Trường Trung học cơ sở Phổ Thuận
Giáo sinh: trần thị huệ
V Ậ
T
Kính mong các em chú ý lắng nghe!
L
Ý
6
Kiểm tra bài cũ
Câu 1: Nêu cấu tạo của băng kép.
Băng kép gồm 2 thanh kim loại có bản chất khác nhau được tán chặt vào nhau dọc theo chiều
dài của thanh.
Câu 2: Tại sao khi đặt đường ray xe lửa, người ta không đặt các thanh ray sát nhau, mà
phải đặt chúng cách nhau một khoảng ngắn? ( Chọn câu đúng )
A. Để tiết kiệm thanh ray.
B. Để tạo nên âm thanh đăt. biệt.
C. Để dễ uốn cong đường ray.
D. Để tránh hiện tượng hai thanh ray đẩy nhau do dãn nở khi nhiệt độ tăng lên.
*Vậy
người
phải
dùng
dụng cụ gì để có thể biết chính xác nhiệt
Không
được
đâu mẹ
! Con
đang
sốt nóng
đây này!
độ trên cơ thể của người con?
Mẹ ơi, cho con đi đá bóng
Con không
nhé ! sốt đâu ! Mẹ cho
con đi nhé !
Bài 22:
NHIỆT KẾ
THANG NHIỆT ĐỘ
Bài 22: NHIỆT KẾ THANG NHIỆT ĐỘ
1. NHIỆT KẾ
a. Thí nghiệm
•
Dụng cụ:
Cốc nước lạnh
Cốc nước thường
Cốc nước nóng
Bài 22: NHIỆT KẾ THANG NHIỆT ĐỘ
1. NHIỆT KẾ
a. Thí nghiệm
•
Tiến hành thí nghiệm
Bước1: Lấy nước ở chậu đổ vào 3 cốc thủy tinh
Bước2: Bỏ đá vào cốc a và đổ nước nóng vào cốc c
Bước3: Nhúng ngón tay trỏ của:
Bàn tay phải vào bình a
Bàn tay trái vào bình c (để khoảng 1phút)
Bước 4: Rút cả 2 ngón tay ra vào nhúng vào bình b
Bài22: NHIỆT KẾ THANG NHIỆT ĐỘ
1. NHIỆT KẾ
a. Thí nghiệm
Ngón rút ra từ chậu a bây
Ngón rút ra từ chậu c bây
giờ lại cảm thấy nóng.
giờ lại cảm thấy lạnh.
Các ngón
tay
lúclạnh
này có cảm giác như thế nào?
Ngón ở chậu
a cảm
thấy
Ngón ở chậu c cảm thấy nóng.
Bài22: NHIỆT KẾ THANG NHIỆT ĐỘ
1. NHIỆT KẾ
a. Thí nghiệm
C1: Cảm giác của ngón tay không cho ta biết chính xác nhiệt độ của vật mà ta tiếp xúc
hoặc sờ trực tiếp vào
* Vậy để biết một người có bị sốt hay không, ta phải dùng nhiệt kế.
b. Kết luận:
Nhiệt kế là dụng cụ để đo nhiệt độ
Tìm hiểu cấu tạo
bên ngoài của nhiệt kế?
Cấu tạo:
+Bầu
+Ống quản
+Cột chất lỏng
+Thang chia độ
0
100 C
Đun
Đun nước
nước
Cho
Cho nhiệt
nhiệt kế
kế vào
vào
0
0 C
Hình 22.4
Hình 22.3
Bài 22: NHIỆT KẾ THANG NHIỆT ĐỘ
Nêu nguyên tắc hoạt động của nhiệt kế?
Dựa trên sự dãn nở vì nhiệt của các chất
Nêu tên một số loại nhiệt kế?
Nhiệt kế thủy ngân, nhiệt kế y tế, nhiệt kế rượu, nhiệt kế kim loại, …
Bài 22:
NHIỆT KẾ THANG NHIỆT ĐỘ
1. NHIỆT KẾ
a. Thí nghiệm
b. Kết luận
- Nhiệt kế là dụng cụ dùng để đo nhiệt độ.
- Nhiệt kế thường dùng hoạt động dựa trên hiện tượng dãn nở vì nhiệt của các chất.
nở ranóng, chất lỏng bên trong nhiệt kế …………và dâng lên cao. Khi gặp
Khi gặp
co lạitụt xuống thấp.
lạnh, chất lỏng bên trong nhiệt kế………………và
Nhiệt kế
Trả lời câu hỏi.
y tế
Nhiệt kế
Nhiệt kế
thuỷ ngân
rượu
Loại nhiệt kế
Nhiệt kế thủy
ngân
Nhiệt kế y tế
Nhiệt kế rượu
GHĐ
o
Từ…..-30 C
ĐCNN
Đo nhiệt độ các thí
o
1 C
o
đến…. 130 C
o
Từ…. 35 C
đến… 42oC
o
Từ… -20 C
đến…
o
50 C
Công dụng
o
0,1 C
o
2 C
nghiệm
Đo nhiệt độ cơ thể
Đo nhiệt độ khí
quyển
C4: Cấu tạo của nhiệt kế y tế có đặc
điểm gì? Cấu tạo như vậy có tác dụng
gì?
Tác dụng: của chỗ thắt là ngăn
không cho thuỷ ngân tụt xuống bầu khi đưa nhiệt kế
ra khỏi cơ thể.
=> Nhờ đó ta đọc được chính xác nhiệt độ của cơ
thể
Tại sao nhiệt kế y tế chỉ có GHĐ từ 350C420C
Vì nhiệt độ của cơ thể người không bao giờ xuống quá 350C nhưng cũng không
bao giờ lên quá 420C
Một vài loại nhiệt kế khác
Nhiệt kế kim loại
Nhiệt kế điện tử
Nhiệt kế đổi màu
Bài 22:
NHIỆT KẾ THANG NHIỆT ĐỘ
1. NHIỆT KẾ
a. Thí nghiệm
b. Kết luận
- Nhiệt kế là dụng cụ dùng để đo nhiệt độ.
- Nhiệt kế thường dùng hoạt động dựa trên hiện tượng dãn nở vì nhiệt của các chất.
- Có nhiều loại nhiệt kế khác nhau như: nhiệt kế rượu, nhiệt kế thủy ngân, nhiệt kế y tế,
…
2. THANG NHIỆT ĐỘ
2. THANG NHIỆT ĐỘ
110
100
o
100 C
90
80
Nhiệt giai Xenxiut
o
Trong nhiệt giai Xenxiut nhiệt độ nước đá đang tan là 0 C.Nhiệt
o
độ của hơi nước đang sôi là 100 C
70
60
50
40
30
20
10
0
10
o
0 C
Anders Celsius
(1701-1744)
Bài 22:
NHIỆT KẾ THANG NHIỆT ĐỘ
1. NHIỆT KẾ
a. Thí nghiệm
b. Kết luận
- Nhiệt kế là dụng cụ dùng để đo nhiệt độ.
- Nhiệt kế thường dùng hoạt động dựa trên hiện tượng dãn nở vì nhiệt của các chất.
- Có nhiều loại nhiệt kế khác nhau như: nhiệt kế rượu, nhiệt kế thủy ngân, nhiệt kế y tế,
…
2. THANG NHIỆT ĐỘ
o
Trong nhiệt giai Xen-xi-ut nhiệt độ nước đá đang tan là 0 C. Nhiệt độ của hơi nước
o
đang sôi là 100 C.
2. THANG NHIỆT ĐỘ
Nhiệt giai Fa-ren-hai
0
F
220
200
0
212 F
180
o
Trong nhiệt giai Frenhai nhiệt độ nước đá đang tan là 32 F.Nhiệt
o
độ của hơi nước đang sôi là 212 F
160
140
120
100
80
60
40
20
0
32 F
Gabriel Daniel Fahrenheit
(1686-1736)
Thang nhiệt độ
Thang nhiệt độ
Nhiệt độ
Xenxiut
Farenhai
Nước đá đang tan
o
0 C
Hơi nước đang sôi
o
100 C
o
khoảng 100 C ứng với
o
o
o
khoảng 212 F – 32 F = 180 F
0
32 F
0
212 F
o
0
1 C = 1,8 F
o
o
Ví dụ: Tính xem 20 C ứng với bao nhiêu F?
o
o
o
20 C = 0 C + 20 C
o
o
o
20 C = 32 F + ( 20 x1,8 F)
o
o
20 C = 32 F +
o
36 F
o
o
Vậy 20 C ứng với 68 F.
o
= 68 F
Bài 22:
NHIỆT KẾ THANG NHIỆT ĐỘ
1. NHIỆT KẾ
*Để đo nhiệt độ, người ta dùng nhiệt kế.
* Nhiệt kế thường dùng hoạt động dựa trên hiện tượng dãn nở vì nhiệt của các chất.
*Có nhiều loại nhiệt kế khác nhau như: Nhiệt kế rượu, nhiệt kế thuỷ ngân, nhiệt kế
y tế...
2. THANG NHIỆT ĐỘ
o
*Trong thang nhiệt độ Xenxiut, nhiệt độ nước đá đang tan là 0 C,của hơi nước đang
o
sôi là 100 C.
0
* Trong thang nhiệt độ Farenhai, nhiệt độ đá đang tan là 32 F, của hơi nước đang sôi
0
là 212 F
Bài 22:
NHIỆT KẾ THANG NHIỆT ĐỘ
3. VẬN DỤNG
o
o
0
C5: Hãy tính xem 30 C, 37 C ứng với bao nhiêu F ?
o
o
o
30 C = 0 C + 30 C
0
0
0
= 32 F + (30 x 1,8 F) = 86 F
o
o
o
37 C = 0 C + 37 C
0
0
0
= 32 F + (37 x 1,8 F) = 98,6 F