Tải bản đầy đủ (.ppt) (20 trang)

Bài 19. Quy tắc hợp lực song song cùng chiều

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (387.11 KB, 20 trang )

GV: HUỲNH THỊ KIM THUẬN


KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1: Momen lực đối với một trục quay là đại
tác dụng làm quay của lực
lượng đặc trưng cho ………………………………
và được đo bằng …………………………………..
tích của lực với
cánh tay đòn của nó.
……………………………………
Câu 2: Một cái cân có hai cánh tay đòn không
bằng nhau. Nếu người bán hàng đặt quả cân vào
đĩa cân có cánh tay đòn ngắn thì có ai bị thiệt
không?
A. Người mua thiệt. C. Không ai thiệt cả.
B. Người bán thiệt. D. Cả hai người đều thiệt.


Một người gánh một thùng gạo nặng 300N
và một thùng ngô nặng 200N. Đòn gánh dài 1m.
Hỏi vai người đó phải đặt ở điểm nào, chịu một
lực bằng bao nhiêu? Biết đòn gánh không bị
cong, bỏ qua trọng lượng của đòn gánh.

Gạo

P1

Ngô


P2


Tiến hành thí nghiệm, thảo luận trong
5phút và trả lời các câu hỏi sau:

1. Độ lớn của hợp lực P được tính như thế nào?
2. Chứng minh rằng, có thể tìm được tỷ số P1 = d 2
P2 d1

(cho bởi thí nghiệm) bằng cách vận dụng quy tắc
momen lực đối với trục quay O.
3. Coi thước là một đoạn
nằm ngang.
 thẳng

 Hãy biểu
diễn các vecto lực P1 , P2 và hợp lực P của chúng.


Kết quả:
1. Độ lớn hợp lực: P = P1 + P2
2. Ta có: M1 = M2
⇒ P1d1 = P2d2 ⇒
3.

O1


P1


P1 d 2
=
P2 d1
O2

O
d1

d2


P


P2


* Ví dụ:
O1
F
1

O
1
O
O2

O
d1


d2

d

O
2

1

F
1

d

2

F
2
F

F = F1 + F2
F1 d 2
=
F2 d 1

F
2
F


F = F1 + F2
F1 d 2
=
F2 d 1


Một người gánh một thùng gạo nặng 300N và một
thùng ngô nặng 200N. Đòn gánh dài 1m. Hỏi vai người
đó phải đặt ở điểm nào, chịu một lực bằng bao nhiêu?
Biết đòn gánh không bị cong, bỏ qua trọng lượng của
đòn gánh.
Giải
Tóm tắt
P1 = 300N
P2 = 200N
d = d1 + d2 = 1m
d1 = ?m (d2 = ?m)
P = ?N

P = P1 + P2 = 500N

P1
d2
=
P2
d1
d2
3

=

d1
2
3
⇒ d 2 = d1
2

Với:
d1 + d2 = 1
⇒ d1 = 0,4m
⇒ d2 = 0,6m


d1

Gạo


P1

d2

Ngô


P2

P1

P2



P

Vậy: Vai người đó phải chịu lực 500N, cách mép

trái đòn gánh 0,4m.


Nếu tổng hợp 3 lực song song cùng chiều
thì ta vận dụng quy tắc này như thế nào?

F
3

F
1

F
2
F
12

F
123


a. Lí giải về trọng tâm của vật rắn:
M

O1


O2

N

O3

O

A

P1
O1

B

P2
O2

O3

A

P3
O4

O5

O


P1

P2

B

P3

A

P4

P5

B

O

P1

P2

P3

P4

P5

P6



Điểm đặt của trọng lực tại trọng tâm của vật


b. Phân tích một lực thành hai lực song song cùng
chiều:
O

F1

P
F1 + F2 = P
F1
d2
=
F2
d1

F2


Vận dụng quy tắc hợp lực song song
cùng chiều, hãy nêu những đặc điểm
của hệ ba lực song song cân bằng.


* Đặc điểm của hệ 3 lực song song cân bằng:
F
3


A

O1
O2
d2

d1

F
2
F
1

F
12

B


CỦNG CỐ



Câu 1: Gọi F là hợp lực của hai lực F1vàF
2
song song cùng chiều thì độ lớn của lực F
bằng:
A. F = F1 + F2
C. F = F1.F2


B. F = F1 – F2

F1
D. F =
F2


CỦNG CỐ


Câu 2: Hai lực F1vàF2song song cùng


chiều đặt tại hai điểm A và B. Hợp lực F
CA
= 4 . Hỏi tỉ
đặt tại C trong đoạn AB mà
CB
F1
số
bằng bao nhiêu?
F2

A. 4

B.

1
4


C.

1
3

1
D.
2


CỦNG

CỐ
F1vàF2

Câu 3: Hai lực
song song cùng chiều
đặt tại hai điểm A và B
cách nhau 70cm.Hợp
lực của hai lực trên đặt
tại C mà AC = 30cm.
Hỏi độ lớn của lực F2
là bao nhiêu? Biết rằng
F1 = 80N.
A. 106N
C. 60N

B. 70N
D. 155N


A


F1

C

B


F2


CỦNG CỐ


Câu 4: Một lực F có độ lớn
 bằng
 70N được
phân tích thành hai lực F1vàF2 song song
cùng chiều với lực F .Biết F1 = 40N đặt cách
C một
 đoạn bằng 15cm. Hỏi điểm đặt của
lực F2 cách C một đoạn là bao nhiêu?
A. BC = 8,5cm
A
C
B
B. BC = 11cm


C. BC = 26cm
F2

D. BC = 20cm
F1

F


- Làm bài tập 3, 4, 5 trang 106 SGK.
- Chuẩn bị bài 20: Các dạng cân bằng. Cân bằng
của một vật có mặt chân đế.




×