Tải bản đầy đủ (.ppt) (8 trang)

Bài 18. Câu hỏi và bài tập tổng kết chương I: Cơ học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (517.17 KB, 8 trang )

Chào mừng quý
thầy cô về dự giờ
Tieát
17:

Ôn tập


HỆ THỐNG KIẾN THỨC TRỌNG TÂM CHƯƠNG CƠ HỌC
Đứng yên là gì?
CĐ cơ học

CĐ đều

S
V=
t

CĐ là gì?
CĐ không đều
Biểu diễn lực
Lực

Quán tính
Lực ma sát

Áp suất

FA = d .V

Lực đẩy Acsimet


F
p=
S

Áp suất là gì?
Áp suất

S
t

Hai lực cân bằng

Áp lực là gì?

A.suất khí quyển

Vtb =

p = d .h

Điều kiện để vật nổi,
vật chìm, vật lơ lửng

A.suất c.lỏng
Bình thông nhau
Máy nén chất lỏng

F
S
=

f
s


Lực
Lực ma
ma sát
sát trượt
trượt xuất
xuất hiện
hiện trong
trong trường
trường hợp
hợp nào
nào sau
sau đây?
đây?

X

A

X

B

Ma
Masát
sátgiữa
giữacốc

cốcnước
nướcnằm
nằmyên
yêntrên
trênmặt
mặtbàn
bànnghiêng
nghiêng

X

C

Ma
Masát
sátgiữa
giữalốp
lốpxe
xevới
vớimặt
mặtđường
đườngkhi
khichuyển
chuyểnđộng
động



D


Ma sát giữa các viên bi với ổ trục xe đạp.

Ma
Masát
sátgiữa
giữamá
máphanh
phanhvới
vớivành
vànhxe
xe


Một
Một người
người lái
lái đò
đò đang
đang ngồi
ngồi yên
yên trên
trên chiếc
chiếc thuyền
thuyền thả
thả
trôi
trôi theo
theo dòng
dòng nước.
nước. Câu

Câu mô
mô tả
tả nào
nào sau
sau đây
đây đúng?
đúng?

X

A

Người lái đò đứng yên so với nước.

X

B

người
ngườilái
láiđò
đòđứng
đứngyên
yênso
sovới
vớibờ
bờsông.
sông.




C

X

D

người
ngườilái
láiđò
đòchuyển
chuyểnđộng
độngso
sovới
vớidòng
dòngnước.
nước.

Người
Ngườilái
láiđò
đòchuyển
chuyểnđộng
độngso
sovới
vớithuyền.
thuyền.


Hãy

Hãy chọn
chọn câu
câu sai
sai

X

A

Bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng
yên thì độ cao mực chất lỏng 2 nhánh bằng nhau



B

Máy
Máynén
nénchất
chấtlỏng
lỏngcó
cótiết
tiếtdiện
diệnhai
hainhánh
nhánhbằng
bằngnhau
nhau

X

X

C

Nhờ
Nhờcó
cóáp
ápsuất
suấtkhí
khíquyển
quyểnmà
màta
tacó
cóthể
thểuống
uốngđược
đượcnước
nước

D

Khi
Khixe
xexuống
xuốngdốc,
dốc,muốn
muốnxe
xedừng
dừngan
antoàn,

toàn,
ta
tanên
nênhãm
hãmphanh
phanhđồng
đồngthời
thời22bánh
bánh


Bài 1: Một vận động viên đua xe đạp vô địch thế giới đã thực hiện cuộc
đua vượt đèo với kết quả như sau:
-

Quãng đường từ A đến B dài 45km trong 2 giờ 15 phút.

-

Quãng đường từ B đến C dài 30km trong 24 phút.

a. Tính vận tốc trung bình trên mỗi quãng đường.
b. Tính vận tốc trung bình trên cả quãng đường đua
Giải:
S1
45
Tóm tắt:

S1 = 45km


t1 = 2h15 ph = 2, 25h
S 2 = 30km
t2 = 24 ph = 0, 4h

a)V1 = ?;V2 = ?
b)V12 = ?

a )ta co : V1 =

t1

=

2, 25

= 20(km / h)

S 2 30
V2 =
=
= 75(km / h)
t2 0, 4
b. Vận tốc trung bình trên cả quãng đường:

S1 + S 2
45 + 30
Vtb =
=
≈ 28,30(km / h)
t1 + t2

2, 25 + 0, 4


Bài 2: Một chiếc tàu bị thủng một lỗ ở độ sâu 2,8m.
a. Tính áp suất của nước tác dụng lên lỗ thủng, biết trọng lượng riêng
3
của nước là 10000 N / m
b. Người ta đặt một miếng vá áp vào lỗ thủng từ phía trong. Hỏi cần một
lực tối thiểu bằng bao nhiêu để giữ miếng vá nếu lỗ thủng rộng 150 cm2.

Giải:
Tóm tắt:

h = 2,8m
d n = 10000( N / m3 )
a ) p = ?( pa )
b) S = 150cm 2 = 0, 015(m 2 )
F = ?( N )

a. Áp suất của nước:

p = d n .h = 10000.2,8 = 28000( pa)
b. Để giữ được miếng vá thì áp suất bên trong và
bên ngoài bằng nhau:

F
p' = p ⇔ = p
S
⇒ F = p.S = 28000.0, 015 = 420( N )



Bài 3: Một vật được móc vào lực kế để đo lực theo phương thẳng đứng.
Khi vật ở trong không khí, lực kế chỉ 4,8N. Khi vật nhúng chìm trong
3
nước, lực kế chỉ 3,6N. Biết trọng lượng riêng của nước là 10000 N / m
a. + Tính lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật.
+ Biểu diễn vectơ lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật, tỉ xích 1cm ứng 0,6N.
b. Tính thể tích của vật.
c. Khi vật còn trong nước, lấy lực kế ra khỏi vật. Hỏi vật nổi hay chìm? Vì sao?
Giải:

Tóm tắt:

P1 = 4,8 N
P2 = 3, 6 N

a. Lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật:

FA = P1 − P2 = 4,8 − 3, 6 = 1, 2( N )

d n = 10000( N / m )

FA = ? N
V = ?(m3 )

3

b. Tính thể tích của vật.

uur

FA
0,6N
A

FA 1, 2
FA = d n .V ⇒ V = =
= 1, 2.10−4 (m3 ) = 120(cm3 )
d n 10000
c. Trọng lượng riêng của vật:

P1
4,8
3
P1 = d .V ⇒ d = =
=
40000(
N
/
m
)
−4
V 1, 2.10

vì:d>d n ⇒

Vật sẽ chìm




×