Tải bản đầy đủ (.ppt) (27 trang)

Bài 22. Tác dụng nhiệt và tác dụng phát sáng của dòng điện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.67 MB, 27 trang )

GV: LÊ VĂN BÍCH


KIỂM TRA BÀI CŨ
CÂU HỎI:
Dòng điện là gì? Chiều dòng điện được quy ước như thế
nào? Dùng mũi tên biểu diễn chiều dòng điện trong sơ đồ
mạch điện khi công tắc đóng.


KIỂM TRA BÀI CŨ
TRẢ LỜI:
Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng.
Chiều dòng điện là chiều từ cực dương qua dây dẫn và
các dụng cụ điện (thiết bị điện) tới cực âm của nguồn
điện.


Tiết 24
Bài 22

I/ Tác dụng nhiệt:
C1: Hãy kể tên một số dụng cụ, thiết bị thường dùng được
đốt nóng khi có dòng điện chạy qua.


C2: Lắp mạch điện như sơ đồ hình
22.1 và tìm hiểu các nội dung sau đây:
a) Khi đèn sáng, bóng đèn có nóng lên không? Bằng cách nào
để xác nhận điều đó?
b) Bộ phận nào của đèn bị đốt nóng mạnh và phát sáng khi có


dòng điện chạy qua?
c) Khi đèn sáng bình thường, bộ
Chất
Nhiệt độ nóng chảy
phận đó của đèn có nhiệt độ
(OC)
khoảng 2500oC.
Vonfram
3370
Bảng bên cho biết nhiệt độ nóng
Thép
1300
chảy của một số chất, hãy giải
thích vì sao dây tóc của bóng đèn Đồng
1083
thường được làm bằng vonfram?
Chì
327


Lắp mạch điện như sơ đồ hình 22.1, đóng
công tắc và trả lời các câu hỏi:
a) Khi đèn sáng, bóng đèn có nóng lên không? Bằng cách nào
để xác nhận điều đó?
b) Bộ phận nào của đèn bị đốt nóng mạnh và phát sáng khi có
dòng điện chạy qua?
c) Khi đèn sáng bình thường, bộ
Chất
Nhiệt độ nóng chảy
phận đó của đèn có nhiệt độ

(OC)
khoảng 2500oC.
Vonfram
3370
Bảng bên cho biết nhiệt độ nóng
Thép
1300
chảy của một số chất, hãy giải
thích vì sao dây tóc của bóng đèn Đồng
1083
thường được làm bằng vonfram?
Chì
327


a) Khi đèn sáng, bóng đèn có nóng lên không? Bằng cách
nào để xác nhận điều đó?
b) Bộ phận nào của đèn bị đốt nóng mạnh và phát sáng khi có
dòng điện chạy qua?
c) Khi đèn sáng bình
thường, bộ phận đó của
đèn có nhiệt độ khoảng
2500oC.
Hãy giải thích vì sao dây
tóc của bóng đèn thường
được làm bằng vonfram?

K



I/ Tác dụng nhiệt:

Đọc C3 cho biết C3 yêu cầu ta làm gì?

C3:
- Quan sát thí nghiệm của giáo viên.
- Trả lời câu hỏi:
a)Có hiện tượng gì xảy ra với các mảnh giấy khi giáo viên
đóng công tắc?
b)Từ quan sát trên, cho biết dòng điện đã gây ra tác dụng
gì với dây sắt AB?


Dây sắt

Mảnh giấy nhỏ

Cầu chì

Quan sát thí nghiệm và trả lời câu hỏi:
a)Có hiện tượng gì xảy ra với các mảnh giấy khi giáo viên
đóng công tắc?
b)Từ quan sát trên, cho biết dòng điện đã gây ra tác dụng gì
với dây sắt AB?


Kết luận:
Khi có dòng điện chạy qua, các vật dẫn bị . nóng
. . . . .lên
..

Dòng điện chạy qua dây tóc bóng đèn làm dây tóc nóng
tới. . . . . phát
. . . sáng
cao và. . . . . . . . . . .

nhiệt độ


Cầu chì

C4:
Nếu trong mạch điện với dây dẫn bằng đồng có nối xen một
đoạn dây chì (gọi là cầu chì) thì trong một số trường hợp do tác
dụng nhiệt của dòng điện, dây chì có thể nóng lên trên 327 oC.
Hỏi khi đó có hiện tượng gì xảy ra với đoạn dây chì và với
mạch điện?


Tiết 24
Bài 22

II/ Tác dụng phát sáng:
1- Bóng đèn bút thử điện:


Buựt thửỷ
ủieọn
Boựng ủeứn
buựt thửỷ ủieọn


Hai
u
bc
kim
loi

Hai
u
dõy
ốn
Khớ nờụn

Hỡnh 22.3
C5: Trong búng ốn bỳt th in (H. 22.3) cú cha mt cht khớ
(nờụn). Hóy quan sỏt búng ốn ny v nờu nhn xột v hai u
dõy bờn trong ca nú.


Buùt thöû
ñieän
C6: Hãy quan sát bóng
đèn bút thử điện khi nó
phát sáng và trả lời câu
hỏi sau đây:
Đèn sáng do hai đầu dây
đèn nóng sáng hay do
vùng chất khí ở giữa hai
đầu dây này phát sáng?

Kết luận: Dòng điện chạy qua chất khí trong bóng đèn bút thử điện

làm chất khí này…..…………..
phát sáng


1- Bóng đèn bút thử điện:
2- Đèn điôt phát quang (đèn LED):


a) Hãy quan sát đèn điôt phát quang ở hình 22.4 để nhận biết
hai bản kim loại to, nhỏ khác nhau ở bên trong đèn và hai đầu
dây bên ngoài nối với chúng.

Bản
kim
loại
to

Bản
kim
loại
nhỏ
Hai đầu dây


b) Thắp sáng đèn điôt phát quang
- Nối hai đầu dây của đèn vào hai cực của nguồn điện (bản
kim loại to với cực dương bản nhỏ với cực âm). Quan sát
xem đèn có sáng hay không
- Đảo ngược hai đầu dây đèn vào hai cực của nguồn điện
(bản kim loại nhỏ với cực dương bản to với cực âm). Quan

sát xem đèn có sáng hay không.
Chú ý: Qua hai lần làm thí nghiệm đèn chỉ sáng một lần.
- Nhận xét xem khi đèn sáng thì dòng điện đi vào bản cực
nào của đèn.


Nối bản to của đèn LED
với cực dương của
nguồn điện.

Đèn không sáng


Nối bản nhỏ của đèn
LED với cực dương của
nguồn điện.

Đèn sáng

Nhận xét xem khi đèn sáng thì dòng điện đi vào bản cực nào
của đèn.


Kết luận: Đèn điôt phát quang chỉ cho dòng
điện đi qua theo.một
. . . .chiều
. . . . . nhất định và khi
đó đèn sáng



III/ Vận dụng:
C8. Dòng điện không gây ra tác dụng nhiệt trong các dụng cụ nào
dưới đây khi chúng hoạt động bình thường:

A. Bóng đèn bút thử điện.
B.

Đèn điôt phát quang.

C. Quạt điện.
D. Đồng hồ dùng pin.
E. Không có trường hợp nào.


C9:

A

PIN

B

K

LED
Nối bản cực nhỏ của đèn điôt phát quang vào phía đầu A
của chiếc pin, nối bản cực lớn của đèn điôt phát quang vào
phía đầu B của chiếc pin.
- Trường hợp đóng công tắc, đèn sáng thì A là cực dương
(+) của pin.

Trong mạch điện chiều dòng điện từ A sang B.
- Trường hợp đóng công tắc, đèn không sáng thì B là cực
dương (+) của pin.
Trong mạch điện chiều dòng điện từ B sang A.


BT 22.1: Xét các dụng cụ điện sau:
- Quạt điện;
- Nồi cơm điện;
- Máy thu hình (tivi);
- Máy thu thanh (ra điô);
- Ấm điện.
Hỏi khi các dụng cụ này hoạt động thì tác dụng nhiệt
của dòng điện là có ích đối với dụng cụ nào? Không
có ích đối với dụng cụ nào?


Trả lời BT 22.1:
- Tác dụng nhiệt của dòng điện có ích với dụng cụ:
Nồi cơm điện, ấm điện.
- Tác dụng nhiệt của dòng điện không có ích với
dụng cụ:
Quạt điện, máy thu hình (tivi), máy thu thanh (rađiô).



×