Tải bản đầy đủ (.ppt) (26 trang)

Bài 12. Độ to của âm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (743.69 KB, 26 trang )

Phòng GD & ĐT TP BẮC NINH
Trường THCS ĐẠI PHÚC

CHÀO MỪNG QUÝ THẦY, CÔ
VỀ DỰ GIỜ THĂM LỚP


KIỂM TRA MIỆNG
Câu 1: Tần số là gì? Đơn vị của tần số? Nêu
mối liên hệ giữa tần số và độ cao của âm? (5đ)
Câu 2: Vật A dao động phát ra âm có tần số
40Hz và vật B dao động phát ra âm có tần số
30Hz. Vật nào phát ra âm cao hơn? Vì sao?
(4đ)
Câu 3: Độ to của âm có đơn vị là gì?(1đ)


Trả lời
câu 1: - Tần số là số dao động trong một giây.
- Đơn vị của tần số là héc (Hz).
- Tần số dao động của vật càng lớn thì âm
phát ra càng cao (càng bổng)
Tần số dao động của vật càng nhỏ thì âm
phát ra càng thấp (càng trầm)
câu 2: Vật A phát ra âm cao hơn vì tần số dao
động của vật A lớn hơn tần số dao động của vật
B
Câu 3: Độ to của âm có đơn vị là đêxiben


Coù ngöôøi


thöôøng coù thoùi
quen noùi to, coù
ngöôøi noùi nhoû
Độ to của âm phụ thuộc
vào yếu tố nào?

Tiết 13 - Bài 12: ĐỘ TO CỦA ÂM


I/ Âm to, âm nhỏ- Biên độ dao động:
Thí nghiệm 1

a) Đầu thước lệch nhiều

b) Đầu thước lệch ít

Hộp gỗ

Thước thép

Hình 12.1 a

Hình 12.1 b


a) Đầu thước lệch nhiều
Cách làm thước dao
động

b) Đầu thước lệch ít


Đầu thước dao động
mạnh hay yếu?

Âm phát ra
to hay nhỏ?

Mạnh

To

Yếu

Nhỏ

a) Nâng đầu thước

lệch nhiều
b) Nâng đầu thước

lệch ít


Biên độ dao động
Biên độ dao động là gì?

a)

b)



C2/ Đầu thước lệch khỏi vị trí cân bằng càng
nhiều (ít)
…………………..,
biên độ dao động càng
lớn (nhỏ)
to (nhỏ)
………………….,
âm phát ra càng ………

a)

b)


Thí nghiệm 2:
Treo một quả cầu bấc sao cho khi dây treo thẳng
đứng thì quả cầu vừa chạm sát vào giữa mặt
trống.
Lắng nghe tiếng trống và quan sát dao động
của quả cầu trong hai trường hợp:
a) Gõ nhẹ
b) Gõ mạnh


Cách thực
hiện
a) Gõ nhẹ
b) Gõ mạnh


Độ lệch của
quả cầu bấc

Biên độ dao
động của
mặt trống

Tiếng trống
phát ra

Ít

Nhỏ

Nhỏ

Nhiều

Lớn

To


Cách thực
hiện
a) Gõ nhẹ
b) Gõ mạnh

Độ lệch của
quả cầu bấc


Biên độ dao
động của mặt
trống

Tiếng trống
phát ra

Ít

Nhỏ

Nhỏ

Nhiều

Lớn

To

C3

nhiều (ít)
Quả cầu bấc lệch càng ……………….,
chứng tỏ
biên độ dao động của mặt trống càng
…………………,
tiếng
trống
càng

lớn (nhỏ)
to (nhỏ)
……………………


* Kết luận:
Âm phát ra càng ……
to khi biên
……….
độ dao
động của nguồn âm càng lớn.
nhỏ khi biên độ dao
Âm phát ra càng ....……
nhỏ
động của nguồn âm càng ...........


II/ Độ to của một số âm
Đơn vị đo độ to của âm là gì? Kí hiệu?
- Đơn vị đo độ to của âm là Đêxiben, kí hiệu
là dB
Để đo độ to của âm ta dùng dụng cụ gì?
Người ta dùng máy để đo độ to của âm


Bảng 2 – Độ to của một số âm.
- Tiếng nói thì thầm

20 dB


- Tiếng nói chuyện bình thường

40 dB

- Tiếng nhạc to

60 dB

- Tiếng ồn rất to ở ngoài phố

80 dB

- Tiếng ồn của máy móc nặng trong công xưởng

100 dB

- Tiếng sét

120 dB

Ngưỡng đau (làm đau nhức tai)

130 dB

(Tiếng động cơ phản lực ở cách 4m)

Âm có độ to bao nhiêu thì làm đau nhức tai?


Em hãy chọn và mở một ô cửa sổ

để có thưởng !
Một tràng pháo
tay

1
1

Một viên kẹo

3
3

Một điểm 10

2
2

Chúc em một ngày
vui vẻ

4
4


Khi gảy mạnh một
dây đàn, tiếng đàn sẽ
to hay nhỏ? Tại sao?


Hãy so sánh biên độ dao động của điểm giữa sợi

dây đàn (điểm M) trong hai trường hợp:
Hình a
Hình b

17


Khi máy thu thanh phát ra âm to, âm nhỏ
thì biên độ dao động của màng loa khác
nhau như thế nào?

Màng loa


- Tiếng nói thì thầm

20 dB

- Tiếng nói chuyện bình thường

40 dB

- Tiếng nhạc to

60 dB

- Tiếng ồn rất to ở ngoài phố

80 dB


- Tiếng ồn của máy móc nặng trong công xưởng

100 dB

- Tiếng sét

120 dB

Ngưỡng đau (làm đau nhức tai)
(Tiếng động cơ phản lực ở cách 4m)

130 dB

Hãy ước lượng độ to của tiếng ồn trên sân
trường giờ ra chơi nằm trong khoảng nào ?


Có thể em chưa biết
Ta nghe được các
tiếng
động
xung
quanh vì âm được
truyền bởi không khí
đến tai làm cho màng
nhĩ dao động. Dao
động
này
được
truyền qua các bộ

phận bên trong tai,
tạo ra tín hiệu truyền
lên não giúp ta cảm
nhận được âm thanh.


Có thể em chưa biết
Màng nhĩ dao động
với biên độ càng lớn,
ta nghe thấy âm càng
to. Âm truyền đến tai
có độ to quá lớn có
thể làm thủng màng
nhĩ. Vì vậy trong
nhiều trường nhiều
trường hợp cần phải
chú ý bảo vệ tai.


Trong chiến tranh máy bay
đòch thả bom xuống, người
dân ở gần chỗ bom nổ, tuy
không bò chảy máu nhưng lại
bò điếc tai do
độ to của âm > 130dB làm cho
màng nhó bò thương.
Vậy trong trận đánh bom
của đòch hoặc vào nơi có tiếng ồn
lớn , người dân thường có
động tác gì để bảo vệ tai ?

=> Bòt tai, nhét bông
vào tai


Máy trợ thính
Máy trợ thính là dụng cụ làm tăng cường độ âm
do đó cũng làm tăng độ to của âm, giúp cho người có
tai nghe kém. Máy gồm một bộ phận vi âm (micro)
thu nhận âm kết hợp với bộ phận tăng âm (ampli).
Âm được tăng lên lần rồi truyền theo ống dẫn vào bộ
phận nghe đặt bên trong tai.


Hướng dẫn học tập :
* Đối với bài học ở tiết này:
:
- Học thuộc bài
- Làm bài tập 12.1 12.5/ SBT/28
- Hướng dẫn:
12.3 a) Thay đổi độ to của nốt
nhạc bằng cách nào?
• b) Gảy mạnh, dao động của dây
đàn như thế nào?
*Đối với bài học ở tiết tiếp theo : “Môi
trường truyền âm” đọc trước : thí
nghiệm mơi trường truyền âm



Tiếng sét và tia chớp được tạo ra gần như cùng một lúc, nhưng ta

thường nhìn thấy tia chớp trước khi nghe tiếng sét. Giải thích tại
sao?


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×