Tải bản đầy đủ (.pptx) (13 trang)

Bài 4. Đoạn mạch nối tiếp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (245.2 KB, 13 trang )

Tiết 5:
ĐOẠN
MẠCH
NỐI TIẾP


KIỂM TRA BÀI CŨ
Khi đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế là 20 vôn thì cường độ dòng điện chạy qua nó là 0,5 A.
a.Tính điện trở của dây dẫn.
b.Nếu ta tăng hiệu điện thế thêm 5 vôn thì lúc đó cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn là bao nhiêu?

Giải

Tóm tắt
U = 20V

a. Áp dụng công thức:

I = 0,5A

a. R = ?
b. U = 25V
I=?

Ta có:

20
R=
= 40Ω
0,5


U
U
⇒R=
I=
I
R

U
I=
b. Áp dụng công thức:
R
25
I=
= 6, 25( A)
Ta có:
40


Tiết 5: ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP
I.CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN, HIỆU ĐIỆN THẾ TRONG ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP:

1. Nhớ lại kiến thức lớp 7:
Trong đoạn mạch gồm hai bóng đèn mắc nối tiếp thì:

I = I1 = I2
U = U 1 + U2

(1)
(2)


2. Đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp:

C1: R1, R2 và Ampe kế được mắc nối tiếp với nhau.

Các hệ thức (1); (2) vẫn đúng


Tiết 5: ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP
I.CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN, HIỆU ĐIỆN THẾ TRONG ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP:

1. Nhớ lại kiến thức lớp 7:
2. Đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp:
C2: Hãy chứng minh rằng, đối với đoạn mạch gồm hai điện trở R 1, R2 mắc nối tiếp, hiệu điện thế giữa hai
đầu mỗi điện trở tỉ lệ thuận với điện trở đó.

U1 R1
=
U 2 R2

Chứng minh:
Áp dụng công thức:

U
U1
I=
⇒ I1 = ;
R
R1

(3)


U2
I2 =
R2

R1; R2 mắc nối tiếp => I = I1 = I2

U1 U 2

=
R1 R2

U1 R1

=
U 2 R2


Tiết 5: ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP
I.CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN, HIỆU ĐIỆN THẾ TRONG ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP:
II. ĐIỆN TRỞ TƯƠNG ĐƯƠNG CỦA ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP:

1. Điện trở tương đương:
Điện trở tương đương (Rtđ) là một điện trở có thể thay thế cho các điện trở sao cho với cùng 1 hiệu điện
thế thì dòng điện chạy qua đoạn mạch vẫn có giá trị như trước.

I không thay đổi

R1


A

Rtñ

R2

UAB


Tiết 5: ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP
I.CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN, HIỆU ĐIỆN THẾ TRONG ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP:
II. ĐIỆN TRỞ TƯƠNG ĐƯƠNG CỦA ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP:

1. Điện trở tương đương:
2. Công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp

C3: Hãy chứng minh Rtđ = R1 + R2
CM:

(4)

U = U1 + U2

(2)

=> I.Rtđ = I1. R1 + I2.R2

Mà I = I1 = I2

(1)


=> I.Rtđ = I. R1 + I.R2
=> I.Rtđ = I.(R1 + R2)
=> Rtđ = R1 + R2


Tiết 5: ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP
I.CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN, HIỆU ĐIỆN THẾ TRONG ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP:
II. ĐIỆN TRỞ TƯƠNG ĐƯƠNG CỦA ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP:

1. Điện trở tương đương:
2. Công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp

3. Thí nghiệm kiểm tra:

Mắc mạch điện theo h 4.1; h 4.2
để kiểm tra lại công thức?

4. Kết luận:

Hình 4.1

nối tiếpbằng
Đoạn mạch gồm hai điện trở mắc ................. có điện trở tương đương
………………………………………
Chú ý: SGK trang 12

tổng các điện trở thành phần

Hình 4.2



Tiết 5: ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP
III. VẬN DỤNG:

C4: Cho mạch điện như sơ đồ hình 4.2.
+ Khi công tắc K mở, hai đèn có hoạt động không? Vì sao?
+ Khi công tắc K đóng, cầu chì bị đứt, hai đèn có hoạt động
không? Vì sao?

+ Khi công tắc K đóng, dây tóc bóng đèn Đ 1 bị

A

B

 

+

Cầu chì

-

đứt, đèn Đ2 có hoạt động không? Vì sao?

K

Đ1


Đ2

Trả lời:
+ Khi công tắc K mở, hai đèn không hoạt động vì mạch hở, không có dòng điện chạy qua đèn.

+Khi công tắc K đóng, cầu chì bị đứt, hai đèn cũng không hoạt động vì mạch hở, không có dòng điện chạy qua chúng.

+ Khi công tắc K đóng, dây tóc bóng đèn Đ 1 bị đứt thì đèn Đ 2 cũng không hoạt động vì mạch hở, không có dòng điện chạy
qua nó.


Tiết 5: ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP
III. VẬN DỤNG:

A

R1

R2

A

R1

R2

B

C5: Cho hai điện trở R1=R2=20Ω mắc như sơ đồ.
a.Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.

b. Mắc thêm R3 nối tiếp với R1, R2 thì điện
trở tương đương của mạch mới bằng bao nhiêu? So sánh điện
trở này với mỗi điện trở thành phần?

Trả lời:

R12

a. Vì R1nt R2 nên ta có: R12 = R1 + R2 =20 + 20 = 40Ω
b. Vì R12nt R3 nên ta có: RAC = R12 + R3 = 40 + 20 = 60Ω.
So sánh: Ta thấy RAC = 3R1 = 3R2 = 3R3

Mở rộng: Mạch có n điện trở mắc nối tiếp; các hệ thức về U; I; R vẫn đúng:
U = U1 = U2 = ……….= Un
I = I1 = I2 = …………= In
Rtđ = R1 + R2 + …………+ Rn

B

R3

C


Tiết 5: ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP
III. VẬN DỤNG:

Bài tập 4.1- SBT: Hai điện trở R1, R2 và ampe kế được mắc
nối tiếp với nhau vào hai điểm A, B.
a. Vẽ sơ đồ mạch điện.

b. Cho R1= 5 ôm, R2 = 10 ôm, ampe kế chỉ 0,2A.
Tính hiệu điện thế của đoạn mạch AB.


GHI NHỚ
Đối với đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp:
Cường độ dòng điện (I) có giá trị như nhau tại mọi điểm:
I = I1 = I2
Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng tổng hai hiệu
điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở: U = U1 + U2
Điện trở tường đương của đoạn mạch bằng tổng hai điện trở
thành phần: Rtđ = R1 + R2
Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở tỷ lệ thuận với điện trở đó

U1 R1
=
U 2 R2


HDVN
HDVN
* Học thộc ghi nhớ
* Giải BT 4.2 - 4.3 - 4.4 - 4.5 - 4.15 SBT


Cách bố trí các thiết bị
để mắc mạch điên theo sơ đồ

V


A
A– V

Automatic Voltage Stabilizer

A
A– V

meter

V
A– V

V

meter
A– V

meter

meter



×