Tải bản đầy đủ (.ppt) (10 trang)

Bài 18. Câu hỏi và bài tập tổng kết chương I: Cơ học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (74.83 KB, 10 trang )

I. Lý Thuyết:
1. Chuyển động cơ học:
Sự thay đổi vị trí của một vật theo thời gian so với vật khác gọi là
chuyển động cơ học.
Chuyển động và đứng yên có tính tương đối tùy thuộc vào vật
được chọn làm mốc. Người ta thường chọn những vật gắn với
trái đất làm mốc.
Các dạng chuyển động cơ học thường gặp là chuyển động thẳng,
chuyển động cong, chuyển động tròn.


1. Chuyển động cơ học:

2.Vận tốc:
Độ lớn của vận tốc cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển
động và được xác định bằng độ dài quảng đường đi được trong
một đơn vị thời gian.
Công thức tính vận tốc:

V=

S
t

Trong đó: S là độ dài quảng đường đi được
t là thời gian để đi hết quảng đường đó

Đơn vị của vận tốc phụ thuộc vào đơn vị độ dài và đơn vị thời
gian. Đơn vị chủ yếu của vận tốc là m/s và km/h.



1. Chuyển động cơ học:
2.Vận tốc:

3.Chuyển động đều - Chuyển động không đều:
Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn không
thay đổi theo thời gian.

Chuyển động không đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn
thay đổi theo thời gian.
Vận tốc trung bình của một chuyển động không đều trên một
quãng đường được tính bằng công thức:

S
Vtb = t
Trong đó: S là độ dài quảng đường đi được
t là thời gian để đi hết quảng đường đó


1. Chuyển động cơ học:
2.Vận tốc:
3.Chuyển động đều Chuyển động không đều:

4.Biễu diễn lực:
Lực là một đại lượng véc tơ được biểu diễn bằng một mũi tên có:
-Gốc là điểm đặt của lực. (thường là tại điểm vật chịu tác
dụng lực)
-Phương, chiều trùng với phương, chiều của lực tác dụng
Độ dài biểu thị cường độ của lực theo tỉ xích cho trước.
Thường gọi là độ lớn của lực.



1. Chuyển động cơ học:
2.Vận tốc:
3.Chuyển động đều Chuyển động không đều:
4.Biểu diễn lực:

5.Sự cân bằng lực – Quán tính:
Hai lực cân bằng là hai lực cùng đặt lên một vật, có cường độ
bằng nhau, phương nằm trên cùng một đường thẳng, chiều
ngược nhau
Dưới tác dụng của các lực cân bằng, một vật đang đứng yên sẽ
tiếp tục đứng yên; đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động
thẳng đều. Chuyển động này được gọi là chuyển động theo quán
tính
Khi có lực tác dụng, mọi vật không thể thay đổi vận tốc đột ngột
được vì có quán tính.
Quán tính là tính chất giữ nguyên vận tốc của vật khi chịu tác
dụng của ngoại lực.


1. Chuyển động cơ học:
2.Vận tốc:
3.Chuyển động đều Chuyển động không đều:
4.Biểu diễn lực:
5.Sự cân bằng lực –
Quán tính:

6.Lực ma sát:
-Lực ma sát trượt sinh ra khi một vật trượt trên bề mặt của vật
khác


-Lực ma sát lăn sinh ra khi một vật lăn trên bề mặt của vật khác

-Lực ma sát nghỉ giữ cho vật không trượt khi vật bị tác dụng của
lực khác.

-Lực ma sát có thể có hại, hoặc có thể có ích


II. Bi Tp

Bi tp 1: Hóy biu din vộc t lc tỏc dng lờn vt trong hỡnh v
sau. Chn t xớch 1cm ng vi 2N .
Vật nặng 0,5 kg đợc kéo theo phơng nằm ngang,
chiều từ trái sang phải có cờng độ 4N.


Bài tập 2: Hai người đi xe đạp. Người thứ nhất đi quãng đường
300m hết 1 phút. Người thứ hai đi quãng đường 7,5km hết 0,5
giờ.
a. Người nào đi nhanh hơn.
b. Nếu hai người cùng khởi hành một lúc, cùng một địa điểm và
đi cùng chiều thì sau 20 phút hai người cách nhau bao nhiêu
km ?


Dặn dò:
• - Về nhà ôn tập các kiến thức cơ bản từ bài 1
đến bài 6.
• - Xem lại cách làm các dạng bài tập của phần

này.
• - Tuần sau kiểm tra 1 tiết.


Bài tập về
nhà

III). Quãng dường từ nhà đến trường của
một học sinh dài 5km. Bạn đi bộ với vận
tốc 5 km/h
A. Tính thời gian bạn đi bộ từ nhà đến
trường?
B. Một hôm bố bạn đi xe máy với vận tốc
30 km/h đến đón ban. Biết rằng bố con
xuất phát cung lúc và đi ngược chiều nhau.
– Hỏi sau thời gian bao lâu bố con găïp
nhau?
– Điểm gặp nhau cách nhà bao nhiêu
kilômét?



×