Tải bản đầy đủ (.ppt) (27 trang)

Bài 20. Các dạng cân bằng. Cân bằng của một vật có mặt chân đế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.11 MB, 27 trang )


KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1: Hợp lực của hai lực song song cùng chiều là
một lực:
A.song song cùng chiều và có độ lớn bằng tổng các độ
lớn của hai lực ấy.
B. song song ngược chiều và có độ lớn bằng tổng các độ
lớn của hai lực ấy.
C. song song cùng chiều và có độ lớn bằng hiệu các độ
lớn của hai lực ấy.
D. song song ngược chiều và có độ lớn bằng hiệu các độ
lớn của hai lực ấy.

2


KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 2: Công thức đúng của hợp lực song song cùng
chiều là:
A.F = F1 + F2 ; F1 = d1 (chia trong)
F2

d2

B. F = F1 + F2 ;

F1 d 2
=
F2
d1


(chia trong)

C. F = F1 - F2 ;

F1 d 2
=
F2
d1

(chia trong)

D. F = F1 - F2 ;

F1 d 2
=
F2
d1

(chia trong)


4


5


Bài 20. CÁC DẠNG CÂN BẰNG.
CÂN BẰNG CỦA MỘT VẬT CÓ MẶT CHÂN ĐẾ


Khi vật lệch khỏi vị trí cân bằng một
chút thì vật có tự trở về vị trí cân
bằng ban đầu được không ?

Không. Vật sẽ ra xa vị trí cân bằng
6


Bài 20. CÁC DẠNG CÂN BẰNG.
CÂN BẰNG CỦA MỘT VẬT CÓ MẶT CHÂN ĐẾ

I. CÁC DẠNG CÂN BẰNG
1. Cân bằng không bền

Lực nào gây ra momen
quay kéo vật ra xa vị trí
cân bằng?

G
.

O.

G
.

ur
P

ur

Trọng lực P


Bài 20. CÁC DẠNG CÂN BẰNG.
CÂN BẰNG CỦA MỘT VẬT CÓ MẶT CHÂN ĐẾ

I. CÁC DẠNG CÂN BẰNG

Khi vật lệch khỏi vị trí cân bằng thì
vật có tự trở về vị trí cân bằng ban
đầu được không ?

Vật sẽ trở về vị trí cân bằng


Bài 20. CÁC DẠNG CÂN BẰNG.
CÂN BẰNG CỦA MỘT VẬT CÓ MẶT CHÂN ĐẾ

I. CÁC DẠNG CÂN BẰNG
2. Cân bằng bền

.
O

Lực nào gây ra momen
quay kéo vật trở về vị trí
cân bằng ?

ur
Trọng lực P


G G
.
.


Bài 20. CÁC DẠNG CÂN BẰNG.
CÂN BẰNG CỦA MỘT VẬT CÓ MẶT CHÂN ĐẾ

I. CÁC DẠNG CÂN BẰNG

Khi vật lệch khỏi vị trí cân bằng một
chút thì vật sẽ như thế nào ở vị trí
mới?

Vật sẽ đứng yên ở vị trí mới


Bài 20. CÁC DẠNG CÂN BẰNG.
CÂN BẰNG CỦA MỘT VẬT CÓ MẶT CHÂN ĐẾ

I. CÁC DẠNG CÂN BẰNG
3. Cân bằng phiếm định

Lực nào giữ cho vật
đứng yên ở vị trí mới ?
G ≡O
ur
Trọng lực P


..


Bài 20. CÁC DẠNG CÂN BẰNG.
CÂN BẰNG CỦA MỘT VẬT CÓ MẶT CHÂN ĐẾ

I. CÁC DẠNG CÂN BẰNG
1. Cân bằng không bền
.
2. Cân bằng bền O
3. G
Cân bằng phiếm định
G
Nguyên
nhân nào gây ra
.
G đó ?
. dạng cânGbằng
các
Cóu
rmấy dạng. cân. bằng?

P

O .

ur
P

Vị trí trọng tâm G của vật


G≡O
ur
P

..


Bài 20. CÁC DẠNG CÂN BẰNG.
CÂN BẰNG CỦA MỘT VẬT CÓ MẶT CHÂN ĐẾ

G

G r

P

B
A

B
Hình 1

C

r B
P
A

Hình 2


G
H
D

A

Hình 3

r
P

G r

P

A
Hình 4


Bài 20. CÁC DẠNG CÂN BẰNG.
CÂN BẰNG CỦA MỘT VẬT CÓ MẶT CHÂN ĐẾ

II. CÂN BẰNG CỦA MỘT VẬT CÓ MẶT CHÂN ĐẾ
1. Mặt chân đế là gì ?

Mặt chân đế


Bài 20. CÁC DẠNG CÂN BẰNG.

CÂN BẰNG CỦA MỘT VẬT CÓ MẶT CHÂN ĐẾ

II. CÂN BẰNG CỦA MỘT VẬT CÓ MẶT CHÂN ĐẾ
1. Mặt chân đế là gì ?

Mặt chân đế


Bài 20. CÁC DẠNG CÂN BẰNG.
CÂN BẰNG CỦA MỘT VẬT CÓ MẶT CHÂN ĐẾ

II. CÂN BẰNG CỦA MỘT VẬT CÓ MẶT CHÂN ĐẾ
G

G r

P

B

Hình 1

B
A

C

Hình 2

r

P
A

G
B

H
D

A

Hình 3

r
P

G r

P

A

Hình 4

2. Điều kiện cân bằng
Điều kiện cân bằng của một vật có mặt chân đế là giá
của trọng lực phải xuyên qua mặt chân đế hay là
trọng tâm “rơi” trên mặt chân đế.



Bài 20. CÁC DẠNG CÂN BẰNG.
CÂN BẰNG CỦA MỘT VẬT CÓ MẶT CHÂN ĐẾ

II. CÂN BẰNG CỦA MỘT VẬT CÓ MẶT CHÂN ĐẾ
3. Mức vững vàng của cân bằng
G

G r

P

B
A

B
Hình 1

C

r
P
A

Hình 2

G
B

H
D


r
P

A
Hình 3

Mức vững vàng của cân bằng được xác định
bởi độ caoTrong
của vững
trọng
tâm

diện
tích
của mặt
Mức
3 hình
vàng
phíacủa
trên
vật
trường
phụ
thuộc
hợp
chân đế nào
vào vật
những
vững

yếu
vàng
tố nào
nhất? và kém
vững vàng nhất ?


Bài 20. CÁC DẠNG CÂN BẰNG.
CÂN BẰNG CỦA MỘT VẬT CÓ MẶT CHÂN ĐẾ

18



CỦNG CỐ
Câu 1: Dạng cân bằng của nghệ sĩ xiếc đang đứng trên
dây là:
A. Cân bằng bền.
B. Cân bằng không bền.
B
C. Cân bằng phiếm định.
D. Không thuộc dạng cân bằng nào cả.


CỦNG CỐ

Câu 2: Điều kiện cân bằng của một vật có
mặt chân đế là giá của trọng lực
A phải xuyên qua mặt chân đế.
A.

B. không xuyên qua mặt chân đế.
C. nằm ngoài mặt chân đế.
D. trọng tâm ở ngoài mặt chân đế.


CỦNG CỐ

Câu 3: Mức vững vàng của cân bằng được
xác định bởi
A. độ cao của trọng tâm.
B. diện tích của mặt chân đế.
C. giá của trọng lực.
D.
D độ cao của trọng tâm và diện tích của
mặt chân đế.




Trả lời: Khi ghe chở trấu dễ bị lật hơn vì cùng khối lượng
nên trấu cồng kềnh hơn lúa (khối lượng riêng của lúa lớn hơn
khối lượng riêng của trấu). Do vậy, trọng tâm của ghe khi chở
trấu cao hơn trọng tâm của ghe khi chở lúa nên ghe chở trấu
dễ bị lật hơn.
25


×