Tải bản đầy đủ (.ppt) (21 trang)

Bài 2. Chuyển động thẳng đều

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (339.52 KB, 21 trang )

TRƯỜNG THPT NGUYỄN VĂN HUYÊN
TỔ VẬT LÝ


KIỂM TRA BÀI CŨ
1. Chất điểm là gì? cho ví dụ.
2. Nêu cách xác định vị trí của một ôtô đang CĐ trên quốc lộ,
của một vật đang CĐ trên mặt phẳng
3. Phân biệt hệ toạ độ và hệ qui chiếu; thời điểm và thời gian.

TRẢ LỜI
1.Định nghĩa chất điểm: Một vật chuyển động được coi là chất điểm
nếu kích thước của nó rất nhỏ so với độ dài đường đi (hoặc so với
những khoảng cách mà ta đề cập đến ).


2. Xét chuyển động của một chất điểm(ƠTƠ)
trên một đường thẳng
+ Trục tọa độ : Có phương trùng với đường đi.
+ Gốc tọa độ : Tại một điểm O trên đường
đi.
x
+
+
+ Chiều dương : Như hình vẽ.
O
3.HỆ QUY CHIẾU GỒM:
-Vật làm mốc, một hệ tọa độ gắn với vật làm mốc
-Một mốc thời gian và một đồng hồ.
*Với hệ tọa độ, ta chỉ xác định được vị trí của vật
*Với hệ qui chiếu ta khơng những XĐ được vị trí của vật mà


còn XĐ được cả thời gian diễn biến của hiện tượng


BÀI GIẢNG VẬT LÝ LỚP 10 CB_ NĂM HỌC 2011-2012
Tiết 3_ Bài 2

CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU


I. Chuyển động thẳng đều:
Khi chất điểm CĐ, quãng đường đi được có thể không trùng với độ
dời.
- Nếu chất điểm chuyển động theo một chiều và lấy chiều đó làm chiếu
dương của trục tọa thì quãng đường đi được.
s = x2 – x1

∆x = s

M1
O
x1

x2

M2
x


1. Tốc độ trung bình
Ai tốc

chạylànhanh
hơn?vật lý đặc trưng cho sự nhanh, chậm của CĐ
Vận
đại lượng
1. Việt chạy được 100m, Nam chạy được 110m.
Vận
tốcchạy
phụ hết
thuộc
cácNam
yếu chạy
tố nào?
2. Việt
10s,
hết 11s.
3. Việt chạy 400m hết 50s; Nam chạy 1500m hết 4 phút.
- Thời gian CĐ: t = t2 – t1
- Quãng đường đi được: s = x2 – x1
Tốc độ trung bình =

Quãng đường đi được
Thời gian CĐ

Đơn vị của vận tốc trung bình là m/s hay km/h.
*LƯU Ý:

s
vtb =
t


km 1000m 5 m
1
=
=
= 0, 278 m
s
h
3600s 18 s

Tốc độ trung bình cho biết sự nhanh chậm của CĐ

(2.1)

m
km
1 = 3, 6
s
h


1. Tốc độ trung bình

sA > sB
A
m 0
10
B

sA


sB


> ∆t
⇒ vA > vB

1

m 0 1
10

2

2

∆t

3

3

4

4

5

5

6


6

7

7

8

8

9

9


Tốc độ trung bình của một chất
điểm đặc trưng cho độ nhanh hay
chậm của chuyển động và được
đo bằng thương số của qng đường đi
được và khoảng thời gian đã đi hết
qng đường đó.

O

A

OA +AB +
VTB = BC
∆t

=

B

C

OC
∆t


I. Chuyển động thẳng đều:
1. Tốc độ trung bình
* Công thức tổng quát
s s1 + s2 + ... + sn v1.t1 + v2 .t2 + ... + vn .tn
v = vtb = =
=
t t1 + t2 + ... + tn
t1 + t2 + ... + tn
2. Chuyển động thẳng đều
Định nghĩa: Chuyển động thẳng đều là chuyển động thẳng,
có tốc độ trung bình như nhau trên mọi quãng đường.

3. Quãng đường đi được trong chuyển động thẳng đều
s
(2.2)
vtb = ⇒ s = vtb .t = vt
t
Trong chuyển động thẳng đều, quãng đường đi được s tỉ
lệ thuận với thời gian chuyển động t



II. PHƯƠNG TRÌNH CHUYỂN ĐỘNG VÀ ĐỒ THỊ TỌA ĐỘ -THỜI GIAN
CỦA CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU

Phöông trình chuyeån ñoäng thaúng ñeàu
Gọi x0 là tọa độ của chất điểm tại thời điểm ban đầu t0 = 0,
x là tọa độ tại thời điểm t sau đó:
x = x0 + s = x0 +vt
x = x0 +vt

(1)

Công thức (1) gọi là phương trình chuyển động của chất
điểm chuyển động thẳng đều
Trong CĐ thẳng đều tọa độ x là một hàm bậc nhất của
thời gian t.


Phöông trình chuyeån ñoäng thaúng ñeàu

x = x0 + v.t

s

M1
O
x0

x


M2
x


II. PHƯƠNG TRÌNH CHUYỂN ĐỘNG VÀ ĐỒ THỊ TỌA ĐỘ -THỜI GIAN
CỦA CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU

hò toạ độ – thời gian của chuyển động thẳng đ
Phương trình CĐ của xe đạp: x = 5 + 10t (km, h)
t(h)
x(km)

0
6

1

5 15
65

2 3
25 35

4

5

45

55


Đồ thò toạ độ – thời gian của xe đạp
Đường biểu diễn pt X = X0 + vt (1) là đường thẳng xiên góc xuất
phát từ điểm (x0, 0). Độ dốc của đường thẳng là

x − x0
tan α =
=v
t

Trong chuyển động thẳng đều, hệ số góc của đường biểu diễn tọa
độ theo thời gian có giá trị bằng vận tốc.


Đồ thò của tọa độ theo thời gian t là một
đường thẳng cắt trục tung tại điểm x = x0
Khi v > 0, tanα > 0, đường biểu diễn đi lên phía trên.

x (m)
x
x0
O

α
v>0
t

t (s)



Đồ thò của tọa độ theo thời gian t là một
đường thẳng cắt trục tung tại điểm x = x0
Khi v < 0, tanα < 0, đường biểu diễn đi xuống phía dưới.

x (m)
x0

α

x
O

v<0
t

t (s)


Đồ thị vận tốc- thời gian:
Trong chuyển động thẳng đều, vận tốc không thay đổi. Đồ thị biểu
diễn vận tốc theo thời gian là một đường thẳng song song với trục
thời gian.
v
v

O

t
t


Quãng đường đi được tính bằng diện tích hình chữ nhật có một cạnh
bằng v0 và một cạnh bằng t. Ở đây vận tốc không đổi v = const


3. BAØI TAÄP VAÄN DUÏNG Bài 1: Chọn
CỦNG
CỐđáp số đúng
Một ô tô chạy trên đường thẳng. Trên nửa đầu của đường đi, ô tô
chuyển động với vận tốc không đổi 20 km/h. Trên nửa quãng đường
sau ô tô chạy với vận tốc không đổi 30 km/h. Vận tốc trung bình
trên cả quãng đường là:
A 24 km/h
B. 25 km/h
C. 28 km/h
D. 26 km/h.
Giải
Gọi thời gian để đi hết nửa quãng đường đầu là t1
ta có: t1 =

s1
s
=
v1
2v1

Gọi thời gian để đi hết nửa quãng đường sau là t 2
s2
s
=
ta có: t 2 =

v 2 2v 2

vậy vận tốc TB để đi hết quãng đường s là


3. BÀI TẬP VẬN DỤNG CỦNG
Bài 2: HaiCỐ
xe cùng khởi hành một lúc từ hai
điểm A và B cách nhau 120 km, chuyển động
ngược chiều nhau. Vận tốc của xe đi từ A là 40
km/h, của xe đi từ B là 20 km/h. Coi chuyển động
của các xe như chuyển động của chất điểm
và là thẳng đều.
a) Viết phương trình chuyển động của hai xe. Từ
đó, tìm thời điểm và vò trí hai xe gặp nhau.
b) Giải bài toán trên bằng đồ thò.


3. BÀI TẬP VẬN DỤNG a)
Viết phương
CỦNG
CỐ trình chuyển động của hai xe. Từ
đó, tìm thời điểm và vò trí hai xe gặp nhau.
+
Chọn gốc toạ độ như hình vẽ
B
A
Phương trình CĐ của xe A
xA = 40t


Phương trình CĐ của xe B
xB = 120 - 20t

Hai xe gặp nhau xA = xB -- t = 2h ; x = 80 km
 Sau 2 giờ hai xe gặp nhau tại vò trí cách A 80
km.


b.
Ñoà
Thò

x (m)

120
80
40
O

1

2

3

4

5

6



Bài tập 1: HaiBI
xe máy
xuất
phát cùng một lúc từ 2
TP V
NH
địa điểm A và B cách nhau 36 km. Hai xe chuyển
động cùng chiều từ A đến B. Tốc độ của xe máy đi
từ A là 54 km/h, của xe máy đi từ B là 36 km/h .
a. Lấy gốc ở A, gốc thời gian là lúc hai xe xuất phát.
Hãy viết PTCĐ của hai xe ?
b. Vẽ đồ thị toạ độ thời gian của hai xe trên cùng
một hệ trục toạ độ ( x - t)?
c. Dựa vào đồ thị ( x - t ) để xác định vị trí và
thời điểm mà xe A đuổi kịp xe B ?
Bài tập 2: Xe A chuyển động thẳng đều với tốc độ
36 km/h, lúc 9h xe này có vị trí ở A và đi về B. Lúc
9h30 xe B CĐTĐ với tốc độ 54 km/h vừa tới B và đi về
A. Cho AB = 108 km.
a, Lập phơng trình chuyển động của hai xe với gốc
toạ độ, gốc thời gian và chiều dơng tuỳ chọn, suy ra
nơi gặp nhau của hai xe ?
b, Giải bài toán bằng phơng pháp đồ thị ?


BÀI TẬP VỀ NHÀ
+ CÁC BÀI TẬP VÀ CÂU HỎI: tr 15 SGK
+ TÀI LIỆU SBT

+ HỌC BÀI VÀ LÀM BÀI TẬP, GIỜ SAU CHỮA BT GIỜ BÁM SÁT.

BÀI HỌC ĐẾN ĐÂY LÀ HẾT

CHÚC CÁC EM HỌC TỐT



×