngang bằng.
B. Diễn ra chậm hơn một chút.
C. Diễn ra chậm hơn nhiều.
D. Diễn ra nhanh hơn.

Câu 32: Phản xạ phức tạp thường là
A. phản xạ có điều kiện, trong đó có sự tham gia của một số ít tế bào thần kinh trong đó có các tế
bào vỏ não.
B. phản xạ khơng điều kiện, có sự tham gia của một số lượng lớn tế bào thần kinh trong đó có các tế
bào vỏ não.
C. phản xạ có điều kiện, trong đó có sự tham gia của một số lượng lớn tế bào thần kinh trong đó có
các tế bào tuỷ sống.
D. phản xạ có điều kiện, trong đó có sự tham gia của một số lượng lớn tế bào thần kinh trong đó có
các tế bào vỏ não.
Câu 33: Bộ phận đóng vai trị điều khiển các hoạt động của cơ thể có hê ̣ thầ n kinh da ̣ng ố ng là
A. não giữa.
B. tiểu não và hành não.
C. bán cầu đại não.
D. não trung gian.
Câu 34: Ý nào không đúng với phản xạ không điều kiện?
A. Thường do tuỷ sống điều khiển.
B. Di truyền được, đặc trưng cho lồi.
C. Có số lượng khơng hạn chế.
D. Mang tính bẩm sinh và bền vững.
Câu 35: Ý nào khơng đúng với đặc điểm phản xạ có điều kiện?
A. Được hình thành trong quá trình sống và khơng bền vững.
B. Khơng di truyền được, mang tính cá thể.
C. Có số lượng hạn chế.
D. Thường do vỏ não điều khiển.
Câu 36: Quá trình truyền tin qua xináp diễn ra theo trật tự nào?
A. Khe xinap  Màng trước xinap  Chuỳ xinap  Màng sau xinap.
B. Màng trước xinap  Chuỳ xinap  Khe xinap  Màng sau xinap.
C. Màng sau xinap  Khe xinap  Chuỳ xinap  Màng trước xinap.
D. Chuỳ xinap  Màng trước xinap  Khe xinap  Màng sau xinap.
Câu 37: Cho các kết luận sau:


8


1/ Dẫn truyền theo lối nhảy cóc từ eo Ranvie này sang eo Ranvie khác.
2/ Sự thay đổi tính thấm của màng chỉ xảy ra tại các eo.
3/ Dẫn truyền nhanh và ít tiêu tốn năng lượng.
4/ Nếu kích thích tại điểm giữa sợi thần kinh thì xung thần kinh chỉ truyền theo một hướng.
5/ Xung thần kinh lan truyền liên tục từ vùng này sang vùng khác.
6/ Dẫn truyền chậm và tiêu tốn nhiều năng lượng.
Những kết luận đúng về đặc điểm của sự lan truyền xung thần kinh trên sợi thần kinh có bao mielin

A. 1,2,4.
B. 1,2,3.
C. 4,5,6.
D. 3,4,5.
Câu 38: Cho các nội dung sau:
1/ Bóng chứa chất trung gian hóa học vỡ ra, giải phóng chất trung gian hóa học vào khe xinap.
2/ Điện thế hoạt động lan truyền đi tiếp.
3/ Bóng chứa chất trung gian hóa học gắn vào màng trước.
4/ Chất trung gian hóa học gắn vào thụ thể ở màng sau.
5/ Xuất hiện điện thế hoạt động ở màng sau.
6/ Xung thần kinh đến chùy xinap làm Ca+ đi vào trong chùy xinap.
Thứ tự đúng để chỉ quá trình truyền tin qua xinap là
A. 1 → 2 → 3 → 4 → 5 → 6.
B. 6 → 5 → 1 → 3 → 2 → 4.
C. 6 → 3 → 1 → 4 → 5 → 2.
D. 2 → 4 → 3 → 1 → 5 → 6.
Câu 39: Ý nào không đúng với Axêtincôlin sau khi xuất hiện xung thần kinh?
A. Axêtincôlin được tái chế phân bố tự do trong chuỳ xinap.

B. Axêtincôlin bị Axêtincôlinesteraza phân giải thành axêtat và côlin.
C. Axêtat và côlin trở lại màng trước và vào chuỳ xinap để tái tổng hợp thành Axêtincôlin.
D. Axêtincôlin tái chế được chứa trong các bóng xinap.
Câu 40: Hưng phấn được truyền đi dươí dạng xung thần kinh theo hai chiều kể từ nơi kích thích ở
A. trong cung phản xạ.
B. cúc xinap.
C. trong sợi trục thần kinh.
D. màng sau xinap.
Câu 41: Bộ phận có vai trị chủ yếu quyết định hình thức và mức độ phản ứng ở động vật là
A. thụ quan.
B. cơ hoặc tuyến. C. hệ thần kinh. D. dây thần kinh.
Câu 42: Phản xạ đơn giản thường là
A. phản xạ không điều kiện, thực hiện trên cung phản xạ được tạo bởi một số lượng lớn tế bào thần
kinh và thường do tuỷ sống điều khiển.
B. phản xạ không điều kiện, thực hiện trên cung phản xạ được tạo bởi một số ít tế bào thần kinh và
thường do não bộ điều khiển.
C. phản xạ không điều kiện, thực hiện trên cung phản xạ được tạo bởi một số ít tế bào thần kinh và
thường do tuỷ sống điều khiển.
D. phản xạ có điều kiện, thực hiện trên cung phản xạ được tạo bởi một số lượng lớn tế bào thần
kinh và thường do tuỷ sống điều khiển.
Câu 43: Vì sao sự lan truyền xung thần kinh trên sợi có bao miêlin lại “nhảy cóc”?
A. Vì sự thay đổi tính thấm của mang chỉ xảy ra tại các eo Ranvie.
B. Vì đảm bảo cho sự tiết kiệm năng lượng.
C. Vì giữa các eo Ranvie, sợi trục bị bao bằng bao miêlin cách điện.
D. Vì tạo cho tốc độ truyền xung nhanh.
Câu 44: Điểm khác biệt của sự lan truyền xung thần kinh trên sợi trục có bao miêlin so với sợi trục
khơng có bao miêlin là
A. dẫn truyền theo lối “nhảy cóc”, chậm và ít tiêu tốn năng lượng.
B. dẫn truyền theo lối “nhảy cóc”, chậm chạp và tiêu tốn nhiều năng lượng.


9


C. dẫn truyền theo lối “nhảy cóc”, nhanh và ít tiêu tốn năng lượng.
D. dẫn truyền theo lối “nhảy cóc”, nhanh và tiêu tốn nhiều năng lượng.
Câu 45: Phương án nào không phải là đặc điểm của sự lan truyên xung thần kinh trên sợi trục có
bao miêlin?
A. Dẫn truyền theo lối “Nhảy cóc” từ eo Ranvie này chuyển sang eo Ranvie khác.
B. Sự thay đổi tính chất màng chỉ xảy ra tại các eo.
C. Dẫn truyền nhanh và ít tiêu tốn năng lượng.
D. Nếu kích thích tại điểm giữa trục thì lan truyền chỉ theo một hướng.
Câu 46: Ý nào khơng có trong q trình truyền tin qua xináp?
A. Các chất trung gian hoá học gắn vào thụ thể màng sau làm xuất hiện xung thần kinh rồi lan truyền đi tiếp.
B. Các chất trung gian hoá học trong các bóng Ca+ gắn vào màng trước vỡ ra và qua khe xinap đến màng
sau.
C. Xung thần kinh lan truyền tiếp từ màng sau đến màng trước.
D. Xung thần kinh lan truyền đến làm Ca+ đi vào trong chuỳ xinap.
Câu 47: Phương án nào không phải là đặc điểm của sự lan truyền xung thần kinh trên sợi trục
khơng có bao miêlin?
A. Xung thần kinh lan truyền liên tục từ vùng này sang vùng khác.
B. Xung thần kinh lan truyền từ nơi có điện tích dương đến nơi có điện tích âm
C. Xung thần kinh lan truyền ngược lại từ phía ngồi màng.
D. Xung thần kinh khơng chạy trên sợi trục mà chỉ kích thích vùng màng làm thay đổi tính thấm.
Câu 48: Vì sao trong một cung phản xạ, xung thần kinh chỉ truyền theo một chiều từ cơ quan thụ
cảm đến cơ quan đáp ứng ?
A. Vì sự chuyển giao xung thần kinh qua xináp nhờ chất trung gian hố học chỉ theo một chiều.
B. Vì các thụ thể ở màng sau xináp chỉ tiếp nhận các chất trung gian hố học theo một chiều.
C. Vì khe xináp ngăn cản sự truyền tin ngược chiều.
D Vì chất trung gian hoá học bị phân giải sau khi đến màng sau.
Câu 49: Điện thế hoạt động lan truyền trên sợi thần kinh có màng mielin nhanh hơn so với khơng

có màng mielin vì chúng
A. lan truyền theo kiểu nhảy cóc.
B. lan truyền liên tiếp từ vùng này sang vùng khác.
C. khơng lan truyền theo kiểu nhảy cóc.
D. khơng lan truyền liên tục.
Câu 50: Ý nào không đúng đối với sự tiến hoá của hệ thần kinh?
A. Tiến hoá theo hướng dạng lưới  Chuỗi hạch  Dạng ống.
B. Tiến hoá theo hướng tiết kiệm năng lượng trong phản xạ.
C. Tiến hố theo hướng phản ứng chính xác và thích ứng trước kích thích của mơi trường.
D. Tiến hố theo hướng tăng lượng phản xạ nên cần nhiều thời gian để phản ứng.
* Vâ ̣n du ̣ng
Câu 51: Khi trời rét, thấy mơi tím tái, ta vội lấy áo ấm mặc. Phản ứng mơi tím tái là phản xạ
A. khơng điều kiện.
B. học tập.
C. có điều kiện.
D. thích nghi.
Câu 52: Ý nào không đúng với đặc điểm của phản xạ co ngón tay?
A. Là phản xạ có tính di truyền.
C. Là phản xạ bẩm sinh.
C. Là phản xạ không điều kiện.
D. Là phản xạ có điều kiện.

10


Trường THPT Hà Lang
CẢM ỨNG Ở THỰC VẬT (2 tiết)
A. Kiến thức cơ bản
Khái niệm cảm ứng ở thực vật
- Khái niệm: Là khả năng phản ứng của thực vật đối với các kích

thích của mơi trường.
- Đặc điểm: Phản ứng chậm, phản ứng khó nhận thấy, hình thức phản
ứng kém đa dạng.
- Có 2 hình thức: Hướng động (vận động định hướng) và ứng động
(vận động cảm ứng).
I. Hướng động
1. Khái niệm
- Hướng động là vận động sinh trưởng định hướng đối với kích thích
từ một phía của tác nhân trong ngoại cảnh do sự sai khác về tốc độ sinh
trưởng tại hai phía của cơ quan (thân, rễ).
- Vận động sinh trưởng có thể hướng tới nguồn kích thích (hướng
động dương) hoặc tránh xa nguồn kích thích (hướng động âm).
2. Các kiểu hướng động
- Hướng sáng: Phản ứng sinh trưởng của thực vật đáp ứng lại tác động
của ánh sáng.
Ví du ̣: Thân, cành hướng sáng dương, rễ hướng sáng âm.
- Hướng đất (hướng trọng lực): Phản ứng sinh trưởng của thực vật
đáp ứng lại tác động của trọng lực (hướng về tâm quả đất).
Ví du ̣: Rễ hướng đất dương, thân cành hướng hướng đất âm.
- Hướng hóa: Phản ứng sinh trưởng của thực vật đáp ứng lại tác động
của hóa chất.
- Hướng tiếp xúc: Phản ứng sinh trưởng của thực vật đáp ứng lại tác
động của vật tiếp xúc với bộ phận của cây.
3.Vai trò của hướng động
Hướng động giúp cây sinh trưởng hướng tới tác nhân mơi trường
thuận lợi  giúp cây thích ứng với những biến động của điều kiện môi
trường để tồn tại và phát triển.
II. Ứng động
1. Khái niệm ứng động



- Ứng động là vận động của cây phản ứng lại sự thay đổi của tác nhân
môi trường tác động đồng đều đến các bộ phận của cây.
2. Các loại ứng động
Tùy theo vận động có gây ra sự sinh trưởng của thực vật hay không
mà người ta chia ra ứng động sinh trưởng và ứng động không sinh
trưởng.
* Ứng động sinh trưởng:
- Thường là các vận động liên quan đến đồng hồ sinh học. Là vận
động cảm ứng do sự khác biệt về tốc độ sinh trưởng của các tế bào tại
hai phía đối diện nhau của cơ quan (như lá, cánh hoa).
- Tùy thuộc tác nhân kích thích, ứng động sinh trưởng được chia
thành các kiểu tương ứng: Quang ứng động (ứng đô ̣ng nở hoa của cây
bồ công anh), nhiệt ứng động (ứng đô ̣ng nở hoa của hoa nghê ̣ tây và hoa
tulip). Các vận động này có thể liên quan đến các hoocmon thực vật.
* Ứng động không sinh trưởng là kiể u ứng đô ̣ng không có sư ̣ sinh
trưởng và dañ dài của các tế bào thưc̣ vâ ̣t
- Các dạng ứng động không sinh trưởng:
+ Ứng động sức trương (nguyên nhân do sự thay đổ i sức trương nước
trong tế bào). Ví du ̣: Hiê ̣n tượng cu ̣p lá của cây trinh nữ khi va cha ̣m; sự
đóng mở khí khổ ng.
+ Ứng động tiếp xúc và hóa ứng động: Ví du ̣: vận động bắt mồi của cây
go ̣ng vó.
3. Vai trị của ứng động
Ứng động giúp thực vật thích nghi đa dạng đối với sự biến đổi của
môi trường để tồn tại và phát triển.
B. Luyện tập
I. Câu hỏi tự luận
Câu 1


Thế nào là cảm ứng, hướng động, các kiểu hướng động của thực
vật?
Lời giải
* Cảm ứng là khả năng của thực vật phản ứng đối với sự kích
thích của môi trường.
* Hướng động của thực vật là phản ứng sinh trưởng khơng đồng
đều tại hai phía đối diện nhau của cơ quan của cây đối với kích thích
từ một phía của tác nhân ngoại cảnh (ánh sáng, trọng lực, hoá chất...).
+ Hướng động dương là phản ứng sinh trưởng của cơ quan
hướng tới nguồn kích thích.


+ Hướng động âm là phản ứng sinh trưởng của cơ quan theo
hướng tránh xa nguồn kích thích.
* Tuỳ thuộc vào tác nhân kích thích từ một hướng, phân biệt các
kiểu hướng động :
+ Hướng sáng là sự sinh trưởng của thân (cành) hướng về phía ánh
sáng - gọi là hướng sáng dương; rễ cây uốn cong theo hướng ngược lạigọi là hướng sáng âm.
+ Hướng trọng lực là phản ứng của cây đối với trọng lực hay là
hướng đất. Đỉnh rễ cây sinh trưởng hướng vào đất- gọi là hướng trọng
lực dương, đỉnh thân sinh trưởng theo hướng ngược lại sức hút trọng
lực- gọi là hướng trọng lực âm.
+ Hướng hoá là phản ứng sinh trưởng của cây đối với các hợp chất
hoá học. Khi các cơ quan của cây sinh trưởng hướng tới nguồn hoá chấtgọi là hướng hoá dương hoặc theo hướng ngược lại – gọi hướng hoá âm.
Hướng nước thuộc hướng hoá.
+ Hướng tiếp xúc là phản ứng sinh trưởng đối với sự tiếp xúc.
Câu 2
Nguyên nhân gây ra hướng động và cơ chế chung của hướng
động.
Lời giải

+ Nguyên nhân gây ra hướng động là do hooc mơn auxin di
chuyển từ phía bị kích thích (phía sáng) đến phía khơng bị kích thích (
phía tối) do đó phía nồng độ auxin cao hơn kích thích tế bà sinh trưởng
mạnh hơn.
+ Cơ chế chung của hướng động ở mức tế bào là sự vận động định
hướng do tốc độ sinh trưởng không đồng đều của các tế bào tại 2 phía
của cơ quan ( thân, rễ) do nồng độ khác nhau của auxin gây nên.
Câu 3
Ứng động là gì? Phân biệt ứng động sinh trưởng với ứng động
không sinh trưởng.
Lời giải
- Ứng động (vận động cảm ứng) là sự vận động của cây dưới ảnh
hưởng của các tác nhân mơi trường từ mọi phía lên cơ thể.
+ Ứng động sinh trưởng là phản ứng sinh trưởng của các cơ quan hình
dẹp(lá, hoa) ở cơ thể thực vật đối với sự biến đổi của các tác nhân ngoại
cảnh( nhiệt độ, ánh sáng) tác động khuếch tán từ mọi phía.
+ Ứng động khơng sinh trưởng xuất hiện khơng phải do sinh trưởng
mà do biến đổi sức trương nước trong các tế bào và trong các cấu trúc
chuyên hoá hoặc do sự lan truyền kích thích cơ học hay hố học gây ra.
Câu 4


Phân biệt ứng động với hướng động. Vai trò của ứng động và
hướng động đối với thực vật.
Lời giải
Sự khác biệt thể hiện trong hai mặt:
Đặc điểm

Hướng động


ứng động

Hướng kích thích

Từ một hướng

Từ mọi hướng

Thời gian

Xảy ra chậm

Xảy ra nhanh

Vai trò của ứng động và hướng động đối với thực vật:
+ Tất cả các kiểu hướng động và ứng động đều có vai trị giúp cây
thích nghi đối với sự biến đổi của môi trường để tồn tại và phát triển.
Câu 5
Trình bày các kiểu ứng động sinh trưởng và ứng động khơng sinh
trưởng.
Lời giải
Tuỳ thuộc vào tác nhân kích thích, ứng động sinh trưởng được
chia thành các kiểu tương ứng : quang ứng động, nhiệt ứng động...
+ Quang ứng động. Ví dụ, sự đóng và mở của hoa cây bồ công
anh, vận động ngủ của lá.
+ Nhiệt ứng động. Ví dụ, sự đóng và mở của hoa cây nghệ tây,
cây tulip.
Theo bản chất của các kích thích, ứng động không sinh trưởng
gồm:
+ Ứng động sức trương là do sự biến đổi của hàm lượng nước có

ứng động nhanh (cây trinh nữ) và ứng động chậm (vận động của các tế
bào khí khổng).
+ Ứng động tiếp xúc và hố ứng động là vận động xảy ra khi
xuất hiện điện thế lan truyền trong cơ thể do tiếp xúc và do hố chất
(ví dụ, ứng động tiếp xúc và hố ứng động ở cây gọng vó).
Câu 6. Hướng động là gì? Đặc điểm của các kiểu hướng động?
Lời giải
Khái niệm: Hướng động là vận động sinh trưởng định hướng đối với
kích thích từ một phía của tác nhân trong ngoại cảnh do sự sai khác về
tốc độ sinh trưởng tại hai phía của cơ quan (thân, rễ).
Các kiểu hướng động
+ Hướng sáng: Phản ứng sinh trưởng của thực vật đáp ứng lại tác
động của ánh sáng.
Thân, cành hướng sáng dương, rễ hướng sáng âm.


+ Hướng đất (hướng trọng lực): Phản ứng sinh trưởng của thực vật
đáp ứng lại tác động của trọng lực (hướng về tâm quả đất).
Rễ hướng đất dương, thân cành hướng hướng đất âm.
+ Hướng hóa: Phản ứng sinh trưởng của thực vật đáp ứng lại tác động
của hóa chất.
+ Hướng tiếp xúc: Phản ứng sinh trưởng của thực vật đáp ứng lại tác
động của vật tiếp xúc với bộ phận của cây.
II. Câu hỏi trắc nghiệm khách quan
Câu 1: Đặt hạt đậu mới nảy mầm vị trí nằm ngang, sau thời
gian, thân cây cong lên, còn rễ cây cong xuống. Hiện tượng này được
gọi là:
A. Thân cây và rễ cây đều có tính hướng đất âm
B. Thân cây có tính hướng đất dương cịn rễ cây có tính hướng đất
âm

C. Thân cây và rễ cây đều có tính hướng đất dương
D. Thân cây có tính hướng đất âm cịn rễ cây có tính hướng đất
dương
Câu 2: Loại nhân tố nào sau đây chi phối tính hướng sáng
dương của cây?
A. Chất kích thích sinh trưởng giberelin.
B. Tác động của các chất kìm hãm sinh trưởng.
C. Tác động của các chất kích thích sinh trưởng.
D. Chất kích thích sinh trưởng auxin.
Câu 3: Hướng động là gì?
A. Hướng mà cây sẽ cử động vươn đều.
B. Hình thức phản ứng của cơ quan thực vật đối với tác nhân kích
thích từ một hướng xác định.
C. Cử động sinh trưởng cây về phía có ánh sáng.
D. Vận động sinh trưởng của cây trước tác nhân kích thích từ mơi
trường.
Câu 4: Có những loại ứng động sức trương nào?
A. Ứng động (sức trương trung gian - sức trương nhanh).
B. Ứng động sức trương chậm và hoá ứng động.
C. Ứng động (sức trương nhanh và tiếp xúc).
D. Ứng động (sức trương nhanh - sức trương chậm).
Câu 5: Các kiểu ứng động sinh trưởng và ứng động không sinh
trưởng là:
A. Ứng động sinh trưởng gồm quang ứng động và nhiệt ứng động,
ứng động không sinh trưởng là ứng động sức trương, ứng động tiếp xúc
và hoá ứng động.
B. Ứng động khơng sinh trưởng: Nhiệt ứng động, hố ứng đông.


C. Ứng động sinh trưởng gồm quang ứng động và nhiệt ứng động,

ứng động không sinh trưởng là ứng động sức trương.
D. Ứng động sinh trưởng: Ứng động sức trương, quang ứng động.
Câu 6: Sự vận động nở hoa thuộc ứng động sinh trưởng nào?
A. Là phản ứng sinh trưởng quang ứng động.
B. Là phản ứng sinh trưởng hoá ứng động.
C. Là phản ứng sinh trưởng ứng động sức trương.
D. Là phản ứng sinh trưởng ứng động tiếp xúc.
Câu 7: Bộ phận nào trong cây có nhiều kiểu hướng động?
A. Hoa.
B. Thân.
C. Rễ.
D. Lá.
Câu 8: Những ứng động nào dưới đây là ứng động không sinh
trưởng?
A. Hoa mười giờ nở vào buổi sáng, khí khổng đóng mở.
B. Hoa mười giờ nở vào buổi sáng, hiện tượng thức ngủ của chồi
cây bàng.
C. Sự đóng mở của lá cây trinh nữ, khí khổng đóng mở.
D. Lá cây họ đậu xoè ra và khép lại, khí khổng đóng mở.
Câu 9: Hai loại hướng động chính là:
A. Hướng động dương (Sinh trưởng hướng về phía có ánh sáng) và
hướng động âm (Sinh trưởng về trọng lực).
B. Hướng động dương (Sinh trưởng tránh xa nguồn kích thích) và
hướng động âm (Sinh trưởng hướng tới nguồn kích thích).
C. Hướng động dương (Sinh trưởng hướng tới nguồn kích thích) và
hướng động âm (Sinh trưởng tránh xa nguồn kích thích).
D. Hướng động dương (Sinh trưởng hướng tới nước) và hướng
động âm (Sinh trưởng hướng tới đất).
Câu 10: Các kiểu hướng động dương của rễ là:
A. Hướng đất, hướng nước, hướng sáng.

B. Hướng đất, ướng sáng, huớng hoá.
C. Hướng đất, hướng nước, huớng hoá.
D. Hướng sáng, hướng nước, hướng hoá.
Câu 11: Những ứng động nào sau đây là ứng động sinh trưởng?
A. Hoa mười giờ nở vào buổi sáng, khí klhổng đóng mở.
B. Hoa mười giờ nở vào buổi sáng, hiện tượng thức ngủ của chồi
cây bàng.
C. Sự đóng mở của lá cây trinh nữ khí klhổng đóng mở.
D. Lá cây họ đậu xoè ra và khép lại, khí klhổng đóng mở.
Câu 12: Ứng động (Vận động cảm ứng)là:
A. Hình thức phản ứng của cây trước nhiều tác nhân kích thích.
B. Hình thức phản ứng của cây trước tác nhân kích thích lúc có
hướng, khi vơ hướng.
C. Hình thức phản ứng của cây trước tác nhân kích thích khơng
định hướng.


D. Hình thức phản ứng của cây trước tác nhân kích thích khơng ổn
định.
Câu 13: Các kiểu hướng động âm của rễ là:
A. Hướng đất, hướng sáng.
B. Hướng nước, hướng hoá.
C. Hướng sáng, hướng hoá.
D. Hướng sáng, hướng nước.
Câu 14: Khi khơng có ánh sáng, cây non mọc như thế nào?
A. Mọc vống lên và có màu vàng úa.
B. Mọc bình thường và có màu xanh.
C. Mọc vống lên và có màu xanh.
D. Mọc bình thường và có màu vàng úa.
Câu 15: Những ứng động nào dưới đây theo sức trương nước?

A. Hoa mười giờ nở vào buổi sáng, hiện tượng thức ngủ của chồi
cây bàng.
B. Sự đóng mở của lá cây trinh nữ khí klhổng đóng mở.
C. Lá cây họ đậu x ra và khép lại, khí klhổng đóng mở.
D. Hoa mười giờ nở vào buổi sáng, khí klhổng đóng mở.
Câu 16: Thân và rễ của cây có kiểu hướng động như thế nào?
A. Thân hướng sáng dương và hướng trọng lực âm, còn rễ hướng sáng
dương và hướng trọng lực dương.
B. Thân hướng sáng dương và hướng trọng lực âm, còn rễ hướng sáng âm
và hướng trọng lực dương.
C. Thân hướng sáng âm và hướng trọng lực dương, còn rễ hướng sáng
dương và hướng trọng lực âm.
D. Thân hướng sáng dương và hướng trọng lực dương, còn rễ hướng sáng
âm và hướng trọng lực dương.
Câu 17: Các dây leo cuốn quanh cây gỗ là nhờ kiểu hướng động nào?
A. Hướng sáng.
B. Hướng đất
C. Hướng nước.
D. Hướng tiếp xúc.
Câu 18: Rễ cây tránh xa hóa chất độc hại bằng cách nào?
A. Hướng hóa dương.
B. Hướng trọng lực.
C. Hướng hóa âm.
D. Hướng hóa có chọn lọc.
Câu 19: Cho các loại vận động sau:
(1) Vận động hướng sáng.
(2) Vận động hướng đất.
(3) Vận động sinh trưởng của rễ.
(4) Vận động hướng hóa.
(5) Vận động sinh trưởng của lá.

(6) Vận động hướng nước.
Những vận động nào là vận động hướng động?
A. (1), (2), (3), (4).
B. (1), (2), (3), (5).
C. (1), (2), (4), (6).
D. (1), (3), (4), (5).
Câu 20: Hoa nghệ tây, hoa tulip nở và cụp lại do sự biến đổi của nhiệt
độ là ứng động:
A. dưới tác động của ánh sáng. B. dưới tác động của nhiệt độ.
C. dưới tác động của hóa chất. D. dưới tác động của điện năng.
Câu 21: Ứng động của cây trinh nữ khi va chạm là kiểu:


A. ứng động sinh trưởng.
B. quang ứng động.
C. ứng động không sinh trưởng.
D. điện ứng động.
Câu 22: Sự vận động bắt mồi của cây gọng vó là sự kết hợp của:
A. ứng động tiếp xúc và hóa ứng động.
B. quang ứng động và điện ứng động.
C. nhiệt ứng động và thủy ứng động.
D. ứng động tổn thương.
Câu 23: Cơ quan nào của hoa có ứng động sinh trưởng?
A. Nhị - nhuỵ.
B. Đài hoa.
C. Đầu nhị - bầu noãn.
D. Cánh hoa.
Câu 24: Cơ sở của sự uốn cong trong hướng tiếp xúc là:
A. Do sự sinh trưởng không đều của hai phía cơ quan, trong khi đó các
tế bào tại phía không được tiếp xúc sinh trưởng nhanh hơn làm cho cơ

quan uốn cong về phía tiếp xúc.
B. Do sự sinh trưởng đều của hai phía cơ quan, trong khi đó các tế bào
tại phía khơng được tiếp xúc sinh trưởng nhanh hơn làm cho cơ quan
uốn cong về phía tiếp xúc.
C. Do sự sinh trưởng khơng đều của hai phía cơ quan, trong khi đó các
tế bào tại phía được tiếp xúc sinh trưởng nhanh hơn làm cho cơ quan
uốn cong về phía tiếp xúc.
D. Do sự sinh trưởng khơng đều của hai phía cơ quan, trong khi đó các
tế bào tại phía khơng được tiếp xúc sinh trưởng chậm hơn làm cho cơ
quan uốn cong về phía tiếp xúc.
Câu 25: Cây non mọc thẳng, cây khoẻ, lá xanh lục do điều kiện chiếu
sáng như thế nào?
A. Chiếu sáng từ hai hướng.
B. Chiếu sáng từ ba hướng.
C. Chiếu sáng từ một hướng.
D. Chiếu sáng từ nhiều hướng.
Câu 26: Ứng động nào khơng theo chu kì đồng hồ sinh học?
A. Ứng động đóng mở khí kổng. B. Ứng động quấn vịng.
C. Ứng động nở hoa.
D. Ứng động thức ngủ của lá.
Câu27: Ứng động khác cơ bản với hướng động ở đặc điểm nào?
A. Tác nhân kích thích khơng định hướng.
B. Có sự vận động vô hướng
C. Không liên quan đến sự phân chia tế bào.
D. Có nhiều tác nhân kích thích.
Câu 28. Vận động bắt mồi ở thực vật được thực hiện như thế nào?
A. Mồi động vào lá ở lá có các lơng dính để dính chặt mồi.
B. Ở lá có các tuyến thơm hấp dẫn con mồi.
C. Mồi động vào lá, sức trương giảm sút, gai, tua cuốn, lông cụp, nắp
đậy giữ chặt con mồi.

D. Mồi động vào lá, lá tiết ra chất keo dính giữ con mồi.
Câu 29: Hướng động ở cây có liên quan tới:


A. các nhân tố môi trường.
B. sự phân giải sắc tố.
C. đóng khí khổng.
D. thay đổi hàm lượng axit nucleic.
Câu 30: Vào rừng nhiệt đới, ta gặp rất nhiều dây leo quấn quanh
những cây gỗ lớn để vươn lên cao, đó là kết quả của:
A. hướng sáng.
B. hướng tiếp xúc.
C. hướng trọng lực âm.
D. hướng hóa.


Nhóm biên soạn: Trường THPT Hịa Phú
Nhóm phản biện: Trường THPT Kim Bình

CHỦ ĐỀ: TẬP TÍNH CỦA ĐỘNG VẬT
( Tổng số tiết: 2 tiết)
PHẦN I. KIẾN THỨC CƠ BẢN
I. TẬP TÍNH ĐỘNG VẬT
Tập tính là một chuỗi những phản ứng của động vật trả lời kích thích từ mơi trường (bên
trong hoặc bên ngồi cơ thể)
II. PHÂN LOẠI TẬP TÍNH
TẬP TÍNH BẨM SINH
TẬP TÍNH HỌC ĐƯỢC
- Là loại tập tính sinh ra đã có, được di - Là loại tập tính được hình thành trong q
truyền từ bố mẹ, đặc trưng cho lồi.

trình sống của cá thể, thơng qua học tập và
- Vd: Nhện giăng tơ.
rút kinh nghiệm.
- Vd: Khỉ làm xiếc, Khi nhìn thấy đèn giao
thơng màu đỏ, những người qua đường
dừng lại.
III. MỘT SỐ HÌNH THỨC HỌC TẬP Ở ĐỘNG VẬT.
1. Quen nhờn
- Là động vật không trả lời những kích thích lặp đi lặp lại nhiều lần nếu kích thích đó khơng
kèm theo sự nguy hiểm.
Vd: Khi thấy bóng đen của diều hâu từ trên cao lao xuống thì gà con sẽ chạy trốn, nhưng
nếu bóng đen cứ xuất hiện nhiều lần mà không thấy diều hâu lao xuống thì gà con sẽ khơng
trốn nữa
- Như vậy, hiện tượng quen nhờn làm mất đi những tập tính học được trước đó.
2. In vết
- Là hiện tượng con non mới sinh đi theo những vật di chuyển đầu tiên mà chúng nhìn thấy,
thường là con bố mẹ.
Vd: Gà con mới nở đi theo đồ chơi hoặc vịt con mới nở đi theo gà mẹ
3. Điều kiện hoá
a. Điều kiện hóa đáp ứng (kiểu Paplơp)
- Do sự hình thành các mối liên kết mới giữa các trung tâm hoạt động trong trung ương thần
kinh dưới tác động của các kích thích kết hợp đồng thời.
Vd: Paplơp làm thí nghiệm vừa đánh chng vừa cho chó ăn. Sau vài chục lần phối hợp
tiếng chuông và thức ăn, chỉ cấu nghe tiếng chng là chó đã tiết nước bọt. Sở dĩ như vậy là
do trung ương thần kinh đã hình thành mối liên hệ thần kinh mới dưới tác động của 2 kích
thích đồng thời.
b. Điều kiện hóa hành động (kiểu Skinnơ)
- Đây là kiểu liên kết một hành vi của động vật với một phần thưởng( hoặc phạt), sau đó
động vật chủ động lặp lại các hành vi đó
Vd: B.F.Skinnơ thả chuột vào lồng thí nghiệm. Trong lồng có một cái bàn đạp gắn với thức

ăn. Khi chuột chạy trong lồng và vơ tình đạp phải bàn đạp thì thức ăn rơi ra. Sau một số lần
ngẫu nhiên đạp phải bàn đạp và có thức ăn, mỗi khi đói bụng, chuột chủ động chạy tới nhấn
bàn đạp để lấy thức ăn.
4. Học ngầm
- Là kiểu học khơng có ý thức, khơng biết rõ là mình đã học được đến khi cần thiết thiết thi
kiến thức cũ tái hiện lại để giải quyết vấn đề.


Vd: Chó hoặc trâu được ni ở nhà, khi dắt thả nó ở một nơi khác cách xa nhà nó vẫn có thể
nhớ đường để quay về nhà.
5. Học khơn
- Là kiểu phối hợp các kinh nghiệm cũ đê giải quyết những tình huống mới. Học khơn có ở
động vật có hệ thần kinh rất phát triển
Vd: Tinh tinh biết cách chồng những chiếc thùng lên để đứng lên lấy thức ăn trên cao
IV. MỘT SỐ DẠNG TẬP TÍNH PHỔ BIẾN Ở ĐỘNG VẬT
1. Tập tính kiếm ăn
- Tác nhân kích thích: Hình ảnh, âm thanh, mùi phát ra từ con mồi.
- Chủ yếu là tập tính học được. Động vật có hệ thần kinh càng phát triển thì tập tính càng phức
tạp.
Vd: Hải li đắp đập ngăn sơng suối để bắt cá,
2. Tập tính bảo vệ lãnh thổ
- Dùng chất tiết, phân hay nước tiểu đánh dấu lãnh thổ. Chiến đấu quyết liệt khi có đối tượng xâm
nhập.
- Bảo vệ nguồn thức ăn, nơi ở và sinh sản
Vd: Tinh tinh đực đánh đuổi những con tinh tinh đực lạ khác khi vào vùng lãnh thổ của
chúng
3. Tập tính sinh sản
- Tác nhân kích thích: Mơi trường ngồi (thời tiết, âm thanh, ánh sáng, hay mùi do con vật khác
giới tiết ra) và môi trường trong (hoocmôn sinh dục).
- Ve vãn, tranh giành con cái, giao phối, chăm sóc con non.

- Tạo ra thế hệ sau, duy trì sự tồn tại của loài.
Vd: Vào mùa sinh sản các con hươu đực hút nhau, con chiến thắng sẽ được giao phối với
hươu cái
4. Tập tính di cư
- Định hướng nhờ vị trí mặt trăng, mặt trời, các vì sao, địa hình, từ trường. Cá định hướng nhờ
thành phần hóa học và hướng dịng chảy.
- Tránh điều kiện mơi trường khơng thuận lợi.
Vd: Sếu đầu đỏ, hồng hạc di cư theo mùa
5. Tập tính xã hội
- Tập tính thứ bậc: Duy trì trật tự trong đàn, tăng cường truyền tính trạng tốt của con đầu đàn cho
thế hệ sau.
Vd: Khỉ, linh cẩu sống theo bầy đàn, trong đàn ln có một con khoẻ mạnh nhất là con đầu
đàn
- Tập tính vị tha: Giúp nhau kiếm ăn, tự vệ. Duy trì sự tồn tại của cả đàn.
Vd: Các con đầu đàn trong bầy đàn ln phải có nhiệm vụ chăm sóc, bảo vệ cho những con
cái hoặc con non khác
V. ỨNG DỤNG NHỮNG HIỂU BIẾT VỀ TẬP TÍNH VÀO ĐỜI SỐNG
- Nhờ những hiểu biết về tập tính động vật, con người đã ứng dụng vào trong đời sống và
sản xuất.
+ Dạy hổ, voi, khỉ, cá heo … làm xiếc
+ Dạy chó, chim ưng đi săn
+ Làm bù nhìn trên ruộng để đuổi chim chóc phá hoại mùa màng.
+ Nghe tiếng kẻng, trâu bị ni trở về chuồng.
+ Dạy chó giữ nhà, phát hiện ma tuý, tội phạm…
- Một số tập tính chỉ có ở người như giữ gìn vệ sinh mơi trường, tập thể dục buổi sáng…
PHẦN II: LUYỆN TẬP
1. Nhận biết
Câu 1: Tập tính quen nhờn là:



A. Tập tính động vật khơng trả lời khi kích thích khơng liên tục mà khơng gây nguy hiểm
gì.
B. Tập tính động vật khơng trả lời khi kích thích ngắn gọn mà khơng gây nguy hiểm gì.
C. Tập tính động vật khơng trả lời khi kích thích lặp đi lặp lại nhiều lần mà khơng gây nguy
hiểm gì.
D. Tập tính động vật khơng trả lời khi kích thích giảm dần cường độ mà khơng gây nguy
hiểm gì.
Câu 2: In vết là:
A. Hình thức học tập mà con vật sau khi được sinh ra một thời gian bám theo vật thể chuyển
động mà nó nhìn thấy đầu tiên và giảm dần qua những ngày sau.
B. Hình thức học tập mà con vật mới sinh bám theo vật thể chuyển động mà nó nhìn thấy
đầu tiên và giảm dần qua những ngày sau.
C. Hình thức học tập mà con mới sinh bám theo vật thể chuyển động mà nó nhìn thấy nhiều
lần và giảm dần qua những ngày sau.
D. Hình thức học tập mà con vật mới sinh bám theo vật thể chuyển động mà nó nhìn thấy
đầu tiên và tăng dần qua những ngày sau.
Câu 3: Tập tính học được là:
A. Loại tập tính được hình thành trong q trình sống của cá thể, thông qua học tập và rút
kinh nghiệm.
B. Loại tập tính được hình thành trong q trình phát triển của lồi, thơng qua học tập và rút
kinh nghiệm.
C. Loại tập tính được hình thành trong q trình sống của cá thể, thông qua học tập và rút
kinh nghiệm, được di truyền.
D. Loại tập tính được hình thành trong q trình sống của cá thể, thơng qua học tập và rút
kinh nghiệm, mang tính đặc trưng cho lồi.
Câu 4: Tập tính động vật là:
A. Một số phản ứng trả lời các kích thích của mơi trường (bên trong hoặc bên ngồi cơ thể
nhờ đó mà động vật thích nghi với môi trường sống, tồn tại và phát triển.
B. Chuỗi những phản ứng trả lời các kích thích của mơi trường bên ngồi cơ thể nhờ đó mà
động vật thích nghi với môi trường sống, tồn tại và phát triển.

C. Những phản ứng trả lời các kích thích của mơi trường (bên trong hoặc bên ngồi cơ thể)
nhờ đó mà động vật thích nghi với mơi trường sống, tồn tại và phát triển.
D. Chuỗi những phản ứng trả lời các kích thích của mơi trường (bên trong hoặc bên ngồi
cơ thể) nhờ đó mà động vật thích nghi với mơi trường sống, tồn tại và phát triển.
Câu 5: Điều kiện hố đáp ứng là:
A. Hình thành mối liên hệ mới trong thần kinh trung ương dưới tác động của các kích thích
đồng thời.
B. Hình thành mối liên hệ mới trong thần kinh trung ương dưới tác động của các kích thích
liên tiếp nhau.
C. Hình thành mối liên hệ mới trong thần kinh trung ương dưới tác động của các kích thích
trước và sau.
D. Hình thành mối liên hệ mới trong thần kinh trung ương dưới tác động của các kích thích
rời rạc.
Câu 6: Tập tính bẩm sinh là:
A. Những hoạt động phức tạp của động vật, sinh ra đã có, được di truyền từ bố mẹ, đặc
trưng cho loài.
B. Một số ít hoạt động của động vật, sinh ra đã có, được di truyền từ bố mẹ, đặc trưng cho
lồi.
C. Những hoạt động đơn giản của động vật, sinh ra đã có, được di truyền từ bố mẹ, đặc
trưng cho loài.


D. Những hoạt động cơ bản của động vật, sinh ra đã có, được di truyền từ bố mẹ, đặc trưng
cho loài.
Câu 7: Học ngầm là:
A. Những điều học được một cách khơng có ý thức mà sau đó động vật rút kinh nghiệm để
giải quyết vấn đề tương tự.
B. Những điều học được một cách có ý thức mà sau đó giúp động vật giải quyết được vấn
đề tương tự dễ dàng.
C. Những điều học được không co ý thức mà sau đó được tái hiện giúp động vật giải quyết

được vấn đề tương tự một cách dễ dàng.
D. Những điều học được một cách có ý thức mà sau đó được tái hiện giúp động vật giải
quyết vấn đề tương tự dễ dàng.
Câu 8: Học khôn là:
A. Phối hợp những kinh nghiệm cũ để tìm cách giải quyết những tình huống gặp lại.
B. Biết phân tích các kinh nghiệm cũ để tìm cách giải quyết những tình huống mới.
C. Biết rút các kinh nghiệm cũ để tìm cách giải quyết những tình huống mới.
D. Phối hợp các kinh nghiệm cũ để tìm cách giải quyết giải quyết những tình huống mới.
Câu 9: Điều kiện hố hành động là:
A. Kiểu liên kết giữa các hành vi và các kích thích sau đó động vật chủ động lặp lại các
hành vi này.
B. Kiểu liên kết giữa một hành vi với một hệ quả mà sau đó động vật chủ động lặp lại các
hành vi này.
C. Kiểu liên kết giữa một hành vi và một kích thích sau đó động vật chủ động lặp lại các
hành vi này.
D. Kiểu liên kết giữa hai hành vi với nhau mà sau đó động vật chủ động lặp lại các hành vi
này.
Câu 10: Những tâp tính nào là những tập tính bẩm sinh?
A. Người thấy đèn đỏ thì dừng lại, chuột nghe mèo kêu thì chạy.
B. Ve kêu vào mùa hè, chuột nghe mèo kêu thì chạy.
C. Ve kêu vào mùa hè, ếch đực kêu vào mùa sinh sản.
D. Người thấy đèn đỏ thì dừng lại, ếch đực kêu vào mùa sinh sản.
2. Thông hiểu
Câu 11: Vì sao tập tính học tập ở người và động vật có hệ thần kinh phát triển được hình
thành rất nhiều?
A. Vì số tế bào thần kinh rất nhiều và tuổi thọ thường cao.
B. Vì sống trong mơi trường phức tạp.
C. Vì có nhiều thời gian để học tập.
D. Vì hình thành mối liên hệ mới giữa các nơron.
Câu 12: Tính học tập ở động vật khơng xương sống rất ít được hình thành là vì:

A. Số tế bào thần kinh không nhiều và tuổi thọ thường ngắn.
B. Sống trong mơi trường đơn giản.
C. Khơng có thời gian để học tập.
D. Khó hình thành mối liên hệ mới gữa các nơron
Câu 13: Các loại tập tính có ở động vật có trình độ tổ chức khác nhau như thế nào?
A. Hầu hết các tập tính ở động vật có trình độ tổ chức thấp là tập tính bẩm sinh. Động vật
bậc cao có tập tính chủ yếu là tập tính hỗn hợp.
B. Hầu hết các tập tính ở động vật có trình độ tổ chức thấp là tập tính hỗn hợp. Động vật bậc
cao có nhiều tập tính học được.
C. Hầu hết các tập tính ở động vật có trình độ tổ chức thấp là tập tính bẩm sinh. Động vật
bậc cao có nhiều tập tính học được.


×