Tải bản đầy đủ (.ppt) (24 trang)

Bài 29. Câu hỏi và bài tập tổng kết chương II: Nhiệt học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.42 MB, 24 trang )


Giáo viên: Nguyễn

thị Hương Vỹ

Năm học: 2012- 2013


TI£T
34

I. ÔN TẬP PHẦN CƠ HỌC
1.Khi nào vật có cơ năng? Cơ năng tồn tại ở những dạng
nào?
Vật có khả năng thực hiện công thì vật có cơ năng.
Cơ năng có hai dạng động năng và thế năng
2. Nêu hai ví dụ vật có thế năng, động năng
+Nước được ngăn trên đập cao
+Máy bay đang bay trên cao.
3. Viết công thức tính công và công suất của một vật
Công thức tính công:A= F.s
Công thức tính công suất:
P = A/t


TI£T
34

I. ÔN TẬP PHẦN CƠ HỌC
4.Phát biểu định luật về công?
Hiệu suất của các máy cơ đơn giản


Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công; Nếu được lợi
bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về quãng đường và
ngược lại.
Hiệu suất của các máy cơ đơn giản
H = ACi/ATp. 100%


TI£T
34

II. ÔN TẬP PHẦN NHIỆT HỌC
1. Các chất được cấu tạo như thế nào?

Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt gọi là nguyên
tử, phân tử.
2. Nêu hai đặc điểm của nguyên tử và phân tử cấu tạo
nên các chất đã học trong chương này.
Các nguyên tử, phân tử chuyển động không ngừng.
Giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách.
3. Giữa nhiệt độ của vật và chuyển động của nguyên tử,
phân tử cấu tạo nên vật có mối liên hệ như thế nào.
Nhiệt độ của vật càng cao thì các nguyên tử, phân tử
cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh.


TI£T
34

II. ÔN TẬP PHẦN NHIỆT HỌC
4 .Nhiệt năng của một vật là gì? Khi nhiệt độ của vật tăng

thì nhiệt năng tăng hay giảm? Tại sao?
* Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân
tử cấu tạo nên vật. Nhiệt độ càng cao thì các phân tử cấu
tạo nên vật chuyển động càng nhanh vì nhiệt năng của
vật lớn.


TI£T
34

II. ÔN TẬP PHẦN NHIỆT HỌC
5. Có mấy cách làm thay đổi nhiệt năng? Tìm mỗi cách
một thí dụ.

Có hai cách làm thay đổi nhiệt năng là thực hiện công và
truyền nhiệt.


TI£T
34

II. ÔN TẬP PHẦN NHIỆT HỌC
6. Chọn các ký hiệu dưới đây cho chổ trống thích hợp của
bảng sau:
a) Dấu * nếu là cách truyền nhiệt chủ yếu của chất tương ứng.
b) Dấu + nếu là cách truyền nhiệt không chủ yếu của chất tương
ứng.
c) Dấu - nếu không phải là cách truyền nhiệt của chất tương ứng.
Chất
Cách

truyền nhiệt

Rắn

Lỏng

Khí

Dẫn nhiệt

*
-

+
*
+

+
*
+

Đối lưu
Bức xạ nhiệt

-

Chân không

*



TI£T
34

II. ÔN TẬP PHẦN NHIỆT HỌC
7. . Nhiệt lượng là gì? Tại sao đơn vị của nhiệt lượng là

Jun?
Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận thêm được
hay mất bới đi. Vì số đo nhiệt lượng là nhiệt năng có đơn
vị là Jun nên nhiệt lượng có đơn vị là Jun.
8. Nói nhiệt dung riêng của nước là 4 200J/kg. độ có nghĩa
gì?
Có nghĩa là: muốn cho 1kg nước nóng lên thêm 1oC
cần cung cấp một nhiệt lượng là 4 200J


TI£T
34

II. ÔN TẬP PHẦN NHIỆT HỌC
9. Viết công thức tính nhiệt lượng và nêu tên và đơn vị các
đại lượng có trong công thức này.
Công thức: Q = m.c.∆t.
Trong đó:
Q: Nhiệt lượng (J).
m: Khối lượng (kg).
c: Nhiệt dung riêng (J/kg. độ)
∆t: Độ tăng hoặc giảm nhiệt độ (oC)



TI£T
34

II. ÔN TẬP PHẦN NHIỆT HỌC
10. Phát biểu nguyên lý truyền nhiệt. Nội dung nào
của nguyên lý này thể hiện sự bảo toàn năng lượng?
Khi có hai vật trao đổi nhiệt với nhau thì:
* Nhiệt truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt
độ thấp hơn cho tới khi nhiệt độ hai vật cân bằng nhau.
* Nhiệt lượng do vật này tỏa ra bằng nhiệt lượng do vật
kia thu vào.


TI£T
34

III. VẬN DỤNG
A.Trắc nghiệm
1. Tính chất nào sau đây không phải là của nguyên tử,
phân tử?
A. Chuyển đông không ngừng.
B. Có lúc chuyển động, có lúc đứng yên.
C.Giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách.
D. Chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ của vật
càng cao.


TI£T
34


III. VẬN DỤNG
A.Trắc nghiệm
2. Trong các câu về nhiệt năng sau đây câu nào không
đúng?
A. Nhiệt năng là một dạng năng lượng.
B.
của vật
vậtlàlànhiệt
nhiệtlượng
lượngthu
thuvào
vào
hoặc
B. Nhiệt năng của
hoặc
tỏa ra.
C. Nhiệt năng của vật là tổng động năng của các
phân tử cấu tạo nên.
D. Nhiệt năng của vật phụ thuộc vào nhiệt độ của
vật.


TI£T
34

III. VẬN DỤNG
A.Trắc nghiệm
3. Dẫn nhiệt là hình thức truyền nhiệt có thể xãy ra
A. chỉ ở chất lỏng.

B. chỉ ở chất rắn.
C. chỉ ở chất lỏng và chất rắn.
D. ở cả chất lỏng, chất rắn và chất khí.


TI£T
34

III. Vận dụng
4. Đối lưu là hình thức truyền nhiệt có thể xãy ra
A. chỉ ở chất khí.
B. chỉ ở chất lỏng.
C. chỉ ở chất khí và chất lỏng.
D. ở cả chất lỏng, chất rắn và chất khí.
5. Nhiệt truyền từ bếp lò đến người đứng gần chủ yếu
bằng hình thức.
A. dẫn nhiệt.
B. đối lưu.
C. bức xạ nhiệt.
D. dẫn nhiệt và đối lưu.


TI£T
34

III. VẬN DỤNG
B.Câu hỏi
1. Tại sao có hiện tượng khuyếch tán? Hiện tượng
khuyếch tán xảy ra nhanh lên hay chậm đi khi nhiệt độ
giảm?

Vì giữa các nguyên tử, phân tử luôn chuyển động không
ngừng và giữa chúng có khoảng cách.
Khi nhiệt độ giảm thì hiện tượng khuyếch tán xảy ra
chậm đi.
2. Tại sao một vật không phải lúc nào cũng có cơ năng
nhưng lúc nào cũng có nhiệt năng?
Vì lúc nào các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật
luôn chuyển động không ngừng.


TI£T
34

III. VẬN DỤNG
B.Câu hỏi

3. Tại sao một vật không phải lúc nào cũng có cơ năng
nhưng lúc nào cũng có nhiệt năng?
Vì lúc nào các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật luôn
chuyển động không ngừng.
4. Khi cọ xát miếng đồng lên mặt bàn thì miếng đồng nóng
lên. Có thể nói miếng đồng đã nhận được nhiệt lượng
không? Tại sao?
Không. Vì đây là hình thức truyền nhiệt bằng cách
thực hiện công.


TI£T
34


III. VẬN DỤNG
C.BÀI TẬP
1. Một con ngựa kéo một cái xe với một lực không đổi
160N và đi được 9km trong 40 phút.Tính công và công
suất trung bình của con ngựa?
Tóm tắt:F=160N
s=9km=9000m
t= 40p=2400s
-A=?
-p=?

Giải
Công thực hiện của con ngựa là:
A= F.s = 160 . 9000 = 1440 000J
Công suất sản ra của con ngựa
p = A/ t = 1440000/2400= 600 W


TI£T
34

C. BÀI TẬP

2. Người ta kéo một vật có khối lượng m= 24kg lên một mặt phẳng
nghiêng chiều dài l = 15m và độ cao h= 1,8m.Lực cản do ma sát
trên đường là Fc = 36N.
a.Tính công của người kéo (coi vật chuyển động đều)
b. Tính hiệu suất của mặt phẳng nghiêng?

Tóm tắt:

m= 24kg=>P=240N
l=15m; h= 1,8m
FC= 36N
a. A=?
b. H=?

Giải
Công trực tiếp nâng vật là:
A1= P.h = 240 . 1,8 = 432 (J)
Côngkéo vật bằng mặt phẳng nghiêng
A2 = FC .l = 36 . 15 = 540(J)
Công tổng cộng:
A=A1+A2= 432 +540 = 972(J)
Hiệu suất mặt phẳng nghiêng
H=A /A.100%=432.100%/972= 44,4%


TI£T
34

C. BÀI TẬP

3 .Thả một quả cầu nhôm có khối lượng 0,2kg đã được nung nóng
tới 1000C vào một cốc nước ở 200C.Sau một thời gian nhiệt độ của
quả cầu và nước đều bằng 270C.
a.Tính nhiệt lượng do quả cầu tỏa ra ?
b.Tìm khối lượng nước trong cốc.Biết nhiệt dung riêng của nhôm
là C1=880J/kgK;của nước C2=4200J/kgK
(Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường ngoài)


Giải
a. Nhiệt lượng do nhôm tỏa ra là
Q1=m1C1(t1 – t) = 0,2.880(100- 27) =12848(J)
b. Tìm khối lượng nước
Nhiệt lượng nước thu vào:
Q2=m2C2(t – t2) = Q1
=>m2= 12848/4200.7=0,437 kg =0,44kg


TI£T
34

H Ỗ N
N N H
D Ẫ N N G
H I
N H I Ệ

1.

Đ
I

T


Ệ T N Ă N
T
L ƯỢ NG


N H I Ệ T D U NG R I Ê N
Một đặc điểm của chuyển động phân tử (6ô). G
N H I Ê N L I Ệ U

2. Dạng năng lượng vật nào cũng có (9ô).

N H I Ệ T H Ọ C

3. Một hình thức truyền nhiệt (6ô).
4. Số đo phần nhiệt năng thu vào hay
mất đi (10ô)
5. Đại lượng có đơn vị là J/kg. độ (14ô).
6. Tên chung của những vật liệu dùng để thu nhiệt
lượng khi đốt cháy (9ô).
7. Tên của một chương trong Vật lí 8 (7ô).
8. Một hình thức truyền nhiệt (10ô).

B ỨC X Ạ N H I Ệ
T

Hàng dọc: NHIỆT HỌC


TI£T
34

1. Trả lời và làm bài tập ở
phần học kì II.
2. Ôn lại các bài tập từ:
+ Tiết 19 đến tiết 34.

+ Tiết sau kiểm tra 1 tiết





×