Tải bản đầy đủ (.ppt) (18 trang)

Bài 11. Khối lượng riêng - Trọng lượng riêng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (387.01 KB, 18 trang )

VẬ T L Í

6

GV: PHẠM VĂN PHƯƠNG - TỔ KH.TỰ NHIÊN- THCS PHẠM TRẤN
Thứ 6 ngày 27 tháng 10 năm 2016


Kiểm tra bài cũ
1. Khối lượng riêng của
một chất là gì?
Viết công thức tính khối
lượng riêng ?

Trả lời:
1.Khối lượng riêng của một chất
được xác định bằng khối lượng
của một đơn vị thể tích (1m3) chất
đó:

m
D=
V

Trong đó:

m là khối lượng (kg)
V là thể tích (m3)
2.Viết công thức liên hệ
giữa trọng lượng và
khối lượng của cùng


một vật?

D là khối lượngP riêng (kg/m3)
2. P = 10.m  m =
V
Trong đó:
m là khối lượng của vật (kg)



Tiết 12: TRỌNG LƯỢNG RIÊNG – BÀI TẬP
I.TRỌNG LƯỢNG RIÊNG:

+Nói nhôm có khối lượng riêng 2700kg/m3 nghĩa là gì?
Nghĩa là 1m3 nhôm có khối lượng là 2700kg.
Vậy 1m3 nhôm có trọng lượng là bao nhiêu?
1m3 nhôm có trọng lượng là 27000N.
Ta nói nhôm có trọng lượng riêng 27000 N/m3
Vậy Trọng lượng riêng là gì?đơn vị trọng lượng riêng?


Khốí lượng riêng
của một chất:

=>

Trọng lượng riêng
=>
của một chất:


khốí lượng của một đơn vị
thể tích (1m3) chất đó
trọng lượng của một đơn
vị thể tích (1m3) chất đó

Công thức tính trọng lượng riêng:

P
d=
V


C4: Hãy chọn các từ trong

trọng lượng (N)

khung điền vào chỗ trống:

thể tích (m3)
trọng lượng riêng (N/m3)

P
d=
V

d là (1) ………………
trong đó

P là (2) ………….……
V là (3) ………………



Dựa vào
công
= 10m riêng
ta có theo
thể tính
33.
. Công
thức
tínhthức
trọngPlượng
khối

được trọng
lượng
riêng:lượng riêng theo khối lượng riêng:

d=

P = 10.m
V
V

d = 10.D

= 10

m
V



Tit 12: TRNG LNG RIấNG BI TP
Bảng trng lợng
riêng của một số
chất

Bảng khối lợng
riêng của một số
chất

Chất
rắn

Khối lợng
riêng
(kg/m3)

Chất
lỏng

Khối lợng
riêng
(kg/m3)

Chì

11300

Thuỷ

ngân

13600

Sắt

7800

Nớc

1000

Nhô
m

2700

xăng

700

Đá

Gạo

Gỗ
tốt

(khoảng
Dầu

)
hoả
2600

(khoảng
)
800

(khoảng Dầu
)1200 ăn

(khoảng
)
800

(khoảng Rợu,
) 800 cồn

(khoảng
)

Chất
rắn

Trọng lợng
riêng
(N/m3)

Chất
lỏng

Thuỷ

Trọng
lợng riêng
(N/m3)

Chì

113000 ngân

136000

Sắt

78000

Nớc

10000

Nhô
m

27000

xăng

7000

Đá

Gạo
Gỗ
tốt

(khoảng) Dầu
26000 hoả

(khoảng)

(khoảng)

(khoảng)

12000
(khoảng)

8000

Dầu ăn
Rợu,
cồn

8000
8000
(khoảng)

7900


Nói trọng lượng riêng của dầu ăn là 8000N/m3 điều đó cho ta biết gì?

Nói trọng lượng riêng của dầu ăn là 8000N/m3 điều đó cho ta biết 1m3
dầu ăn có trọng lượng 8000N.


Tiết 12: TRỌNG LƯỢNG RIÊNG – BÀI TẬP
I.TRỌNG LƯỢNG RIÊNG:
II. BÀI TẬP

Bài 1: a) Trọng lượng riêng của gạo vào khoảng:
A. 12000 kg.
C. 12000 N.

B. 12000 kg/m3.
D. 12000
D. N/m3.

b) Công thức tính trọng lượng riêng của một chất là:
A. d = P.V

m
C. D =
V

P
V
V
D. d =
P

B.

B. d =


Tiết 12: TRỌNG LƯỢNG RIÊNG – BÀI TẬP
I.TRỌNG LƯỢNG RIÊNG:
II. BÀI TẬP

Bài 2: 2 lít dầu hỏa có trọng lượng 16N. Tính trọng lượng
riêng của dầu hỏa.
Cho biết
V = 2 lít
P = 16N
d=?

Bài giải:
Đổi: 2 lít = 0,002m3
Trọng lượng riêng của dầu hỏa là:

d=

P = 16 : 0,002
V

= 8000 (N/m3).
Đ/S: 8000 N/m3.


Tiết 12: TRỌNG LƯỢNG RIÊNG – BÀI TẬP
I.TRỌNG LƯỢNG RIÊNG:
II. BÀI TẬP

Bài 3: Tính trọng lượng
của một thanh sắt có thể
tích 100 cm3?
*

Cho biết:
Ds = 7800 Kg/m3
V = 100 cm3
P=?

Bài giải:
Đổi: 100cm3 = 0,000100 m3

Cách 1:
Khối lượng của thanh sắt là:
m = D.V = 7800kg/m3 . 0,0001m3
= 0.78 kg
Trọng lượng của thanh sắt là:
P = 10.m = 10 . 0,78kg = 7,8 N
Đáp số: 7,8N
* Cách 2: P
d = V  P = d.V
Trọng lượng của thanh sắt là:
P = d.V = 78000 x 0.0001 = 7,8 (N)
Đáp số: 7,8N



Tiết 12: TRỌNG LƯỢNG RIÊNG – BÀI TẬP
I.TRỌNG LƯỢNG RIÊNG:

II. BÀI TẬP

Bài 3:

Nhóm 1,3,5

Một hộp sữa Ông Thọ có trọng
lượng 3,97N và có thể tích 320cm3.
Hãy tính trọng lượng riêng của
sữa trong hộp theo đơn vị N/m3.

Bài 4:

Nhóm 2,4,6

2 lít dầu hỏa có trọng lượng
16N. Tính trọng lượng riêng của
dầu hỏa.

Cho biết

Cho biết

P = 3,97N

P = 16N

V = 320cm3 = 0,00032m3

V = 2 lít = 0,002 m3


d=?

d=?


Tiết 12: TRỌNG LƯỢNG RIÊNG – BÀI TẬP
I.TRỌNG LƯỢNG RIÊNG:
II. BÀI TẬP
Bài 3: Một hộp sữa Ông Thọ có
trọng lượng 3,97N và có thể tích
320cm3. Hãy tính trọng lượng riêng
của sữa trong hộp theo đơn vị N/m3.
Cho biết:

2 lít dầu hỏa có trọng lượng
16N. Tính trọng lượng riêng của
dầu hỏa.
Cho biết
P = 16N
V = 2 lít = 0,002 m3

P = 3,97N
V = 320cm3 = 0,00032m3
d=?

Bài 4:

Bài giải:


Trọng lượng riêng của sữa trong
hộp là:
d = P/V = 3,97 : 0,00032
= 12406,25 (N/m3).
Đ/S: 12406,25 N/m3.

d=?

Bài giải:
Trọng lượng riêng của dầu hỏa
là:
d = P/V = 16 : 0,002
= 8000 (N/m3).
Đ/S: 8000 N/m3.


Hãy trả lời các câu hỏi sau:
GHI NHỚ








Khối lượng riêng của một chất được
xác định bằng khối lượng của một
đơn vị thể tích (1m3) chất đó: D =
m

Đơn vị khối
V lượng riêng: kg/m3.
Trọng lượng riêng của một chất
được xác định bằng trọng lượng của
một đơn vị thể tích (1m3) chất đó : d
=
P
V lượng riêng: N/m3
Đơn vị trọng
Công thức tính trọng lượng riêng
theo khối lượng riêng: d = 10.D

1/ Khối lượng riêng của một chất
được xác định như thế nào ?

2/ Đơn vị của khối lượng riêng là
gì ?
3/ Trọng lượng riêng của một chất
được xác định như thế nào ?
4/ Đơn vị trọng lượng riêng?
5/ Nêu công thức tính trọng lượng
riêng theo khối lượng riêng.


HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Học

thuộc ghi nhớ.

- Làm và xem lại các bài tập 11.1 đến 11.15

- Xem thêm mục III. Xác định trọng lượng riêng của
một chất.
-Nghiên cứu bài 12; chuẩn bị báo cáo thực hành theo
mẫu (SGK/T40).


Bài học kết thúc.Cám ơn các thày cô
giáo và chào tạm biệt các em!



×