Tải bản đầy đủ (.pptx) (15 trang)

Bài 39. Độ ẩm của không khí

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (195.89 KB, 15 trang )

Bài 39:

ĐỘ ẨM CỦA KHÔNG KHÍ


ĐẶT VẤN ĐỀ VÀO BÀI:


ĐẶT VẤN ĐỀ VÀO BÀI:

Các em có biết "Độ ẩm 82%" ghi trong "Dự báo thời tiết"
của chương trình truyền hình VTV3 buổi sáng có ý nghĩa gì
không ?


I. Độ ẩm tuyệt đối và
độ ẩm cực đại:
1. Độ ẩm tuyệt đối:
Độ ẩm tuyệt đối a của không khí trong khí quyển là đại lượng đo
bằng khối lượng m (tính ra gam) của hơi nước có trong 1 m
3
không khí. Đơn vị đo của a là g/m .

3


I. Độ ẩm tuyệt đối và
độ ẩm cực đại:
2. Độ ẩm cực đại:
Độ ẩm cực đại A là độ ẩm tuyệt đối của không khí chứa hơi
nước bão hòa, giá trị của nó tăng theo nhiệt độ. Độ ẩm cực đại A


có độ lớn bằng khối lượng riêng của hơi nước bão hòa tính theo
3
đơn vị g/m .


0
C1: Hãy xác định độ ẩm cực đại A của không khi ở 30 C (bảng
39.1)

A = 30,29 g/m

3.


II. Độ ẩm tỉ đối:
 Độ ẩm tỉ đối f của không khí là đại lượng đo bằng tỉ số phần trăm
giữa độ ẩm tuyệt đối a và độ ẩm cực đại A của không khí ở cùng
nhiệt độ.

a
f = 100%
A


II. Độ ẩm tỉ đối:
 Trong khí tượng học độ ẩm tỉ đối được tính gần đúng theo công
thức:

p
f ≈

100%
pbh


C2: Em hãy đọc nội dung của C2
Khi nhiệt độ của không khí tăng thì độ ẩm tỉ đối của không
khí giảm.
Vì độ ẩm tuyệt đối và độ ẩm cực đại của không khí đều tăng
theo nhiệt độ, nhưng độ ẩm cực đại tăng nhanh hơn.


Ví dụ:

Em hãy giải lại bài tập ví dụ trang 212 sách giáo khoa.


II. Độ ẩm tỉ đối:
Dụng cụ đo độ ẩm của không khí là ẩm kế.

• Ẩm kế tóc.
• Ẩm kế khô ướt.
• Ẩm kế điểm sương.


III. Ảnh hưởng của độ ẩm không khí:

* Độ ẩm tỉ đối của không khí càng nhỏ, sự bay hơi qua lớp da
càng nhanh, thân người càng dễ bị lạnh.



III. Ảnh hưởng của độ ẩm không khí:

* Độ ẩm tỉ đối cao hơn 80% tạo điều kiện cho cây cối phát
triển, nhưng dễ làm ẩm mốc, hư hỏng máy móc, dụng cụ
quang học, ….


III. Ảnh hưởng của độ ẩm không khí:

* Để chống ẩm người ta dùng nhiều biện pháp: dùng chất hút
ẩm, sấy nóng, thông gió …


Giao nhiệm vụ về nhà:

* Học sinh làm các bài tập 4,5,6,7,8,9 trang 214.
* Chuẩn bị bài thực hành: Đo hệ số căng bề mặt của chất lỏng.



×