Người thực hiện: HOÀNG TRỌNG DƯƠNG
I. THÍ NGHIỆM
1.TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM
?
?
3
O
O
4 5
Lực kế
O2
O2
6
?
?
?
00
O1
O1
11 2
?
?
1.DỤNG CỤ THÍ
NGHIỆM
7
8
Các quả nặng giống nhau
?
?
?
?
?
Thước dài, cứng và nhẹ
0
1
2
3
4
5
6
7
8
2. Điều kiện cân bằng của vật chịu 3 lực song song:
F1 + F2 + F3 = 0
+ Ba lực đó phải có giá đồng phẳng
+ Hợp lực của hai lực song song cùng
chiều cân bằng với lực thứ ba
?
?
0
O1
1 2
3
O
4 5
F3
O2
6
7
8
?
F1
F2
F12
I. THÍ NGHIỆM
?
?
?
?
3
O
O
4 5
O2
O2
6
?
?
Lực kế
7
8
0
0
1
1
2
2
3
3
O
4
4 5
5
?
00
O1
O1
11 2
?
?
1.DỤNG CỤ THÍ
NGHIỆM
6
6
7
7
8
8
?
Các quả nặng
? giống nhau
?
?
?
?
?
?
Thước dài, cứng và nhẹ
0
1
2
3
4
5
6
7
8
O
O1
O2
d1
d2
P1
P2
F1 d 2
=
F2 d1
P
II. QUY TẮC TỔNG HỢP HAI LỰC SONG SONG
CÙNG CHIỀU
1. Quy tắc
a. Hợp lực của hai lực song song cùng chiều là một lực
song song cùng chiều và có độ lớn bằng tổng các độ lớn
của hai lực ấy
b. Giá của hợp lực chia trong khoảng cách giữa hai giá
của hai lực song song thành những đoạn tỉ lệ nghịch với
độ lớn của hai lực ấy
F = F1 + F2
F1 d 2
=
(chiatrong )
F2 d 1
Nếu tổng hợp 3 lực
song song cùng chiều
thì ta vận dụng quy tắc
này như thế nào?
F
3
F
1
F
2
F
12
F
123
II. QUY TẮC TỔNG HỢP HAI LỰC SONG SONG
CÙNG CHIỀU
2. Chú ý
a. Trọng tâm của vật rắn
M
O1
O2
N
O3
O
A
P1
B
P2
A
P3
B
O
P1
P2
P3
P4
P5
P6
Điểm đặt của trọng lực tại trọng tâm của vật
Tại sao trọng tâm của
chiếc nhẫn lại nằm
ngoài phần vật chất
của vật?
G
P1
P2
P12
b. Phân tích lực: ngược lại với tổng hợp lực
F1 + F2 = P
F1
d
= 2
F2
d1
Bình
F
2
An
F1
P
O1
M
l1
d1
O
l2
F1
d1 l1 F2
= =
d 2 l2 F1
N
O2
d2
F2
F
Một người gánh một thùng gạo
nặng 300N và một thùng ngô
nặng 200N. Đòn gánh dài 1m.
Hỏi vai người đó phải đặt ở
điểm nào, chịu một lực bằng
bao nhiêu để đòn gánh nằm
ngang? Bỏ qua trọng lượng của
đòn gánh?
P2
P1
Đáp án: Áp dụng quy tắc hợp lực song song cùng chiều:
F = F1 + F2 = 200 + 300 = 500 N
F1
d
= 2 (1)
F2
d1
d = d1 + d 2 ⇒ d 2 = d − d1 = 1 − d1 ( 2)
Thay (2) vào (1) ta có
⇒ d1 =
300 1 − d1
=
⇔ 300d1 = 200 − 200d1
200
d1
200
= 0,4m = 40cm, d 2 = 0,6m = 60cm
500
*) Làm bài tập: 2, 3, 4, 5( SGK/106)
19.1; 19.2; 19.3; 19.4(SBT/47)
*) Đọc trước bài: “ Các dạng cân bằng. Cân bằng của
một vật có mặt chân đế”