Tải bản đầy đủ (.doc) (87 trang)

GIÁO ÁN 2 CỘT HÌNH HỌC LỚP 6 FULL

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (598.52 KB, 87 trang )

Trường THCS An Thủy

Giáo án Hình học 6
Lớp dạy: 63, 64

Ngày soạn: 21/08/2016
Ngày dạy: 27/08/2016

CHƯƠNG I: ĐOẠN THẲNG
Tiết 01: §1 ĐIỂM – ĐƯỜNG THẲNG
I.

II.

III.

GV:

Mục tiêu:
1. Về kiến thức:
- Hiểu điểm là gì? Đường thẳng là gì?
- Hiểu quan hệ điểm thuộc đường thẳng (không thuộc đường thẳng).
2. Về kĩ năng:
- Biết vẽ điểm, vẽ đường thẳng.
- Biết đặt tên cho điểm, cho đường thẳng.
- Biết kí hiệu điểm, đường thẳng.
- Biết sử dụng kí hiệu ∈; ∉ .
3. Về thái độ:
- Yêu cầu sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra ba điểm thẳng hàng một cách
cẩn thận, chính xác.
4. Định hướng phát triển năng lực cho HS:


Giúp HS phát triển các năng lực:
- Năng lực tư duy logic.
- Năng lực vẽ hình và phán đoán.
- Năng lực giải quyết tình huống có vấn đề.
- Năng lực làm việc nhóm.
- Năng lực vận dụng kiến thức vào trong các vấn đề thực tiễn cuộc sống.
Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Giáo án, SGK, phấn, thước thẳng.
2. Học sinh: Vở ghi, dụng cụ học tập, chuẩn bị bài.
Tiến trình dạy – học:
1. Ổn định tổ chức: (3 phút)
2. Bài mới: Giới thiệu chương mới, bài mới.
Hoạt động của GV, HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tìm hiểu điểm (7 phút)
1. Điểm
.A
.A

. B
.C
Trên hình có những dấu chấm nhỏ.
GV: Khi đó người ta nói các dấu chấm nhỏ
này là ảnh của điểm.
GV: Đặt tên cho các điểm và giới thiệu
cách đặt tên điểm cho HS.
GV: Hãy quan sát hình sau và cho nhận
xét?
A.C
Giáo viên: Võ Thị Luân


. B
.C
- Những dấu chấm nhỏ ở trên gọi là ảnh
của điểm.
- Người ta dùng các chữ cái in hoa A, B, C,
… để đặt tên cho điểm.

Năm học: 2016 - 2017


Trường THCS An Thủy

Giáo án Hình học 6

HS: Một điểm mang 2 tên là A và C. Hoặc
là 2 điểm A và C trùng nhau.
GV: Nhận xét và giới thiệu về hai điểm
* Nhận xét:
trùng nhau và hai điểm phân biệt.
- Với những điểm, ta luôn xây dựng được
- Hai điểm A và C có cùng chung một điểm các hình.
như vậy, người ta gọi đó là hai điểm trùng
- Bất kì hình nào cũng là một tập hợp các
nhau.
điểm.
- Các điểm không trùng nhau gọi là các
điểm phân biệt.
GV: Rút ra nhận xét.
- Nếu nói hai điểm mà không nói gì nữa thì

ta hiểu đó là hai điểm phân biệt.
- Điểm cũng là một hình, đó là hình đơn
giản nhất.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về Đường thẳng (5 phút)
GV: Giới thiệu các hình ảnh của đường
2. Đường thẳng
thẳng.
Sợi chỉ căng, mép bàn, mép bảng, mép
GV: Quan sát và đưa ra dự đoán: Đường
tường, … cho ta hình ảnh của một đường
thẳng có bị giới hạn về hai phía không?
thẳng.
HS: Không.
Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía.
GV: Tương tự cách đặt tên cho điểm, giới
Người ta dùng những chữ cái thường a, b,
thiệu về cách đặt tên cho đường thẳng.
c, d, … để đặt tên cho các đường thẳng.
GV: Yêu cầu HS dùng thước và bút để vẽ
Ví dụ:
một vạch thẳng. Ta dùng vạch thẳng để
biểu diễn một đường thẳng

a

n

Hoạt động 3: Khi nào điểm thuộc đường thẳng, không thuộc đường thẳng (10 phút)
HS quan sát hình trên bảng.
3. Điểm thuộc đường thẳng, điểm

GV: Yêu cầu HS quan sát và cho biết vị
không thuộc đường thẳng.
B thẳng a.
trí của các điểm so với đường
Ví dụ:

A
a

C

D

GV giới thiệu điểm thuộc đường thẳng.

Kí hiệu điểm thuộc đường thẳng.
Giáo viên: Võ Thị Luân

- Hai điểm A và C nằm trên đường thẳng a.
- Hai điểm B và D nằm ngoài đường thẳng a.
Do đó:
Điểm A, điểm C gọi là các điểm thuộc đường
thẳng a hoặc đường thẳng a chứa (đi qua) hai
điểm A và C.
Kí hiệu: A ∈ a, C ∈ a.
Năm học: 2016 - 2017


Trường THCS An Thủy
GV giới thiệu điểm không thuộc đường

thẳng.

Giáo án Hình học 6
Điểm B và D gọi là các điểm không thuộc
(nằm ngoài) đường thẳng a, hoặc đường
thẳng a không đi qua (chứa) hai điểm B, D.
Kí hiệu: B ∈ a, D ∉ a.
?

Kí hiệu điểm không thuộc đường thẳng.
GV: Yêu cầu HS làm ?
a) Xét xem các điểm C và điểm E thuộc
C
hay không thuộc đường thẳng a.
b) Điền kí hiệu ∈ , ∉ thích hợp vào chỗ
a
trống:
E
C
a;
E
a
a) Điểm C thuộc đường thẳng a, còn điểm E
c) Vẽ thêm hai điểm khác thuộc đường
không thuộc đường thẳng a.
thẳng a và hai điểm khác nữa không
b) C ∈ a ;
E∉ a
thuộc đường thẳng a.
c)

M yêu cầu HS
HS làm vào bảng phụ. GV
giơ bảng lên kiểm tra.
D
Ctrình
GV nhận xét, chính xác hóa cách
B
bày.
A
a
E
Hoạt động 4: Vận dụng (15 phút)
Bài tập 1 SGK
- Hình vẽ trên có mấy đường thẳng? Đã
đặt tên mấy đường rồi? Còn lại mấy
đường? Hãy đặt tên cho chúng.
- Tương tự, hình trên có mấy điểm? Đã
đặt tên mấy điểm? Còn lại mấy điểm phải
đặt tên?
HS trình bày ở bảng nháp, đối chiếu với
kết quả mà GV làm lên bảng. GV chính
xác hóa, thống nhất trình bày.
Bài tập 5 SGK
Bài tập 5 SGK HS đọc đề.
GV: Bài toán có mấy yêu cầu. Yêu cầu vẽ Vẽ hình theo các kí hiệu sau:
gì. Mấy đường thẳng cần vẽ?
A ∈ p; B ∉ q.
HS lên bảng trình bày cách vẽ.
HS: Nhận xét và bổ sung thêm.
GV: Chính xác hóa, thống nhất cách trình

bày.
3. Củng cố: (8 phút)
- Nêu khái niệm điểm, đường thẳng, cách đặt tên cho điểm, đường thẳng?
- Hướng dẫn HS trình bày cách giải bài tập 2; 3; 4 SGK.
4. Dặn dò: (2 phút)
- Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 6; 7 SGK.
- Chuẩn bị bài mới.
Giáo viên: Võ Thị Luân

Năm học: 2016 - 2017


Trường THCS An Thủy

Giáo án Hình học 6

IV. Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
An Thủy, ngày 22 tháng 8 năm 2016
Tổ trưởng chuyên môn kí duyệt

Bùi Thị Kim Lan

Giáo viên: Võ Thị Luân

Năm học: 2016 - 2017



Trường THCS An Thủy

Giáo án Hình học 6
Lớp dạy: 63, 64

Ngày soạn: 25/08/2016
Ngày dạy: 03/09/2016

Tiết 02: §2 BA ĐIỂM THẲNG HÀNG
I.
Mục tiêu:
1. Về kiến thức:
Giúp học sinh hiểu:
- Ba điểm thẳng hàng.
- Điểm nằm giữa hai điểm.
- Trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
2. Về kĩ năng:
- Biết vẽ ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng.
- Sử dụng các thuật ngữ: Nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa.
3. Về thái độ:
- Yêu cầu sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra ba điểm thẳng hàng một cách cẩn
thận, chính xác.
4. Định hướng phát triển năng lực cho HS:
Giúp HS phát triển các năng lực:
- Năng lực tư duy logic.
- Năng lực vẽ hình và phán đoán.
- Năng lực giải quyết tình huống có vấn đề.
- Năng lực làm việc nhóm.

II.
Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Giáo án, SGK, thước thẳng, bảng phụ.
2. Học sinh: Vở ghi, dụng cụ học tập, chuẩn bị bài.
III. Tiến trình dạy – học:
1. Ổn định tổ chức: (1 phút)
- Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ:
HS1: - Vẽ đường thẳng a. Vẽ A ∈ a ; C ∈ a ; D ∈ a
- Nêu các cách diễn đạt khác nhau của kí hiệu A ∈ a
HS2: - Vẽ đường thẳng b. Vẽ S ∈ b ; T ∈ b ; R ∉ b
- Nêu các cách diễn đạt khác nhau của kí hiệu R ∉ b.
3. Bài mới:
Đặt vấn đề: Từ phần kiểm tra bài cũ của HS, GV khẳng định rằng 3 điểm A, C, D thẳng hàng.
Vậy 3 điểm thẳng hàng là 3 điểm như thế nào? Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu.
Hoạt động của GV, HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tìm hiểu ba điểm thẳng hàng
GV: Em hãy đọc thông tin trong mục 1 và
1. Thế nào là ba điểm thẳng hàng.
cho biết:
- Khi ba điểm cùng thuộc một đường thẳng
Khi nào ta nói ba điểm thẳng hàng?

ta nói chúng thẳng hàng.

Khi nào ta nói ba điểm không thẳng hàng?
GV: Gọi HS cho ví dụ về hình ảnh ba điểm
thẳng hàng? Ba điểm không thẳng hàng?
Giáo viên: Võ Thị Luân


. .
A C

.
D
Năm học: 2016 - 2017


Trường THCS An Thủy

Giáo án Hình học 6

GV: Để vẽ ba điểm thẳng hàng ta làm thế - Khi ba điểm không cùng thuộc bất kì
nào?
đường thẳng nào, ta nói chúng không thẳng
HS trả lời: Vẽ đường thẳng rồi lấy 3 điểm hàng.
M

P

thuộc đường
thẳng đó.


GV: Để vẽNba điểm không thẳng hàng ta

làm thế nào?
HS trả lời: Vẽ đường thẳng rồi lấy 2 điểm M ; N ; P không thẳng hàng.
thuộc đường thẳng ấy. Và 1 điểm không + Áp dụng:

thuộc đường thẳng ấy.
Bài 10 a) Vẽ 3 điểm M, N, P thẳng hàng
* Củng cố: HS làm bài tập 10 a, c SGK
. .
.
GV: Để nhận biết ba điểm có thẳng hàng
M N
P
hay không ta làm thế nào? Dùng dụng cụ b) Vẽ 3 điểm T, Q, R không thẳng hàng
nào để nhận biết?

HS làm bài tập 8.
(Dành cho lớp 63)
GV: Có thể xảy ra nhiều điểm cùng thuộc
một đường thẳng không? Vì sao? Nhiều
điểm không cùng thuộc một đường thẳng
không? Vì sao?

Bài 8: 3 điểm A, M, N thẳng hàng.

GV: Giới thiệu nhiều điểm thẳng hàng,
nhiều điểm không thẳng hàng.
Hoạt động 2: Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng.
GV: Vẽ hình lên bảng (Hình 9 SGK)
2. Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng.
? Em có nhận xét gì về ba điểm A; B; C.
A


C



B


- B và C nằm cùng phía đối với A.
? Điểm C và điểm B nằm như thế nào đối
với điểm A.
? Điểm A và C nằm như thế nào đối với - A và C nằm cùng phía đối với B.
điểm B.
? Điểm A và B nằm như thế nào đối với - A và B nằm khác phía đối với C.
điểm C.
? Điểm C nằm như thế nào đối với điểm A
- Điểm C nằm giữa hai điểm A và B.
và B.
Yêu cầu HS vẽ 3 điểm thẳng hàng sao cho
điểm A nằm giữa 2 điểm B và C. Gọi 1 HS
lên bảng vẽ.
GV: Có bao nhiêu điểm nằm giữa hai điểm
A và B?
* Nhận xét:
Giáo viên: Võ Thị Luân

Năm học: 2016 - 2017


Trường THCS An Thủy

Giáo án Hình học 6


GV ghi nhận xét bằng phấn màu.
GV: Yêu cầu 1 vài HS nhắc lại nhận xét
SGK.
GV: Nếu nói rằng: “Điểm E nằm giữa hai
điểm M và N thì ta biết được điều gì? Ba
điểm này có thẳng hàng không?”
GV khẳng định: Không có khái niệm nằm
giữa khi ba điểm không thẳng hàng.
GV treo bảng phụ có vẽ các hình, trong đó
không thể nói điểm nào nằm giữa hai điểm
còn lại.
E


• P

K


F


F •
b

H

• E

Trong ba điểm thẳng hàng, có một và chỉ

một điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
* Chú ý:
Nếu biết một điểm nằm giữa hai điểm thì ba
điểm ấy thẳng hàng.

A


A


B


a
I





K


C

M


N



K •

Hoạt động 3: Luyện tập
GV cho 2 HS lên bảng trình bày các bài tập Bài tập:
trên. (Treo bảng phụ)
1. Vẽ ba điểm thẳng hàng E; F; K (E
HS: Nhận xét và bổ sung thêm.
nằm giữa F; K).
2. Vẽ hai điểm M; N thẳng hàng với E.
Chỉ ra điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
Giải:
E


F

M


N


K


1.

E



? Với bài 2 có thể có mấy trường hợp. Hãy 2.
chỉ ra các trường hợp đó.
N
M
E
GV uốn
 nắn và
 thống nhất cách
 trình bày
cho HS.
N


E


M


4. Củng cố:
- Ôn lại những kiến thức quan trọng.
5. Dặn dò:
- Học thuộc bài theo SGK và vở ghi.
- Học thuộc nhận xét về quan hệ giữa 3 điểm thẳng hàng.
- Làm bài tập 12, 13, 14 SGK
Giáo viên: Võ Thị Luân

Năm học: 2016 - 2017



Trường THCS An Thủy

Giáo án Hình học 6

IV. Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
An Thủy, ngày 29 tháng 8 năm 2016
Tổ trưởng chuyên môn kí duyệt

Bùi Thị Kim Lan

Giáo viên: Võ Thị Luân

Năm học: 2016 - 2017


Trường THCS An Thủy

Giáo án Hình học 6

Ngày soạn: 04/09/2016
Lớp dạy: 63, 64
Ngày dạy: 10/09/2016
Tiết 03: §3 ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM

I.
Mục tiêu:
1. Về kiến thức:
- HS hiểu có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt.
- Lưu ý cho HS có vô số đường không thẳng đi qua hai điểm.
2. Về kĩ năng:
- HS biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm, hai đường thẳng cắt nhau, song song.
-

HS nắm vững vị trí tương đối của đường thẳng trên mặt phẳng.

3. Về thái độ:
Vẽ cẩn thận, chính xác.
4. Định hướng phát triển năng lực cho HS:
Giúp HS phát triển các năng lực:
- Năng lực tư duy logic.
- Năng lực vẽ hình và phán đoán.
- Năng lực giải quyết tình huống có vấn đề.
- Năng lực làm việc nhóm.
II.
Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Giáo án, SGK, thước thẳng, bảng phụ.
2. Học sinh: Vở ghi, dụng cụ học tập, chuẩn bị bài.
III. Tiến trình dạy – học:
1. Ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ:
? Khi nào ba điểm A; B; C thẳng hàng, không thẳng hàng.
? Hãy xác định điểm nằm giữa trong bốn điểm sau:
A



M


B


N


Đáp án: B nằm giữa M và N, M nằm giữa A và B.
3. Bài mới: Giới thiệu bài
Hoạt động của GV,HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tìm hiểu cách vẽ đường thẳng
GV: Cho điểm C hãy vẽ đường thẳng đi
1. Vẽ đường thẳng
qua điểm C. Vẽ được mấy đường thẳng.
- Muốn vẽ đường thẳng đi qua hai điểm
GV: Cho 2 điểm A và B. Hãy vẽ đường
A và B ta làm như sau:
thẳng đi qua B; C. Vẽ được mấy đường
+ Đặt cạnh thước đi qua hai điểm A và
thẳng?
B.
? Em đã vẽ đường thẳng BC bằng cách
+ Dùng đầu chì vạch theo cạnh thước.
nào.
B thẳng đi qua hai

HS: Nêu cáchA vẽ đường


điểm.
Giáo viên: Võ Thị Luân

Năm học: 2016 - 2017


Trường THCS An Thủy

Giáo án Hình học 6

GV:Như vậy qua hai điểm A và B vẽ được
mấy đường thẳng?
HS: Nêu nhận xét .
* Nhận xét:
Cho hai điểm P,Q vẽ đường thẳng đi qua
Có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai
hai điểm P, Q.
điểm A, B.
GV: Có mấy đường thẳng đi qua hai điểm
P, Q?
HS: Lên bảng trình bày cách vẽ.
GV: Cho hai điểm E; F vẽ đường thẳng
không đi qua hai điểm đó? Số đường
thẳng vẽ được?
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách đặt tên cho đường thẳng
GV: Các em đã biết đặt tên đường thẳng ở 2. Tên đường thẳng
bài 1 như thế nào?

- Ta đặt tên đường thẳng bằng một chữ
GV: Vẽ ba đường thẳng với ba tên gọi
cái thường, hai chữ cái thường hay tên
khác nhau.
của hai điểm xác định đường thẳng đó.
GV: Giới thiệu tiếp hai trường hợp còn lại.
Đường thẳng a
a
GV: Yêu cầu HS giải bài tập 
Đường thẳng xy
GV: Nếu đường thẳng chứa ba điểm A; B;
C thì gọi
x tên đường thẳng đóynhư thế nào?
GV: Qua mấy điểm ta có một đường
thẳng?
Đường thẳng AB
GV: Ta gọi đó là đường thẳng AB, BC có
A
B
đúng không?


GV: Như vậy còn nhũng cách gọi nào
khác? Hãy nêu tên các cách gọi khác của  Hướng dẫn
đường thẳng trên?
A


B



C


Bốn cách gọi còn lại là:
Đường thẳng AC; BA; BC; CA
Hoạt động 3: Tìm hiểu quan hệ giữa các đường thẳng.
GV: Lấy bài tập  để giới thiệu các đường 3. Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau,
song song.
thẳng AB và CB trùng nhau.
GV: Hãy gọi tên các đường thẳng trùng
a) Hai đường thẳng trùng nhau:
nhau khác trên hình vẽ?
GV: Vẽ hình hai đường thẳng AB; AC có
mộtAđiểm chung
A
B
C


• có trùng nhau
? Hai đường thẳng này
AB và BC là hai đường thẳng trùng nhau.
không.
GV: Giới thiệu hai đường thẳng phân biệt.
GV: Hai đường thẳng phân biệt AB; AC
b) Hai đường thẳng cắt nhau:
có mấy điểm chung? Được gọi là hai
B
đường thẳng như thế

nào?

A
GV: Vẽ hình hai đường thẳng xy và zt

không trùng nhau, không cắt nhau.

GV: Hai đường thẳng
xy, zt có trùng nhau
C
Giáo viên: Võ Thị Luân

Năm học: 2016 - 2017


Trường THCS An Thủy
không? Chúng có điểm chung nào không?
GV: Giới thiệu hai đường thẳng song
song.
GV: Thế nào là hai đường thẳng song
song?
GV:x Thế nào lày hai đường thẳng phân
biệt?
z
t
GV: Hai đường thẳng phân biệt có thể xảy
ra những quan hệ nào?
HS: Nêu chú ý.

Giáo án Hình học 6

Hai đường thẳng AB, AC chỉ có một điểm
chung, ta nói chúng cắt nhau.
A là giao điểm của hai đường thẳng.
c) Hai đường thẳng song song.

Hai đường thẳng xy, zt không có điểm
chung nào, ta nói chúng song song.
 Chú ý:
-Hai đường thẳng không trùng nhau còn
được gọi là hai đường thẳng phân biệt.
-Hai đường thẳng phân biệt hoặc chỉ có
một điểm chung hoặc không có điểm
chung nào.

4. Củng cố:
-

Hãy nêu cách vẽ đường thẳng đi qua hai điểm cho trước.
Nêu các cách đặt tên cho đường thẳng.
Hướng dẫn học sinh làm bài tập 15; 16; 17 SGK (Treo bảng phụ)

5. Dặn dò:
-

Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 18; 20; 21 trang 109; 110.
Đọc kỹ trước bài thực hành trang 110 SGK: Mỗi tổ chuẩn bị 3 cọc tiêu, 1 dây
dọi.
IV. Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………

An Thủy, ngày 05 tháng 09 năm 2016
Tổ trưởng chuyên môn kí duyệt

Bùi Thị Kim Lan

Ngày soạn: 10/09/2016
Lớp dạy: 63, 64
Ngày dạy: 17/09/2016
Tiết 04: §4 THỰC HÀNH TRỒNG CÂY THẲNG HÀNG
I. Mục tiêu:
1. Về kiến thức:
Giáo viên: Võ Thị Luân

Năm học: 2016 - 2017


Trường THCS An Thủy

Giáo án Hình học 6

- HS biết trồng cây hoặc chôn các cọc thẳng hàng với nhau dựa trên khái niệm ba điểm
thẳng hàng theo vị trí.
2. Về kĩ năng:
- Rèn luyện kỹ thuật xác định để ứng dụng vào thực tế.
3. Về thái độ:
- Ý thức vận dụng kiến thức vào trong đời sống thực tế.
4. Định hướng phát triển năng lực cho HS:

Giúp HS phát triển các năng lực:
- Năng lực tư duy logic.
- Năng lực phán đoán.
- Năng lực giải quyết tình huống có vấn đề.
- Năng lực làm việc nhóm.
- Năng lực thực hành.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
3 cọc tiêu, 1 dây dọi, một búa đóng cọc, địa điểm thực hành.
2. Học sinh:
Mỗi nhóm chuẩn bị: 1 búa đóng cọc, 1 dây dọi, từ 6 đến 8 cọc tiêu đầu vót nhọn
được sơn hai màu đỏ, trắng xen kẽ. Cọc thẳng bằng tre hoặc gỗ dài khoảng 1,5m.
III. Thực hành:
Hoạt động của GV, HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Nhận nhiệm vụ
GV thông báo nhiệm vụ:
I.
Nhiệm vụ
a) Chôn các cọc hàng rào thẳng hàng 2 HS nhắc lại nhiệm vụ phải làm trong
b) Đào hố trồng cây thẳng hàng với tiết học.
hai cây A và B đã có ở hai lề Cả lớp ghi nhiệm vụ.
đường.
GV: Khi đã có những dụng cụ trong tay
chúng ta cần tiến hành như thế nào?
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách làm
GV làm mẫu trước:
II.
Tìm hiểu cách làm
Bước 1: Cắm cọc tiêu thẳng đứng với mặt Cả lớp cùng đọc mục 3 trang 108 (SGK)

đất tại hai điểm A và B.
và quan sát kỹ tranh vẽ ở hình 24 và 25
trong thời gian 3 phút.
Bước 2: HS1: Đứng ở vị trí gần điểm A.
HS2: Đứng ở vị trí gần điểm C (điểm C - Hai HS đại diện nêu cách làm.
áng chừng nằm giữa A và B)
- Lần lượt hai HS thao tác đặt cọc C
Bước 3: HS1: Ngắm và ra hiệu cho HS2 thẳng hàng với hai cọc A, B trước toàn
đặt cọc tiêu ở vị trí điểm C sao cho HS1 lớp (mỗi HS thực hiện một trường hợp
thấy cọc tiêu A che lấp hoàn toàn hai cọc về vị trí của C đối với A, B)
tiêu ở vị trí B và C ⇒A; B; C thẳng hàng.

Hoạt động 3: Học sinh thực hành theo nhóm
Giáo viên: Võ Thị Luân

Năm học: 2016 - 2017


Trường THCS An Thủy

Giáo án Hình học 6

GV quan sát các nhóm HS thực hành, III. Học sinh thực hành theo nhóm
nhắc nhở, điều khiển khi cần thiết.
- Nhóm trưởng phân công nhiệm vụ cho
từng thành viên tiến hành chôn cọc
thẳng hàng với hai mốc A và B mà giáo
viên cho trước.
- Mỗi nhóm HS có ghi lại một bản thực
hành theo trình tự:

1. Chuẩn bị thực hành: Kiểm tra từng cá
nhân.
2. Thái độ, ý thức thực hành: Cụ thể
từng cá nhân.
Kết quả thực hành: Nhóm tự đánh giá:
Tốt – Khá – Trung bình, hoặc có thể tự
cho điểm.
4. Củng cố:
- Giáo viên nhận xét đánh giá kết quả thực hành của từng nhóm.
- Giáo viên tập trung HS và nhận xét toàn lớp.
5. Dặn dò:
- Các em vệ sinh chân tay, cất các dụng cụ chuẩn bị vào giờ sau học.
- Về nhà hoàn thành báo cáo thực hành tiết tới nộp lại.
IV. Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
An Thủy, ngày 12 tháng 09 năm 2016
Tổ trưởng chuyên môn kí duyệt

Bùi Thị Kim Lan

Ngày soạn: 18/09/2016
Ngày dạy: 24/09/2016

Lớp dạy: 63, 64
Tiết 05: §5 TIA. LUYỆN TẬP (TIẾT 1)

I.


Mục tiêu:
1. Về kiến thức:
- HS biết định nghĩa mô tả tia bằng các cách khác nhau.
- HS biết thế nào là hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau.
2. Về kĩ năng:
- HS biết vẽ tia, biết viết tên và biết đọc một tia.

Giáo viên: Võ Thị Luân

Năm học: 2016 - 2017


Trường THCS An Thủy

II.

III.

Giáo án Hình học 6

- Biết phân biệt hai tia chung gốc.
3. Về thái độ:
- Biết phát biểu gãy gọn các mệnh đề Toán học.
- HS rèn tính chính xác khi vẽ hình, quan sát hình vẽ.
4. Định hướng phát triển năng lực cho HS:
Giúp HS phát triển các năng lực:
- Năng lực tư duy logic.
- Năng lực phán đoán.
- Năng lực vẽ hình.

- Năng lực giải quyết tình huống có vấn đề.
- Năng lực làm việc nhóm.
Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Giáo án, SGK, phấn, thước thẳng, phấn màu.
2. Học sinh: Vở ghi, dụng cụ học tập, chuẩn bị bài.
Tiến trình dạy – học:
1. Ổn định tổ chức: (1 phút)
- Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: (7 phút)
Vẽ đường thẳng xy và điểm O thuộc đường thẳng xy. Điểm O chia đường thẳng xy
thành mấy phần riêng biệt?

3. Bài mới: Giới thiệu bài
Hoạt động của GV, HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Hình thành khái niệm tia (12 phút)
GV:Vẽ hình lên bảng
1. Tia
GV: Điểm O chia đường thẳng xy thành
0
mấy xphần?
y

GV: Dùng phấn màu tô phần đường
thẳng Ox.
Định nghĩa: (SGK) Hình gồm điểm O và
GV: Giới thiệu hình gồm điểm O và
một phần đường thẳng bị chia ra bởi
phần đường thẳng này là một tia gốc O. điểm O được gọi là một tia gốc O (hay
GV: Thế nào là một tia gốc O.

nửa đường thẳng gốc O)
GV: Giới thiệu tên của hai tia Ox, Oy
Tia Ox (còn gọi là nửa đường thẳng Ox)
còn gọi là nửa đường thẳng Ox, Oy.
Tia Oy (còn gọi là nửa đường thẳng Oy)
GV: Tia Ox bị giới hạn ở điểm nào?
Không bị giới hạn về phía nào?
GV: Nên khi đọc (hay viết) tên của một
- Khi đọc (hay viết) tên một tia, phải đọc
tia, phải đọc (hay viết) như thế nào?
(hay viết) tên gốc trước.
GV: Cho HS trả lời miệng bài 22a
-Tương tự GV cho HS trả lời định nghĩa
một tia gốc A.
Giáo viên: Võ Thị Luân

Năm học: 2016 - 2017


Trường THCS An Thủy

Giáo án Hình học 6

Hoạt động 2: Tìm hiểu hai tia đối nhau (10 phút)
GV: Cho HS quan sát và nói lên đặc
2. Hai tia đối nhau
điểm của hai tia
0 Ox, Oy.
y
x

Từ đó GV giới• thiệu hai tia đối nhau.
GV: Hai tia đối nhau có mấy đặc điểm?
Hai tia gọi là đối nhau khi:
Đó là những đặc điểm nào?
- Hai tia chung gốc
GV: Vậy hai tia như thế nào là hai tia đối
-Tạo thành đường thẳng
nhau?
Nhận xét:
GV: Em có nhận xét gì về mỗi điểm trên
Mỗi điểm trên đường thẳng là gốc chung
đường thẳng?
của hai tia đối nhau.
GV: Cho HS nêu nhận xét.
?1 Hướng dẫn:
GV: Cho HS thực hiện ?1
A
B
y bài.
HS đọc đề bài
yêu cầu
của đề
x và nêu


GV: Hãy cho biết tại sao Ax và By không
Hướng dẫn:
phải là hai tia đối nhau?
a) Vì hai tia Ax bà By không chung
Hai tia này còn thiếu điều kiện nào?

gốc.
GV: Trên hình vẽ có mấy điểm? Sẽ có
b) Các tia đối nhau là: Ax và Ay; Bx
mấy tia đối nhau? Đó là những tia nào?
và By.
HS lên bảng trình bày.
HS nhận xét và bổ sung thêm.
GV: Thống nhất cách trình bày cho HS.
Hoạt động 3: Tìm hiểu hai tia trùng nhau (10 phút)
GV: Cho HS quan sát hình vẽ và nói lên 3. Hai tia trùng nhau:
quan hệ giữa hai tia Ax và AB.
A
B
x
GV: Em
• có nhận xét
• gì về đặc điểm của
hai tia AB và Ax?
Tia Ax và tia AB là hai tia trùng nhau.
GV: Hai tia trùng nhau là 2 tia mà mọi
Chú ý:
điểm đều là điểm chung.
Hai tia không trùng nhau còn được gọi là
GV lưu ý: Từ nay về sau khi nói về 2 tia
hai tia phân biệt.
mà không nói gì thêm ta hiểu là hai tia
phân biệt.
?2 Hướng dẫn
Hoạt động nhóm thực hiệny ?2
B

GV: Em hãy quan sát•hình vẽ và rả lời
các câu hỏi sau:
0

a) Tia OB trùng với tia Anào? x
a) Tia OB trùng với tia Oy
b) Ox, Ax có trùng nhau không?
b) Hai tia Ox và Ax không trùng
c) Tại sao tia Ox, Oy không đối
nhau. Vì hai tia không chung gốc.
nhau?
c) Hai tia Ox, Oy không đối nhau vì
GV cho đại diện HS lên bảng trình
không tạo thành một đường thẳng.
bày cách thực hiện.
HS nhận xét và bổ sung thêm vào
cách thực hiện của bạn.
GV: Uốn nắn thống nhất cách trình bày
cho HS.
Giáo viên: Võ Thị Luân

Năm học: 2016 - 2017


Trường THCS An Thủy

Giáo án Hình học 6

4. Củng cố: (4 phút)
- Tia là gì? Khi nào hai tia được gọi là hai tia đối nhau? Trùng nhau?

- Hướng dẫn HS làm bài tập 22 b; c SGK.
b)
c)

x
B


R

A


y
C


5. Dặn dò: (2 phút)
- HS nắm vững ba khái niệm: Tia, hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau.
- Làm bài tập 23; 24; 28; 29; 31 SGK
- Về nhà luyện vẽ thành thạo các trường hợp: Hai tia đối nhau, hai tia chung gốc
không đối nhau, hai tia trùng nhau.
IV. Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
An Thủy, ngày 19 tháng 09 năm 2016
Tổ trưởng chuyên môn kí duyệt


Bùi Thị Kim Lan

Giáo viên: Võ Thị Luân

Năm học: 2016 - 2017


Trng THCS An Thy
Ngy son: 01/10/2016
Ngy dy: 08/10/2016

Giỏo ỏn Hỡnh hc 6
Lp dy: 63, 64
Tit 06: Đ5 TIA. LUYN TP (TIT 2)

I.

Mc tiờu:
1. V kin thc: Cng c nh ngha tia, hai tia i nhau, trựng nhau; cỏch v tia, hai tia i
nhau, trựng nhau.
2. V k nng: V hai tia i nhau; nhn bit v c tờn cỏc tia trờn hỡnh v, th t cỏc im
trờn hai tia i nhau.
3. V thỏi : Rốn tớnh cn thn, chớnh xỏc khi v hỡnh.
4. nh hng phỏt trin nng lc cho HS:
- Nng lc t duy logic.
- Nng lc phỏn oỏn.
- Nng lc v hỡnh.
- Nng lc lm vic nhúm.
II.
Chun b:

1. Giỏo viờn: giỏo ỏn, thc thng, bng ph ghi túm tt cỏc nh ngha trong bi.
2. Hc sinh: ễn bi, lm bi tp, sỏch, v, dựng hc tp.
III. Tin trỡnh dy hc:
1. n nh t chc: (1 phỳt)
2. Kim tra bi c: (5 phỳt)
- Cõu 1: Nờu nh ngha tia gc O? V hỡnh minh ha.
- Cõu 2: Nờu nh ngha hai tia i nhau? V hỡnh minh ha.
- Cõu 3: Cha bi 23 (SGK/113).
HS quan sỏt hỡnh v trờn bng, tr li.
HD: a) MN MP MQ; NP NQ.
b) Khụng cú tia no i nhau.
c) PN v PQ i nhau.
3. Bi mi:
Hoạt động của GV, HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Luyện BT về nhận biết khái niệm (10 phút)
GV: Cho HS làm việc theo nhóm
1. BT về nhận biết khái niệm
Nhóm 1: Làm BT 26 (SGK)
Bài 26 (SGK)
Nhóm 2: Làm BT 28 (SGK)
Hình1
A
M
Nhóm 3: Làm BT 29 (SGK)
B
Gọi đại diện cho mỗi nhóm lên bảng
trình bày.
Hình 2
GV: theo dõi lời giải của các nhóm và

A
B
nhận xét.
M
Lu ý
Bài 26 có 2 trờng hợp hình vẽ
a/ Hai điểm B, M nằm cùngphía
Bài 28 có nhiều cách đọc tên 2 tia gốc đ/v A
O đối nhau chẳng hạn: OM và ON, ON b/ Điểm M nằm giữa 2 điểm A và
và Oy, OM và Ox.
B (H.1) hoặc điểm B nằm giữa 2
HS đọc các trờng hợp còn lại
điểm A và M (H.2)
Bài 29: Có nhiều trờng hợp hình vẽ. Đó Bài 28 (SGK)
là những trờng hợp nào?
.
.
.
.
.
.
.
.
x
N
O
M
M B
A
N

C
y
y
Giỏo viờn: Vừ Th Luõn

Nm hc: 2016 - 2017


Trng THCS An Thy
.
.
M

B

.
M
.
.
B A

.
A

Giỏo ỏn Hỡnh hc 6
.
C
.

.

N

a/ Hai tia đối nhau gốc O là Ox và
Oy
.
b/ Trong ba điểm M, N, O thì
C
N
điểm O nằm giữa 2 điểm còn lại
Bài 29 (SGK)
a/ Trong 3 điểm M, A, C thì điểm
A nằm giữa 2 điểm còn lại
b, Trong ba điểm N, A, B thì
điểm A nằm giữa 2 điểm còn lại .
Hoạt động 2: Luyện vẽ hình (7 phút)

GV: Cho HS vẽ hình lên bảng
Cả lớp nhận xét.
GV: Nêu cách vẽ khác?
HS vẽ hình vào vở

2. BT luyện vẽ hình
Bài 31(SGK)

N

B

A


M

C

y

x
A

B

M

C

N
x

y
Hoạt động 3: Luyện tập sử dụng ngôn ngữ (17 phút)
GV: Cho HS suy nghĩ các BT 27, BT 30,
BT 32 (SGK)
GV yêu cầu HS đọc 3 bài trên
Gọi HS trả lời miệng các BT trên. Mỗi
HS trả lời 1 ý
GV chốt lại:
Bài 27: Nêu các cách phát biểu khác
nhau về tia
Bài 30, 32: Khắc sâu khái niệm về 2
tia đối nhau: Phải thỏa mãn 2 điều

kiện. Nếu thiếu 1 trong 2 điều kiện
đó thì 2 tia không đối nhau
Bài
32:
a/
Sai
x
O
Giỏo viờn: Vừ Th Luõn

3. BT luyện sử dụng ngôn ngữ
Bài 27 (SGK) Điền vào chỗ trống
a/ Tia AB là hình gồm điểm A và
tất cả các điểm nằm cùng phía với
B đối với điểm A
b/ Hình tạo bởi điểm A và phần
đờng thẳng chứa tất cả các điểm
nằm cùng phía đối với A là một tia
gốc A
Bài 30 (SGK) Điền vào chỗ trống
Nếu điểm 0 nằm trên đ/t xy thì
a/ Điểm 0 là gốc chung của hai tia
đối nhau 0x, 0y
b/ Điểm 0 nằm giữa 1 điểm bất kỳ
Nm hc: 2016 - 2017


Trng THCS An Thy

Giỏo ỏn Hỡnh hc 6

0 tia 0x cắt 1 điểm bất kỳ

0
của tia 0y
x
Bài 32(SGK)
b/ Sai
O
Câu c đúng
y
Hai tia Ox, Oy tạo thành đờng
Treo bảng phụ:
thẳng xy thì đối nhau
I/ Điền vào chỗ trống để đợc câu I/
y

đúng trong các phát biểu sau:

1. hai tia đối nhau

1. Điểm K nằm trên đờng thẳng xy là
gốc chung của.

2. Nếu điểm A nằm giữa hai

2. Nếu điểm A nằm giữa hai điểm B điểm B và C thì:
vàC thì:

- AB và AC


- Hai tia ..đối nhau

- CB

- Hai tia CA và trùng nhau.

- trùng nhau

- Hai tia BA và BC .

3. gồm điểm A .cùng phía

3. Tia AB là hình gồm điểm ..điểm B
và tất cả các điểm ..với B đối 4. hai tia chung gốc và tạo thành
với .

một đờng thẳng.

4. Hai tia đối nhau là

5. a. FE và FH

5. Nếu 3 điểm E,F,H cùng nằm trên b. EF và EH; HF và HE
một đờng thẳng thì trên hình có:

II/

a. Các tia đối nhau là.

a. Sai


b. Các tia trùng nhau

b. Đúng

II/ Trong các câu sau, em hãy chọn
câu đúng:
a. Hai tia Ax và Ay chung gốc thì đối
nhau:

c. Sai
d. Sai

b. Hai tia Ax; Ay cùng nằm trên đờng
thẳng xy thì đối nhau.
c. Hai tia Ax ; By cùng nằm trên đờng
thẳng xy thì đối nhau.
d. Hai tia cùng nằm trên đờng thẳng
xy thì trùng nhau.
HS đứng tại chỗ làm
4. Cng c: (2 phỳt) HS nhc li nh ngha, cỏch v tia.
5. Dn dũ: (1 phỳt) Xem li cỏch v ng thng i qua hai im, v tia v c tờn
Giỏo viờn: Vừ Th Luõn

Nm hc: 2016 - 2017


Trường THCS An Thủy

Giáo án Hình học 6


Làm bài tập 24, 25, 28; 29 (SBT/99).
IV. Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
An Thủy, ngày 03 tháng 10 năm 2016
Tổ trưởng chuyên môn kí duyệt

Bùi Thị Kim Lan

Giáo viên: Võ Thị Luân

Năm học: 2016 - 2017


Trường THCS An Thủy

Giáo án Hình học 6
Lớp dạy: 63, 64

Ngày soạn: 08/10/2016
Ngày dạy: /10/2016
Tiết 07: §6 ĐOẠN THẲNG.

I. Mục tiêu:
1. Về kiến thức: HS biết định nghĩa đoạn thẳng.
2. Về kĩ năng:
- HS biết vẽ đoạn thẳng.

- Biết nhận dạng đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt đường thẳng, cắt tia
- Biết mô tả hình vẽ bằng các cách diễn đạt khác nhau.
3. Về thái độ: Vẽ hình cẩn thận, chính xác.
4. Định hướng phát triển năng lực cho HS:
- Năng lực tư duy logic.
- Năng lực phán đoán.
- Năng lực vẽ hình.
- Năng lực làm việc nhóm.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Giáo án, SGK, thước thẳng.
2. Học sinh: Vở ghi, dụng cụ học tập, chuẩn bị bài.
III. Tiến trình dạy – học:
1. Ổn định tổ chức: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
- Thế nào là một tia? Em hãy lên bảng vẽ một tia?
- Vậy tia Ox giới hạn ở đâu? (Giới hạn ở gốc O nhưng không giới hạn về phía x).
3. Bài mới: Giới thiệu bài
Hoạt động của GV, HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Vẽ đoạn thẳng, đoạn thẳng AB là gì? (9 phút)
GV: Cho HS đánh dấu hai điểm A, B trên
1. Đoạn thẳng AB là gì?
giấy. Đặt cạnh thước thẳng đi qua hai
điểm A và B, rồi lấy đầu chì vạch theo
B
A
cạnh• thước từ A đến B. •
GV: Nét chì trên trang giấy, nét phấn trên
Đoạn thẳng AB là hình gồm điểm A, điểm B
bảng là hình ảnh đoạn thẳng AB.

và tất cả các điểm nằm giữa A, B.
GV: Trong khi vẽ đoạn thẳng AB đầu bút
Đoạn thẳng AB còn gọi là đoạn thẳng BA.
chì đã đi qua những điểm nào?
GV: Qua cách vẽ em hãy cho biết đoạn
− Hai điểm A,B gọi là hai mút (hoặc hai đầu)
thẳng AB là gì?
GV: Cách gọi tên của đoạn thẳng như thế của đoạn thẳng AB.
nào?
GV: Lưu ý HS khi gọi tên đoạn thẳng ta
gọi tên hai đầu mút của nó, thứ tự tùy ý.
? Cho hai điểm C và D, hãy vẽ đoạn thẳng
và gọi tên đoạn thẳng đó.
GV: Vậy phần giới hạn của đoạn thẳng
CD ở đâu?
Lưu ý: Khi vẽ đoạn thẳng phải vẽ rõ hai
đầu mút.
Giáo viên: Võ Thị Luân

Năm học: 2016 - 2017


Trường THCS An Thủy

Giáo án Hình học 6

Hoạt động 2: Củng cố (4 phút)
Cho HS làm bài tập 33 trang 115 SGK.
Bài tập 33 trang 115 SGK
GV: Gọi 1 HS đọc đề.

a) Hình gồm hai điểm và tất cả các điểm
nằm giữa R, S được họi là đoạn thẳng
GV gọi 1 vài HS đứng tại chỗ trình bày.
RS.
HS nhận xét kết quả của bạn.
Hai điểm R, S được gọi là hai mút của
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày
đoạn thẳng RS.
cho HS.
b) Đoạn thẳng PQ là hình gồm điểm P,
điểm Q và tất cả các điểm nằm giữa P
và Q.
Hoạt động 3: Tìm hiểu quan hệ giữa đoạn thẳng với đoạn thẳng, với tia, với đường
thẳng. (15 phút)
GV: Cho HS quan sát hình vẽ để nhận
2. Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia,
dạng hai đoạn thẳng cắt nhau.
cắt đường thẳng.
? Hình vẽ a cho biết gì.
a) Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng
B
C Hai đoạn thẳng cắt nhau khi nào?
GV:


I
Giao điểm của hai đoạn thẳng không trùng
• của hai đoạn thẳng.
với Amút nào
D

• hai đoạn thẳng cắt
GV:•Hình (a)
b, c vũng vẽ
nhau, nhưng chúng khác ở hình vẽ a ở
AB và CD cắt nhau tại I. I là giao điểm.
điểm nào?
• C
GV: Hai đoạn thẳng cắt nhau là hai đoạn
thẳng có một điểm chung.
A



D

A

D

B


(b)• B


C

(c)

GV: Em có nhận xét gì về quan hệ giữa tia

b) Đoạn thẳng cắt tia:
và đoạn thẳng?
A mô tả hình vẽ a.
GV: Cho HS

0 nêu vị trí
K giao điểm của đoạn
GV: Hãy
x


thẳng AB và tia Ox trong mỗi trường hợp.
• B
(a)
GV: Khi đoạn thẳng
cắt tia thì giữa chúng
có điểm chung nào không?
Đoạn thẳng AB và tia Ox cắt nhau tại K.
HS quan sát và nêu đặc điểm của trường K gọi là giao điểm.
hợp tia cắt đoạn
• B thẳng.
GV:
Đoạn thẳng cắt tia khi chúng có một
0
x
điểm
• chung.

(b)cắt tia khi chúng có một
A thẳng

GV: Đoạn
điểm chung
• B
A

0

(d)

Giáo viên: Võ Thị Luân

x

Năm học: 2016 - 2017


Trường THCS An Thủy

Giáo án Hình học 6

GV: Tương tự như trên đoạn thẳng cắt
đường thẳng thì có đặc điểm đặc biệt gì?
c) Đoạn thẳng cắt đường thẳng:
B hình vẽ để nhận
GV: Cho HS quan• sát
H cắt đường thẳng.
dạng đoạn thẳng
a



(a)
GV: Hãy
A • nêu vị trí giao điểm của đoạn
thẳng AB và đường thẳng a.
• B


A

Đoạn thẳng AB và đường thẳng a cắt nhau tại
H.
H là giao điểm.

a
(b)

Hoạt động 4: Củng cố (5 phút)
GV: Cho HS đọc đề bàu và nêu yêu cầu Bài tập 34 trang 116 SGK
của bài toán.
Hướng dẫn:
C
A
B
GV: aCho• HS lên• bảng trình
bày.

GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm.
Có ba đoạn thẳng là: AB, AC và BC.
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày
cho HS.

4. Củng cố: (4 phút)
- Đoạn thẳng là gì? Khi nào đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng?
- Hướng dẫn HS làm bài tập 35 SGK.
5. Dặn dò: (2 phút)
- Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 36; 37; 39 trang 116 SGK.
- Chuẩn bị bài mới.
- Mỗi tổ tiết sau đem: thước dây, thước gấp.
IV. Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
An Thủy, ngày 10 tháng 10 năm 2016
Tổ trưởng chuyên môn kí duyệt

Bùi Thị Kim Lan

Giáo viên: Võ Thị Luân

Năm học: 2016 - 2017


Trường THCS An Thủy
Ngày soạn: 22/10/2016
Ngày dạy:

Giáo án Hình học 6
Lớp dạy: 63, 64

Tiết 8: ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG
I.

Mục tiêu:
1. Về kiến thức: HS biết độ dài đoạn thẳng là gì?
2. Về kĩ năng:
- Biết sử dụng thước đo độ dài để đo đoạn thẳng.
- Biết so sánh hai đoạn thẳng.
3. Về thái độ:
- Cẩn thận trong khi đo.
4. Định hướng phát triển năng lực cho HS: giúp HS phát triển các năng lực tư duy logic,
phán đoán, vẽ hình, làm việc nhóm.
II.
Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Giáo án, SGK, phấn, thước thẳng.
2. Học sinh: Vở ghi, SGK, thước thẳng, dụng cụ học tập.
B

III. Tiến trình dạy – học:
x
1. Ổn định tổ chức: (1 phút)
K

2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
- Thế nào là đoạn thẳng AB?
B •

- Hãy chỉ ra các đoạn thẳng ở hình vẽ bên.
C
3. Bài mới: Giới thiệu bài.
Hoạt động của GV, HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Đo đoạn thẳng. (7 phút)

GV: Cho HS đánh dấu hai điểm A, B trên
1. Đo đoạn thẳng
trang giấy. Vẽ đoạn thẳng AB.
GV: Cho HS thực hành đo đoạn thẳng
AB vừaAvẽ.
B

GV: Ghi kết quả đo của HS• đọc lên bảng.
0 thẳng AB
1 có mấy độ
2 dài?
GV: Đoạn
GV: Cho HS nêu nhận xét:
AB=17mm
GV: Ta còn nói khoảng cách giữa hai Nhận xét:
điểm A và B bằng 17mm (hoặc A cách B
Mỗi đoạn thẳng có một độ dài. Độ dài đoạn thẳng
bàng 17 mm).
là một số dương.
GV: Khi hai điểm A và B trùng nhau.
Khoảng cách giữa hai điểm là bao nhiêu?
GV: Độ dài và khoảng cách có khác nhau
không?
GV: Đoạn thẳng và độ dài đoạn thẳng
khác nhau như thế nào?
GV: Muốn đo độ dài đoạn thẳng ta làm
như thế nào? Hãy nêu cách thực hiện?

Hoạt động 2: So sánh hai đoạn thẳng. (10 phút)
GV: Ta có thể so sánh hai đoạn thẳng

2. So sánh hai đoạn thẳng
A

B

C

D

Giáo viên: Võ Thị Luân
E

G

Năm học: 2016 - 2017


Trường THCS An Thủy

Giáo án Hình học 6

bằng cách so sánh độ dài của chúng.
GV vẽ hình lên bảng và cho HS quan sát
nêu quan hệ giữa các đoạn thẳng.
GV: Nêu khái niệm đoạn thẳng bằng
nhau, đoạn thẳng dài hơn, ngắn hơn và kí
hiệu.

-Hai đoạn thẳng AB và CD bằng nhau hay có cùng
độ dài và ký hiệu: AB=CD

-Đoạn thẳng EG dài hơn đoạn thẳng CD và ký
hiệu: EG>CD.
-Đoạn thẳng AB ngắn hơn (nhỏ hơn) đoạn thẳng
EG và ký hiệu ABHoạt động 3: Hoạt động nhóm thực hiện các bài tập vận dụng. (12 phút)
GV: Chia lớp thành các nhóm, hai bàn ?1 Hướng dẫn:
một nhóm.
-Sau khi đo ta có kết quả:
GV: Phân công nhiệm vụ mỗi nhóm tổ AB = 28mm
chức đo 5 đoạn thẳng trong ?1
CD = 40mm
Và chỉ ra các đoạn thẳng có cùng độ dài, GH = 17mm
đánh dấu giống nhau cho các đoạn thẳng
IK = 28mm
bằng nhau.
EF = 17mm
-So sánh hai đoạn thẳng EF và CD.
GV: Hãy nhận dạng các dụng cụ đo độ Nên : AB = IK = 28mm
GH = EF = 17mm
dài ở hình 42 SGK.
EF < CD
GV: Cho HS xem các dụng cụ mà các tổ
đã mang theo.
?2 Hướng dẫn:
GV: Dùng thước đo độ dài, (đơn vị mm)
a) Thước dây
của hình 43 để kiểm tra xem 1inch bằng
b) Thước gấp
bao nhiêu mm?
c) Thước xích

GV: Cho đại diện ba nhóm lên bảng trình
?3 Hướng dẫn
bày.
Sau khi kiểm tra ta thấy:
GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm.
1 inch = 25,4mm
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình
bày cho HS.
Hoạt động 4: Vận dụng (5 phút)
GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu Bài tập 43 SGK
của bài toán.
Hướng dẫn:
GV: Hãy dùng thước thẳng đo và sắp xếp Sau khi đo ta có:
các độ dài tăng dần.
AB = 30mm
HS lên bảng trình bày.
AC = 18mm
GV: Cho HS nhận xét, bổ sung.
BC = 35mm
GV: Uốn nắn, thống nhất cách trình bày. Nên AC < AB < BC
4. Củng cố: (5 phút)
- Để so sánh hai đoạn thẳng ta làm như thế nào?
- Hướng dẫn HS làm bài tập 42 SGK.
5. Dặn dò: (2 phút)
Giáo viên: Võ Thị Luân

Năm học: 2016 - 2017



×