Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

word 2003

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (489.72 KB, 11 trang )

Trường PTDTNT Gio Linh. Lớp Bổ Túc Tin Học
MICROSOFT WORD 2003
I. Mở đầu:
1. Giới thiệu:
Microsoft Word là một phần mềm ứng dụng dùng để soạn thảo văn bản, thuộc bộ chương trình
Microsoft Office (bộ phần mềm tin học dành cho công tác văn phòng). Microsoft Office được cải tiến
qua các phiên bản khác nhau từ phiên bản 6.0, 97, 2000, XP,... Phần này ta sẽ trình bày một số thao
tác cơ bản để sử dụng phần Microsoft Word 2003.
2. Khởi động và thoát khỏi Word 2003:
a. Khởi động: Theo một trong các cách sau:
C1: Kích đúp biểu tượng Microsoft Word trên màn hình Desktop (nếu có)
C2: Chọn Start\Program\Microsoft Word.
C3: Nhấp chuột vào biểu tượng Microsoft Word trên thanh công cụ Office.
b. Thoát: Khi không làm việc nữa thì ta cần phải thoát khỏi Word:
C1: Nhấn đồng thời Alt+F4 (nhấn giữ phím Alt và nhấn tiếp phím F4)
C2: Chọn File\Exit
C3: Kích chuột vào nút Close trên thanh tiêu đề.
Chú ý: Khi thoát khỏi Word nếu ta chưa ghi dữ liệu lên đĩa thì Word sẽ đưa ra một cảnh báo: Do you
want to save.....? (Đại ý bạn có muốn lưu lại sự thay đổi của tệp đang mở hay không ?). Bạn chọn
Yes để tiến hành lưu, chọn No nếu không muốn lưu, chọn Cancel nếu muốn huỷ lệnh (không thoát)
thì sẽ trở lại cửa sổ Word.
3. Giao diện của Word (màn hình Word):
a. Thanh tiêu đề (Titlebar): là thanh chứa tên chương trình ứng dụng mà bạn đang chạy. Cụ
thể là biểu tượng và tên của trình ứng dụng là Microsoft Word và tên tệp đang soạn thảo, bên trái có
hộp điều khiển của sổ, bên phải chứa các nút cực tiểu (Minimize), cực đại (Maximize/Restore), đóng
của sổ (Close).
b. Thanh trình đơn (thanh ghi lệnh-Menu bar): Chứa các mục chọn lệnh từ mục File đến
Help. Trong mỗi mục chọn có thể thêm một menu con gọi là menu thứ cấp (menu popup)
c. Thanh công cụ (Toolbars): là các thanh chứa các biểu tượng lệnh của chương trình. Hai
thanh công cụ hay sử dụng:
+Thanh Standard (chuẩn): chứa các biểu tượng lệnh hay dùng, giúp cho thao tác thực hiện


lệnh được nhanh chóng. (hình vẽ)
+Thanh Formatting (định dạng): Chứa các biểu tượng liên quan đến việc định dạng (trình
bày) như chọn Font chữ, cỡ chữ, màu chữ,...
Cách đóng mở một thanh công cụ: Chọn mục View\Toolbars\chọn thanh công cụ cần đóng
hoặc mở.
d. Thước kẽ (Ruler): Dùng để canh chỉnh, gióng lề văn bản, thiết đặt điểm dừng phím Tab.
Cách đóng/mở Ruler: View\Ruler (khi mở sẽ được đánh dấu chọn).
e. Thanh cuốn (Scroll bar): Dùng để cuộn màn hình, có thanh cuốn ngang và thanh cuốn dọc
(dùng để xem phần văn bản bị khuất).
Cách đóng/mở: Tools\Option...\View\đánh dấu chọn vào hai mục: Horizontal scroll bar,
Vertical scroll bar (có dấu  là được chọn).
f. Vùng soạn thảo: Phần còn lại giữa hai thanh cuốn và Ruler dùng để soạn thảo và trình bày
văn bản, có con trỏ văn bản nhấp nháy nơi để gõ văn bảìn vào Word từ bàn phím (còn gọi là điểm
chèn).
g. Thanh trạng thái (Status bar): chứa các tình trạng hiện thời của Word: Số trang (Page),
trang hiện thời, dòng/cột (ln/col) của con trỏ văn bản,...
4. Cách gõ Tiếng Việt: Có nhiều cách gõ: Telex, Vni,...
Sau đây là cách gõ Telex:
1 GV:Phan Đình Trung
Trường PTDTNT Gio Linh. Lớp Bổ Túc Tin Học
Cách gõ các kí tự có dấu Cách bỏ dấu
aa--->â Sắc--->s
dd--->đ Huyền--->f
Hỏi--->r Hỏi --->r
oo--->ô Ngã--->x
aw--->ă Nặng--->j
uw--->ư
ow--->ơ
Ví dụ: Để gõ dòng chữ : Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thì ta gõ như sau: Coongj hoaf xax
hooij chur nghiax Vieetj Nam

5. Bộ gõ Tiếng Việt, sử dụng bộ gõ:
Hiện nay, có rất nhiều bộ gõ khác nhau: Vietware, Vietkey, ABC,...cho nên tùy theo từng
chương trình cụ thể mà ta sử dụng chúng khác nhau. Nhưng điều chủ yếu mà ta quan tâm đó là bảng
mã, có nhiều bảng mã khác nhau như: TCVN3, Vietware, ...và tùy từng bảng mã mà ta chọn Font cho
thích hợp khi gõ kí tự Tiếng Việt. Sau đây là cách sử dụng các bộ gõ quen thuộc.
a. Bộ gõ Vietware: Khi được cài đặt nó sẽ tự động khởi động mỗi khi hệ điều hành khởi
động, tuy nhiên ta có thể đóng hoặc mở nó khi cần thiết.
- Đóng: Nhấp nút Close
- Mở: Start\Programs\Vietware\Vietware
Thiết đặt cách gõ và bảng mã: Khi chương trình đang mở, kích chọn chương trình nằm trên
thanh công việc\chọn mục Lựa chọn\kiểu đánh Tiếng Việt\Telex và để chọn Bảng mã ta chọn mục
Lựa chọn\Bảng mã\ Vietware_X . Cuối cùng chọn Cấu hình\Lưu cấu hình để lưu lại cấu hình này.
Với bảng mã này ta chọn Font chuẩn, mặc định trong Word để gõ văn bản là: Vntimes New Roman.
Lưu ý: Để chuyển chế độ gõ Tiếng Anh hay Tiếng Việt ta nhấn tổ hợp phím Alt+Shift.
b. ABC: Cho thực hiện chương trình này. Bảng mã của ABC là TCVN 3 nên chọn Font chuẩn
trong Word là Vntime (nếu gõî chữ thường)/ VnTimeH( nếu gõ chữ in hoa). (không cần đặt).
c. Vietkey: Cho thực hiện chương trình này. Chọn nút giữa của biểu tượng Vietkey để trở về
bảng chọn chính của Vietkey nếu nó đang thực hiện ở chế độ cực tiểu. Ở đây, ta tìm chọn mục chọn
cách gõ để đặt Telex, bảng mã thì ta có thể sử dụng Vietware_X hoặc TCVN 3 tương ứng với hai
Font chuẩn: Vntimes New Roman hoặc Vntime( chữ thường)/VnTimeH(chữ hoa). Cuối cùng chọn
On top thu nhỏ cửa sổ. Cuối cùng chọn Luôn nỗi (on top).
6. Các phím soạn thảo: Công dụng của các phím được trình bày ở phần Nhập môn Tin học
đều áp dụng cho phần này. Tuy nhiên ta còn có các tổ hợp phím tắt mà ta sẽ gặp trong phần sau.
7. Làm việc với tệp:
a. Lưu (Save): Muốn lưu dữ liệu lên đĩa từ ta làm như sau:
C1: File\Save\hộp thoại Save As:
+ Chọn nơi cần lưu ở mục Save in (thư mục chứa văn bản)
2 GV:Phan Đình Trung
Trường PTDTNT Gio Linh. Lớp Bổ Túc Tin Học
+ Gõ tên tệp văn bản vào ô File name (không gõ phần đuôi, tên tệp được đặt một lần, sau này

nếu ta tiến hành chỉnh sưa trên văn bản thì ta phải tiến hành lưu lại các thay đổi đó và Word sẽ tự
động lưu với tên này, còn muốn lưu với tên khác ta chọn File\Save As và thực hiện tương tự, dạng
đuôi tệp của Word là .doc)
+ Chọn Save để lưu, chọn Cancel huỷ lệnh Save.
C2: Chọn biểu tượng Save (đĩa mềm) trên thanh Standard và tiến hành tương tư.
b. Đóng: để đóng tài liệu đang mở: File\Close (hoặc nút Close ở trong)
c. Mở: mở một tệp mới để soạn thảo hoặc đã có để chỉnh sửa.
*Mới: -File\New\Ok
-Hoặc kích biểu tượng New trên thanh công cụ Standard.
*Đã có: -File\Open\hộp thoại Open:
+ Chọn thư mục chứa tệp ở mục Look in (nếu cầ n)
+ Kích chọn tên tệp ở vùng hiển thị tên tệp (hoặc gõ tên tệp ở ô File name)
+ Chọn Open để mở.
(Tiến hành chỉnh sửa rồi nhớ lưu lại những thay đổi).
8. Một số thao tác cơ bản trên khối:
8.1. Chọn khối và huỷ chọn:
a. Chọn khối:
*Dùng phím:
- Dịch chuyển con trỏ tới đầu đoạn
- Một tay nhấn phím Shift, một tay sử dụng các phím mũi tên để dịch chuyển con trỏ về cuối
đoạn cần chọn.
*Dùng chuột: Đè rê chuột trái từ đầu đoạn cho tới cuối đoạn.
(Văn bản được chọn sẽ có màu đảo lại với màu thông thường là nền đen chữ trắng)
*Hoặc vừa phím vừa chuột:
-Kích chuột trái vào đầu đoạn.
-Nhấn giữ phím Shift
-Kích chuột trái vào cuối đoạn
b. Huỷ chọn: Kích chuột vào một vị trí bất kỳ giữa vùng soạn thảo.
8.2 Xoá khối:
-Chọn khối

-Nhần phím Delete(Del)
8.3 Sao chép khối:
-Chọn khối
3 GV:Phan Đình Trung
Trường PTDTNT Gio Linh. Lớp Bổ Túc Tin Học
-Nhấn đồng thời Ctrl+C (Copy) (Sao chép khối văn bản vào vùng đệm)
-Chọn điểm chèn
-Nhấn đồng thời Ctrl+V (Paste) (Đưa khối văn bản từ vùng đệm trở lại văn bản)
8.4 Di chuyển khối:
-Chọn khối
-Nhấn đồng thời Ctrl+X (Cut) (Đưa khối văn bản được chọn vào vùng đệm)
-Chọn điểm chèn
-Nhấn đồng thời Ctrl+V (Paste)
II. Định dạng văn bản:
1. Định dạng kí tự:
1.1 Chọn Font:
-Chọn khối
-Chọn lệnh Format\Font\chọn các tham số
trên hộp thoại Font:
+Font (Phông chữ): Nên chọn
Vntimes new roman với mã Vietware, chọn
.Vntime(chữ thường)/VntimeH(chữ hoa) cho mã
TCVN3(bộ gõ ABC). Dùng Vietkey thì có thể chọn
một trong hai mã trên và tuỳ thuộc vào bảng mã mà
ta chọn Font cho phù hợp.
+Font style(kiểu Font):
Regular(thường):
Italic(nghiêng)
Bold(đậm)
Underline(gạch chân)

+Size(cỡ chữ): từ 8 đến 72
+Chọn OK
Lưu ý: Khi chọn đặt các tham số ta nên quan sát ở mục Preview (xem trước) để quan sát kết
quả. Để hiểu rõ các tham số ta nên lần lượt thay đổi các tham số và quan sát kết quả để biết chức
năng của từng tham số.
Chú ý: Để thiết đặt mặc định các tham số trên Font, thì sau khi lựa chọn tham số ta chọn nút
Default sau đó chọn Yes ở hộp thoại để thiết lập.
1.2 Đổi kiểu chữ:
-Chọn khối văn bản cần đổi
-Chọn Format\Change Case
-Chọn kiểu đổi rồi OK
*Các tham số (kiểu) chọn:
+Sentence case: Mẫu tự đầu câu viết hoa, các kí tự khác viết
thường
+lower case: Tất cả các kí tự đều chữ thường
+UPPER CASE: Tất cả các kí tự đều chữ hoa
+Title case: Kí tự đầu tiên của mỗi từ là chữ hoa
+tOGGLE cASE: Kí tự đầu tiên của mỗi từ là chữ thường.
1.3 Đóng khung văn bản:
-Chọn khối
-Chọn Format\Borders and Shading
4 GV:Phan Đình Trung
Căn lề trái
Căn giữa Căn lề phải
Giãn đều
Giảm lề một
khoảng nhất
định
Tăng lề một
khoảng nhất

định
Thụt lề dòng đầu tiên
Thiết đặt lề trái của
đoạn văn
Lề phải trangLề trái trang
Thụt lề từ dòng thứ
hai trở đi
Trường PTDTNT Gio Linh. Lớp Bổ Túc Tin Học
-Chọn các tham số trong hộp
thoại rồi OK.
*Các tham số của hộp thoại:
- Setting: Chọn kiểu khung
- Style: Chọn kiểu nét kẽ của khung
- Preview: Xem thử trước khi chọn
- Shading: Bóng đổ (nền bóng)
2. Định dạng đoạn văn bản:
2.1. Căn chỉnh lê, khoảng cách
thụt lề:
Sử dụng thanh công cụ và thước
đo:
* Thanh công cụ:
- Chọn
khối văn
bản cần
căn chỉnh.
- Sử dụng các nút lệnh trên thanh công cụ
dể thao tác.
*Thước kẻ:

- Chọn khối văn bản cần chỉnh

- Đè rê chuột lên các biểu tượng tương ứng để thực
hiện
2.2. Khoảng cách giữa các đoạn:
- Chọn đoạn văn bản
- Format\Paragraph...\hộp thoại Paragraph: Để thiết đặt
khoảng cách giữa các đoạn văn bản, trong Spacing cho
số đo bên phải ô Before (trước) và/hoặc After (sau) và
chọn Ok.
2.3. Khoảng cách giữa các dòng:
-Chọn khối
-Cũng trên hộp thoại Paragraph ở mục Line spacing
ta chọn kiểu thích hợp:
5 GV:Phan Đình Trung

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×