Tải bản đầy đủ (.ppt) (24 trang)

Bài 20. Tổng kết chương I: Điện học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.56 MB, 24 trang )



Tuần 11 – Tiết 22:
TỔNG KẾT CHƯƠNG I: ĐiỆN HỌC

I – TỰ KIỂM TRA


Câu 1:

Cường độ dòng điện I chạy qua một dây dẫn
phụ thuộc như thế nào vào hiệu điện thế U
giữa hai đầu dây dẫn đó?
Trả lời:
- Cường độ dòng điện chạy qua một
dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào
hai đầu dây dẫn đó .


Câu 2:

Nếu đặt hiệu điện thế U giữa hai đầu dây
dẫn và I là cường độ dòng điện chạy qua
dây dẫn đó thì thương số UI là giá trị nào
của đại lượng nào đặc trưng cho dây dẫn?
Khi thay đổi hiệu điện thế U thì giá trị này
có thay đổi không? Vì sao?
Trả lời:
- Điện trở.
- Không, vì khi U tăng hoặc giảm
bao nhiêu lần thì I cũng tăng hoặc giảm


bấy nhiêu lần nên thương số U không đổi.
I


BÀI 20: TỔNG KẾT CHƯƠNG I: ĐIỆN HỌC
I. TỰ KIỂM TRA
3. Vẽ sơ đồ mạch điện, trong đó có sử dụng ampe kế và vôn kế để
xác định điện trở của một dây dẫn.
R
+

A

+

K

V

+

-

-

4. Em hãy viết công thức tính điện trở tương đương đối với:
a/ Đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp.
b/ Đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc song song.
a/


Rtđ = R1 + R2
1
1
1
=
+
b/
Rt R1 R2


BÀI 20: TỔNG KẾT CHƯƠNG I: ĐIỆN HỌC
I. TỰ KIỂM TRA

5. Hãy cho biết:
a) Điện trở của dây dẫn thay đổi như thế nào khi chiều dài của nó
tăng lên ba lần ?  Điện trở tăng lên ba lần.
b) Điện trở của dây dẫn thay đổi như thế nào khi tiết diện của nó
tăng lên bốn lần ?  Điện trở giảm đi bốn lần.
c) Vì sao dựa vào điện trở suất có thể nói đồng dẫn điện tốt hơn
nhôm ?
 Điện trở suất của đồng nhỏ hơn điện trở
suất của nhôm.
d) Hệ thức nào thể hiện mối liên hệ giữa điện trở R của dây dẫn với
chiều dài l, tiết diện S và điện trở suất của vật liệu làm dây dẫn?
R
=

ρ l

S



Câu 6:
Em hãy viết đầy đủ câu dưới đây:
a) Biến trở là một điện trở .có. .thể
. . .thay
. . . .đổi
. . trị số và có thể được
điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch
dùng để ……………………………………………….
nhỏ
b) Các điện trở dùng trong kỉ thuật có kích thước………
và có trị số được. ghi
. . sẵn
. . . hoặc được xác định theo các
vòng màu
………………..


Câu 7: Em hãy điền từ thích hợp vào chỗ trống
a) Số oát ghi trên mỗi dụng cụ điện cho ta biết
công suất định mức của dụng cụ đó
……………………………..
b) Công suất tiêu thụ điện năng của một đoạn mạch
của hđt giữa hai đầu đoạn mạch và cđdđ qua nó
bằng tích ……………………………………………...


Câu 8:


a) Điện năng sử dụng bởi 1 dụng cụ dòng điện
được xác định theo công suất, hiệu điện thế, cường
độ dòng điện và thời gian sử dụng bằng các công
thức nào?
A= P.t = U.I.t
b) Các dụng cụ điện có tác dụng gì trong việc biến
đổi năng lượng? Nêu 1 số ví dụ
Biến đổi chuyển hóa điện năng thành các dạng
năng lượng khác, ví dụ: ĐN  Cơ năng như quạt
điện, máy bơm nước…


Câu 9:

Em hãy phát biểu và viết hệ thức của định
luật Jun – Len-xơ.
Trả lời: Nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn khi có
dòng điện chạy qua tỉ lệ thuận với bình
phương cường độ dòng điện, với điện trở của
dây dẫn và thời gian dòng điện chạy qua.
Q = I2.R.t


Câu 10:
Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành các qui tắc cần
phải thực hiện để đảm bảo an toàn khi sử dụng điện
dưới 40V.
- Chỉ làm thí nghiệm dành cho HS THCS với U …………
cách điện theo đúng tiêu
- Phải sử dụng các dây dẫn có vỏ bọc …………

chuẩn
chì
- Cần mắc cầu
……….có
I định mức phù hợp với mỗi dụng cụ điện
dùng trong mạng điện gia đình
- Trước khi thay bóng đèn bị hỏng cần phải ngắt
công tắc hoặc rút
…………………..
cầu chì và đảm bảo cách điện giữa cơ thể người và nền nhà
.……….
- ……….cho
Nối đất
vỏ kim loại cho các dụng cụ, thiết bị điện
. và đảm bảo cách điện giữa cơ thể người và nền nhà


Câu 11:

Em hãy cho biết:
a/ Vì sao phải sử dụng tiết kiệm điện năng?
b/ Có những cách nào để sử dụng tiết kiệm
điện năng
Trả lời:
a/ - Giảm chi tiêu cho gia đình.
- Giảm bớt các sự cố về điện
- Dành phần điện năng tiết kiệm cho sản xuất. . .
- Tăng tuổi thọ của các dụng cụ thiết bị điện
b/ Cần lựa chọn sử dụng các dụng cụ và thiết bị điện
có công suất phù hợp và chỉ sử dụng chúng trong

thời gian cần thiết


II - Vận dụng:
Câu 12:
Đặt một hiệu điện thế 3V vào hai đầu dây dẫn bằng hợp
kim thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn này là 0,2A.
Hỏi nếu tăng thêm 12V nữa cho hiệu điện thế giữa hai đầu
dây dẫn này thì cường độ dòng điện qua nó có giá trị nào
dưới đây?
A. 0,6 A.
B. 0,8A.
C. 1A.
D. Một giá trị khác các giá trị trên.


II - Vận dụng:
Câu 13:

Đặt một hiệu điện thế U vào hai đầu các dây dẫn khác nhau
và đo cường độ dòng điện I chạy qua mỗi dây dẫn đó. Câu
phát biểu nào sau đây là đúng khi tính thương số cho mỗ
dây dẫn :
U
dẫn.
I

A. Thương số này có giá trị như nhau đối với các dây
B. Thương số này có giá trị càng lớn đối với dây dẫn nào thì
dây dẫn đó có điện trở càng lớn.

C. Thương số này có giá trị càng lớn đối với dây dẫn nào
thì dây dẫn đó có điện trở càng nhỏ.
D Thương số này không có giá trị xác định đối với mỗi dây
dẫn.


Câu 14) Hai điện trở R1 = 30
chịu được cường độ dòng điện
lớn nhất là 2A và R2 = 10 Ωchịu
được cường độ dòng điện lớn
nhất là 1A có thể mắc nối tiếp
vào hiệu điện thế nào dưới đây:
A. 80V vì R tđ = 40Ω và chịu
được I lớn nhất là 2A
B. 70V vì R1 chịu được U lớn
nhất là 60V, R2 chịu được U lớn
nhất là 10V
C. 120V vì R tđ = 40 Ω và
chịu được I tổng cộng là 3A
D. 40V vì R tđ = 40Ω và chịu
được I là 1A

Câu 15) Có thể mắc song song
hai điện trở đã cho ở câu 14 vào
hiệu điện thế nào dưới đây:
A. 10V
B. 22,5V
C. 60V
D. 15V



I - TỰ KIỂM TRA
II – VẬN DỤNG:
18. a) Tại sao bộ phận chính của những dụng cụ đốt nóng bằng điện
đều làm bằng dây dẫn có điện trở suất lớn ?
b) Tính điện trở của ấm điện có ghi 220V-1000W khi ấm hoạt
động bình thường.
c) Dây điện trở của ấm điện trên đây làm bằng nicrom dài 2m và
có tiếtρdiện tròn. Tính đường
kính tiết diện của dây điện trở này.
-6

(
( m ). m)
nicrom = 1,1.10 Ω
Biết


I - TỰ KIỂM TRA
II – VẬN DỤNG:
a) Tại sao bộ phận chính của những dụng cụ đốt
nóng bằng điện đều làm bằng dây dẫn có điện trở
suất lớn ?
Bộ phận chính của những dụng cụ đốt nóng
bằng điện đều làm bằng dây dẫn có điện trở
suất lớn để đoạn dây dẫn này có điện trở lớn.
Khi có dòng điện chạy qua thì nhiệt lượng hầu
như chỉ tỏa ra ở đoạn dây dẫn này



I - TỰ KIỂM TRA
II – VẬN DỤNG:

b/ Tóm tắt
U= 220
(V)
P= 1000 (W)
R= ? ( Ω

)

b) Tính điện trở của ấm điện có ghi 220V1000W khi ấm hoạt động bình thường. (Thảo
luận nhóm)
Khi hoạt động bình thường điện trở của ấm
điện là:


c/ Tóm tắt
R=48,8 Ω
l = 2 (m)
= 3,14
R = 1,1. 10-6
Ωm
S = ? (mm2)
d = ? (mm)

Giả
i
c) Tiết diện dây điện trở của ấm điện là:


Đường kính tiết diện của dây điện trở là:

d



0,24 mm


Câu 16: Một dây dẫn đồng chất, chiều dài l, tiết diện S có
điện trở 12 Ω được gập đôi thành dây dẫn mới có chiều dài
l/2. Điện trở của dây mới này có trị số:
A. 6 Ω
B. 2 Ω
C . 12 Ω
D. 3 Ω
Vì:- Khi gập đôi dây dẫn lại tiết diện của dây dẫn mới tăng
lên 2 lần mà điện trở tỉ lệ nghịch với tiết diện nên
Rdd mới =R/2.
Mặt khác Khi gập đôi dây dẫn lại chiều dài của dây dẫn mới
giảm đi 2 lần mà điện trở tỉ lệ thuận với chiều dài nên
Rdd mới =R/2.
Từ đó suy ra Rdd mới =R/4.
Rdd mới =3 Ω


TỔNG KẾT CHƯƠNG I: ĐIỆN HỌC (VẬT LÝ 9)


@ Học bài .

@ Làm các bài tập còn lại của Bài 20.


CHÚC CÁC EM HỌC
GIỎI



×