Tải bản đầy đủ (.pptx) (4 trang)

Bài 31. Phương trình trạng thái của khí lí tưởng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (80.33 KB, 4 trang )

BÀI 31: PHƯƠNG
TRÌNH TRẠNG THÁI KHÍ LÍ TƯỞNG (tiếp theo)
Chào tất cả các em, hôm nay chúng ta sẽ học phần tiếp theo của bài 31:
PHƯƠNG TRÌNH TRẠNG THÁI KHÍ LÍ TƯỞNG.

III. QUÁ TRÌNH ĐẲNG ÁP

1.

Quá trình đẳng áp

Quá trình biến đổi trạng thái khi áp suất không đổi gọi là quá trình đẳng áp.
GV: Trước khi vào mục 1 thầy mời em A nhắc lạiGV:
choThầy
thầy mời
quá em C đứng
GV:
nhắcbiết,
lại cho
thầy ứng
quá trình
đẳngđộ
tích.
dậyMời
choBthầy
Ta thấy
với nhiệt
không đổi ta có quá trình đẳng nhiệt.
trình đẳng nhiệt.

Ứng với thể tích không đổi ta có quá trình đẳng tích. Vậy theo em khi áp suất không đổi ta có quá trình gì?



A: Quá trình biến đổi trạng thái khi nhiệt độ không đổi là quá
trình đẳng nhiệt.

C: Đẳng áp

B: Quá trình biến đổi trạng thái khi thể tích được giữ không đổi là quá
GV: Mời em nêu cho thầy khái niệm quá trình
C: Quá trình biến đổi trạng thái khi áp suất được giữ không đổi là quá
trình đẳng tích.
đẳng áp
trình đẳng áp.


Trong quá trình đẳng nhiệt ta có p và V liên hệ với nhau bởi biểu thức:
pV = const
2.

Liên hệ giữa thể tích và nhiệt độ tuyệt đối trong quá trình đẳng áp

Thầy mời em A lên bảng, em viết cho thầy phương trình trạng thái của khí lí tưởng.
Trong quá trình đẳng tích ta có p và T liên hệ với nhau bởi biểu thức:

 A: Phương trình:

p/T = const
 Phương trình:

Vậy, trong quá trình đẳng áp thì V và T liên hệ với nhau bởi biểu thức nào? Để biết mối
Đốihệvới

quá
trình
ápđẳng
thì taápcóp được
điều gì?
Đối
(2)
liên
giữa
Vvới
và quá
T đẳng
tatrình
sang
mục
1 = p2

A: Đối với quá trình đẳng áp:
p1 = p2

2. Liên hệ giữa thể tích và nhiệt độ tuyệt đối trong quá trình đẳng áp

(2)

 Từ (1) và (2) ta suy ra được:

Hay:

Từ (1) và (2) ta suy ra được điều gì?


 Từ (1) và (2) ta suy ra được:

Hay:

Dựa vào công thức trên hãy nêu cho thầy khái niệm quá trình đẳng áp?

Trong quá trình đẳng áp của một lượng khí nhất định, thể tích tỉ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt đối.

Trong quá trình đẳng áp của một lượng khí nhất định, thể tích tỉ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt đối.


3. Đường đẳng áp
Đường biểu diễn sự biến thiên của thể tích theo nhiệt độ khi áp suất không đổi gọi là đường
đẳng áp.

Mời em A dựa vào kiến thức cũ nêu cho thầy khái

Mời em B dựa vào kiến thức cũ nêu cho thầy khái

niệm đường đẳng nhiệt.

niệm đường đẳng tích.

Tương tự như cách phát biểu của đường đẳng nhiệt và đường đẳng tích.
Đường đẳng áp là đường biểu diễn sự biến thiên của thể tích theo nhiệt độ khi áp suất không đổi.
Đường biểu diễn sự biến thiên của áp suất

Đường biểu diễn sự biến thiên của áp suất theo

theo thể tích khi nhiệt độ không đổi gọi là


nhiệt độ khi thể tích không đổi gọi là đường

đường đẳng nhiệt.

đẳng tích.

Em nào có thể dựa vào đồ thị giải thích cho thầy tại sao p 1 < p2?
Mời em C nhắc lại khái niệm đường đẳng áp.

Giải thích: Chọn
2 điểm
đồ biểu
thị pdiễn
chothiên
2 điểm
có cùng
tích).
dàngđổi.
thấy rằng V 1 >
Đường
đẳngM,
áp N
là trên
đường
biến
của này
thể tích
theo nhiệt
nhiệt độ

độ (thể
khi áp
suấtDễ
không
1, p2sựsao
V2 (T1 < T2). Từ phương trình trạng thái khí lí tưởng ta suy ra được: p 1 < p2.


IV. “ĐỘ KHÔNG TUYỆT ĐỐI”



×