Tải bản đầy đủ (.pdf) (86 trang)

Biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của công ty cổ phần xây dựng số 9 hải phòng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.12 MB, 86 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tôi là Phạm Thị Thuý Khánh, tác giả luận văn: "Biện pháp nâng cao hiệu
quả sử dụng vốn của Công ty Cổ phần xây dựng số 9 Hải Phòng ".
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng Tôi, không trùng
lặp với bất kỳ công trình nghiên cứu nào đã đƣợc công bố trƣớc đây. Các số liệu,
kết quả nêu trong luận văn là trung thực.
Tôi xin cam đoan rằng các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đƣợc chỉ rõ
nguồn gốc.

Hải phòng, Ngày 28 tháng 8 năm 2015
Tác giả luận văn

Phạm Thị Thuý Khánh

i


LỜI CẢM ƠN
Sau một thời gian tìm hiểu, nghiên cứu với sự nỗ lực và nghiêm túc, Em đã
hoàn thành đề tài: "Biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Công ty Cổ
phần xây dựng số 9 Hải Phòng".
Em xin trân trọng cảm ơn các Thầy Cô giảng viên của Trƣờng Đại học Hàng
hải Việt Nam đã tận tình giảng dạy và chia sẻ cho Em nhiều kiến thức quý báu
trong suốt thời gian theo học tại Trƣờng.
Đặc biệt, Em xin đƣợc gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất tới Thầy giáo PGS. TS.
Nguyễn Văn Sơn đã tận tình hƣớng dẫn, đánh giá, phê bình để Em hoàn thành
đƣợc luận văn này.
Xin trân trọng cảm ơn!
Tác giả luận văn

Phạm Thị Thuý Khánh



ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN.................................................................................................... ii
MỤC LỤC........................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ...................................................................v
DANH MỤC CÁC BẢNG ................................................................................ vi
DANH MỤC CÁC HÌNH................................................................................ vii
LỜI MỞ ĐẦU ....................................................................................................1
Chƣơng 1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ VỐN VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN.........4
1.1. VỐN VÀ VAI TRÒ CỦA VỐN TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH.............4
1.1.1. Khái niệm..................................................................................................4
1.1.2. Phân loại ...................................................................................................4
1.1.3. Vai trò và chức năng của vốn .....................................................................7
1.2. SỬ DỤNG VỐN TRONG DOANH NGHIỆP VÀ DOANH NGHIỆP XÂY
DỰNG ................................................................................................................7
1.2.1. Nguyên tắc sử dụng vốn .............................................................................7
1.2.2. Lập kế hoạch sử dụng vốn ..........................................................................8
1.2.3. Quản lý vốn ...............................................................................................9
1.3. ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ KĨ THUẬT ẢNH HƢỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ SỬ
DỤNG VỐN TẠI CÔNG TY...............................................................................14
1.3.1. Đặc điểm về sản phẩm .............................................................................14
1.3.2. Đặc điểm nguyên vật liệu .........................................................................14
1.3.3. Đặc điểm khách hàng ...............................................................................15
1.3.4. Đặc điểm về nguồn cung ứng tín dụng ......................................................15
1.4. CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI DOANH
NGHIỆP VÀ DOANH NGHIỆP XÂY DỰNG… ..................................................15

1.4.1. Khái niệm hiệu quả ..................................................................................15
1.4.2. Mục tiêu của phân tích hiệu quả ...............................................................16
1.4.3. Phƣơng pháp phân tích.............................................................................16

iii


1.4.4. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả ..................................................................17
Chƣơng 2. THỰC TRẠNG SỬ DỤNG VỐN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
XÂY DỰNG SỐ 9 HẢI PHÒNG .......................................................................22
2.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG SỐ 9 HẢI
PHÒNG............................................................................................................22
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển................................................................22
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Công ty......................................................................26
2.2. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG SỬ DỤNG VỐN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
XÂY DỰNG SỐ 9 HẢI PHÒNG .........................................................................31
2.2.1. Đánh giá khái quát tình hình tài chính Công ty qua các năm…...................31
2.2.2. Đánh giá thực trạng hiệu quả sử dụng vốn ................................................35
2.3. ƢU ĐIỂM VÀ HẠN CHẾ ............................................................................56
2.3.1. Ƣu điểm ..................................................................................................56
2.3.2. Hạn chế ...................................................................................................57
Chƣơng 3. MỘT SỐ BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG SỐ 9 HẢI PHÒNG ...........................59
3.1. PHƢƠNG HƢỚNG PHÁT TRIỂN THỊ TRƢỜNG XÂY DỰNG TẠI VIỆT
NAM VÀ ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY ĐẾN NĂM 2020 ...........59
3.1.1. Phƣơng hƣớng phát triển thị trƣờng xây dựng Việt Nam............................59
3.1.2. Định hƣớng phát triển của Công ty đến năm 2020 .....................................59
3.2. MỘT SỐ BIỆN PHÁP CHỦ YẾU ................................................................62
3.2.1. Biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định.....................................63
3.2.2. Biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lƣu động ..................................66

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ............................................................................74
1. KẾT LUẬN....................................................................................................74
2. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ ....................................................................................75
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................77

iv


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
DN
TS
NV
TSCĐ
TSCĐbq
TSLĐ
TSLĐbq
VLĐbq
XDCB
NN
XN
NSNN
NVL
VLXD
SXKD
XDCB
VLĐ
VLĐtx
VCĐ
KHKT

CPH
KHĐT
TCPC
KDTM
CBCNV
BHYT
BHXH
HĐQT
MMTB
DA
DAĐT
DNXD

Giải thích
Doanh nghiệp
Tài sản
Nguồn vốn
Tài sản cố định
Tài sản cố định bình quân
Tài sản lƣu động
Tài sản lƣu động bình quân
Vốn lƣu động bình quân trong kỳ
Xây dựng cơ bản
Nhà nƣớc
Xí nghiệp
Ngân sách Nhà nƣớc
Nguyên vật liệu xây dựng
Vật liệu xây dựng
Sản xuất kinh doanh
Xây dựng cơ bản

Vốn lƣu động
Vốn lƣu động thƣờng xuyên
Vốn cố định
Khoa học kĩ thuật
Cổ phần hoá
Kế hoạch đầu tƣ
Tổ chức - Pháp chế
Kinh doanh thƣơng mại
Cán bộ công nhân viên
Bảo hiểm y tế
Bảo hiểm xã hội
Hội đồng quản trị
Máy móc thiết bị
Dự án
Dự án đầu tƣ
Doanh nghiệp xây dựng

v


DANH MỤC CÁC BẢNG
Số bảng

Tên bảng

Trang

2.1

Khái quát tình hình tài chính của Công ty


32

2.2

Đánh giá nguồn vốn dùng cho hoạt động KD

35

2.3

Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng của tổng vốn

37

2.4

Tình hình TSCĐ và đầu tƣ dài hạn của Công ty

40

2.5

Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định

43

2.6

Tình hình TSLĐ và đầu tƣ ngắn hạn của Công ty


47

2.7

Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lƣu động

50

2.8

Khả năng thanh toán nợ của Công ty

55

vi


DANH MỤC CÁC HÌNH
Số hình

Tên hình

Trang

1.1

Phân loại vốn theo tài sản và nguồn vốn

5


2.1

Cơ cấu tổ chức của Công ty

26

vii


LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Bất kì một doanh nghiệp nào từ khi thành lập tới lúc hoạt động kinh doanh
đều cần tới vốn. Vốn cùng với con ngƣời và máy móc thiết bị là những nhân tố
không thể thiếu đƣợc trong hoạt động của doanh nghiệp. Nếu ta ví doanh nghiệp là
cơ thể thì vốn đƣợc coi là máu để đi nuôi cơ thể đó. Nhƣng quan trọng hơn cả là
doanh nghiệp phải biết sử dụng vốn nhƣ thế nào để có hiệu quả nhất, để làm sao
đem lại lợi nhuận tối đa cho doanh nghiệp.
Xuất phát từ thực tế, tình trạng sử dụng vốn không đúng mục đích, lãng phí
của các doanh nghiệp và đặc biệt với sự cạnh tranh gay gắt giữa các doanh nghiệp
với nhau nhƣ hiện nay. Các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển đƣợc thì bằng
mọi cách phải sử dụng đồng vốn có hiệu quả, do vậy đòi hỏi các nhà quản lý phải
luôn tìm các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn nói riêng và hiệu quả
sản xuất kinh doanh nói chung trong doanh nghiệp.
Qua quá trình tìm hiểu Công ty Cổ phần Xây dựng số 9 Hải Phòng, Em nhận
thấy rằng Công ty đã có những nỗ lực đáng kể để mở rộng hoạt động sản xuất kinh
doanh nhƣng việc sử dụng vốn vẫn còn nhiều hạn chế, do đó chƣa đạt đƣợc hiệu
quả nhƣ mong muốn. Đứng trên quan điểm ngƣời quản lý, Em đã vận dụng những
kiến thức đã học đƣợc trong chuyên ngành Quản lý kinh tế tại Trƣờng Đại học
Hàng hải Việt Nam, những kiến thức tìm đƣợc trong lĩnh vực tài chính và thị

trƣờng thực tế nhằm đƣa ra một số biện pháp cụ thể với hy vọng góp phần nâng
cao hơn nữa hiệu quả sử dụng vốn của Công ty cổ phần xây dựng số 9 Hải Phòng.
Từ quan điểm nêu trên nên Em đã chọn tên đề tài:“Biện pháp nâng cao hiệu
quả sử dụng vốn của Công ty Cổ Phần xây dựng số 9 Hải Phòng” làm đề tài
nghiên cứu luận văn của mình.
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài
Việc nghiên cứu tình hình sử dụng vốn của Công ty cổ phần xây dựng số 9
Hải Phòng là rất cần thiết để có thể đƣa ra những đánh gía chính xác về điểm
mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức của Công ty.
1


Từ đó tìm ra các biện pháp hữu hiệu góp phần nâng cao hơn nữa hiệu quả sử
dụng vốn của Công ty.
3. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu của đề tài
3.1 Đối tƣợng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu của luận văn là hiệu quả sử dụng vốn của Công ty cổ
phần xây dựng số 9 Hải Phòng bao gồm: hiệu quả sử dụng vốn, hiệu quả sử dụng
vốn cố định, hiệu quả sử dụng vốn lƣu động.
3.2 Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi nghiên cứu của đề tài: tập trung vào những vấn đề liên quan đến cơ
sở lý luận về vốn và thực tiễn về sử dụng vốn tại Công ty cổ phần xây dựng số 9
Hải Phòng từ năm 2010 đến năm 2014.
- Đề tài đƣợc thực hiện từ tháng 02 năm 2015 đến tháng 9 năm 2015.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Đề tài đƣợc sử dụng các phƣơng pháp nghiên cứu: Phƣơng pháp thống kê,
tổng hợp, so sánh, phƣơng pháp phân tích và một số phƣơng pháp phân tích khác
trong kinh tế.
5. ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu
Đề tài hệ thống hoá đƣợc cơ sở lý luận về vốn nói chung và thực trạng sử

dụng vốn tại Công ty cổ phần xây dựng số 9 Hải Phòng nói riêng, từ đó nêu lên
đƣợc những ƣu điểm, hạn chế, nguyên nhân để đề xuất những biện pháp phù hợp,
góp phần nâng cao hơn nữa hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty.
Đồng thời kết quả nghiên cứu của đề tài còn là tài liệu tham khảo cho các nhà
quản lý có cách nhìn toàn diện, tổng hợp và cân đối trong việc bỏ vốn, quản lý và
sử dụng vốn trong các doanh nghiệp một cách có hiệu quả hơn.
Ngoài L ời mở đầu , Kế t luâ ̣n kiế n nghi ̣và Tài liê ̣u tham khả

o thi ̀ nô ̣i dung

chính của đề tài gồm có 3 chƣơng:
Chƣơng 1. Lý luận chung về vốn và hiệu quả sử dụng vốn.………………………
Chƣơng 2. Thực trạng sử dụng vốn của Công ty Cổ phần xây dựng số 9 Hải Phòng.

2


Chƣơng 3. Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Công ty Cổ phần
xây dựng số 9 Hải Phòng.

3


Chƣơng 1
LÝ LUẬN CHUNG VỀ VỐN VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN
1.1. VỐN VÀ VAI TRÒ CỦA VỐN TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
1.1.1. Khái niệm
Vốn là một khái niệm rộng đã đƣợc không ít những chuyên gia, nhà kinh
doanh, điều hành, các học giả định nghĩa. Ta xem xét một vài định nghĩa sau:
Theo nhƣ Diễn đàn doanh nghiệp có đƣa ra khái niệm về vốn: Vốn là tiền mặt

và tín dụng cần thiết để khởi sự và khai thác của một doanh nghiệp.
Hay khái niệm về vốn:
+ Xét về mặt kinh tế: Vốn bao gồm tất cả những của cải tích luỹ đƣợc và đem
dùng vào việc sản xuất ra các của cải khác.
+ Xét về mặt kế toán tài chính: Vốn của một công ty là toàn bộ tài sản hiện có
của công ty bao gồm hiện vật và tiền mặt đƣợc sử dụng trong kinh doanh.
Tóm lại: Vốn đối với một doanh nghiệp là tất cả những gì mà doanh nghiệp
có thể quy đổi ra tiền để phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của mình.
1.1.2. Phân loại
Có rất nhiều cách phân loại vốn. Sau đây chúng ta cùng xem xét một số cách
phân loại phổ biến hiện nay.
1.1.2.1. Phân loại theo hình thái biểu hiện
Theo cách này, vốn của doanh nghiệp đƣợc biểu hiện dƣới hai hình thái: Tài
sản và Nguồn vốn.
Cần chú ý rằng: Thực chất tài sản và nguồn vốn chỉ là hai mặt khác nhau của
vốn mà thôi
+ Tài sản biểu hiện trạng thái cụ thể của vốn, cái đang có cái đang tồn tại.
+ Nguồn vốn biểu hiện mặt trừu tƣợng, chỉ ra phạm vi sử dụng hay nguồn
huy động tài sản.
Nhƣ vậy một tài sản có thể đƣợc tài trợ từ nhiều nguồn vốn khác nhau. Ngƣợc
lại, một nguồn vốn có thể tham gia hình thành nên một hay nhiều loại tài sản. Ta
có sơ đồ số 1.1:
4


Vốn

Tài sản

NguồnVố n


TSLĐ

T SLĐ

Sản
xuất

TSCĐ

T SLĐ

T SLĐ

Lƣu
thông

Tài
chính

T SCĐ

Hữu
Hình

Nợ phải trả

Vốn CSH

T SCĐ


Vốn
góp
của
CSH


hình

LN
chƣa
phân
phối

Vốn
CSH
khác

Nợ
ngắn
hạn

Nợ
dài
hạn

Sơ đồ số 1.1 Phân loại vốn theo tài sản và nguồn vốn
Ngoài ra trong tài sản lƣu động còn có thể phân chia theo:
+ Tài sản lƣu động trong kinh doanh;
+ Tài sản lƣu động ngoài kinh doanh.

Hay theo khả năng huy động TSLĐ đƣợc chia thành:
+ Tiền;
+ Đầu tƣ tài chính;
+ Khoản phải thu;
+ Hàng tồn kho;
+ TSLĐ khác.
Hay TSCĐ còn đƣợc phân chia thành:
+ TSCĐ hữu hình tự có;
+ TSCĐ vô hình tự có;
+ TSCĐ thuê tài chính;
+ TSCĐ tài chính.
- Vậy tài sản là gì?
Đó là toàn bộ tiềm lực kinh tế của đơn vị, biểu thị những lợi ích mà đơn vị
thu đƣợc trong tƣơng lai hoặc những tiềm năng phục vụ cho hoạt động kinh doanh
của đơn vị.
5


Nói cách khác : Tài sản là những thứ vô hình và hữu hình gắn với lợi ích
trong tƣơng lai thoả mãn các điều kiện:
+ Thuộc quyền sở hữu, hoặc kiểm soát lâu dài của đơn vị;
+ Có giá trị thực với đơn vị;
+ Có giá trị xác định.
- TSLĐ: Là các Tài sản có tính chất biến đổi, là các loại tài sản có thời gian
thu hồi vốn dƣới một năm hay trong một chu kì kinh doanh.
- TSCĐ: Là các tài sản, tƣ liệu lao động, thời gian sử dụng dài.
1.1.2.2. Căn cứ vào cấu thành giá trị sản phẩm, hàng hoá chia thành
- Vốn cố định: Là khoản mà doanh nghiệp bỏ ra để mua sắm TSCĐ hoặc đầu
tƣ cho TSCĐ.
- Vốn lƣu động : Là tiền đảm bảo cho hoạt động kinh doanh đƣợc liên tục

1.1.2.3. Căn cứ vào nguồn gốc hình thành vốn chia thành
- Vốn pháp định;
- Vốn bổ sung.
Hay ngƣời ta cũng có thể chia thành: vốn chủ sở hữu, vốn NSNN cấp, vốn cổ
phần, vốn vay,…
1.1.2.4. Căn cứ vào thời gian vay vốn chia thành
- Vốn ngắn hạn;
- Vốn trung hạn;
- Vốn dài hạn.
1.1.2.5. Căn cứ vào thời gian sử dụng vốn
- Vốn thƣờng xuyên;
- Vốn tạm thời.
Ngoài ra ngƣời ta còn căn cứ vào phạm vi hoạt động vốn mà chia ra thành
vốn trong doanh nghiệp và vốn ngoài doanh nghiệp.
Tóm lại: cho dù các cách phân loại vốn có khác nhau nhƣng tựu chung lại
chúng ta có thể tiếp cận theo hƣớng phân loại: tài sản và nguồn vốn, vốn cố định
và vốn lƣu động.
6


- Cần chú ý rằng: Ta phải phân biệt đƣợc về vốn cố định với TSCĐ, vốn lƣu
động và TSLĐ.
+ Vốn cố định là vốn bỏ ra để hình thành TSCĐ, là gía trị còn lại của TSCĐ
tính đến thời điểm tính toán. Nhƣ vậy nếu mặc định khi đề cập đến vốn cố định là
TSCĐ tại thời điểm tính toán thì vốn cố định có giá trị bằng TSCĐ
+ Vốn lƣu động là vốn bỏ ra hình thành TSLĐ.
Nhƣng thông thƣờng ngƣời ta còn phải căn cứ vào chỉ tiêu Vốn lƣu động
thƣờng xuyên theo công thức:
VLĐtx= TSLĐ- Nợ ngắn hạn
1.1.3. Vai trò và chức năng của vốn

- Vốn đảm bảo cho quá trình đầu tƣ phát triển của doanh nghiệp, đầu tƣ xây
dựng cơ bản, đầu tƣ duy trì sản xuất, đầu tƣ theo chiều sâu.
- Vốn đảm bảo duy trì cho hoạt động sản xuất kinh doanh:
+ Đảm bảo cho việc mua hàng hoá, vật tƣ, NVL;
+ Đảm bảo thanh toán cho nhà cung cấp;
+ Đảm bảo trả lƣơng cho ngƣời lao động;
+ Đảm bảo thực hiện nghĩa vụ với Nhà nƣớc;
+ Đảm bảo các hoạt động khác: tái sản xuất mở rộng…
1.2. SỬ DỤNG VỐN TRONG DOANH NGHIỆP VÀ DOANH NGHIỆP XÂY
DỰNG
1.2.1. Nguyên tắc sử dụng vốn
Với tầm quan trọng của vốn, doanh nghiệp khi sử dụng vốn cần tuân theo
một số nguyên tắc sau đây:
- Nguyên tắc bảo toàn và phát triển: Nguyên tắc này đòi hỏi mỗi doanh
nghiệp trong quá trình sử dụng vốn phải đảm bảo vốn của mình không ngừng đƣợc
bảo toàn và gia tăng về lƣợng. Đó cũng là mục tiêu đầu tiên của doanh nghiệp. Một
doanh nghiệp không thể tồn tại lâu dài nếu không đảm bảo thực hiện đƣợc nguyên
tắc này.

7


- Nguyên tắc hiệu quả: Đây chính là vấn đề trọng tâm trong việc sử dụng vốn
của doanh nghiệp. Bởi vì doanh nghiệp dù có huy động đƣợc nhiều vốn nhƣng
không biết cách sử dụng một cách tiết kiệm và hiệu qủa thì cũng dẫn đến phá sản.
- Nguyên tắc cân bằng tài chính: Nguyên tắc này đòi hỏi mỗi loại vốn phải
cân đối, đảm bảo tình hình tài chính công ty đƣợc khả quan, đảm bảo khả năng
thanh toán cũng nhƣ hoạt động đầu tƣ phát triển của doanh nghiệp.
1.2.2. Lập kế hoạch sử dụng vốn
Với tƣ cách là nhà quản lý việc hoạch định, sử dụng vốn là công việc rất quan

trọng, ảnh hƣởng lớn đến hiệu quả sử dụng vốn sau này.
Lập kế hoạch sử dụng vốn là quá trình phân tích, đánh giá nhằm xác định mục
tiêu sử dụng vốn hợp lý cùng với những giải pháp để thực hiện mục tiêu đó.
Nội dung của lập kế hoạch sử dụng vốn
- Xác định nhu cầu vốn : xác định xem DN nhu cầu bao nhiêu vốn.
Có thể áp dụng một trong các phƣơng pháp sau đây:
+ Thứ nhất, xác định nhu cầu vốn theo phƣơng pháp tỷ lệ phần trăm trên
doanh thu. Tức là DN căn cứ vào doanh thu mà xác định vốn theo một tỷ lệ nhất
định (dựa vào tỷ lệ tăng trƣởng doanh thu của năm nay so với năm trƣớc mà xác
định lƣợng vốn của năm nay so với năm trƣớc).
Phƣơng pháp này có ƣu điểm là đơn giản, dễ tính toán nhƣng độ chính xác
không cao.
+ Thứ hai, phƣơng pháp sử dụng một số chỉ tiêu tài chính đặc trƣng:
dựa trên cơ sở dữ liệu về cơ cấu vốn để lập kế hoạch sử dụng vốn.
+ Thứ ba, doanh nghiệp có thể sử dụng các công cụ dự báo kinh tế định
lƣợng, dùng làm hồi quy. Từ đó phản ánh mối tƣơng quan giữa quy mô các loại
vốn hoặc tài sản so với doanh thu doanh thu thực tế, để từ đó tính ra quy luật hoặc
xu thế của lƣợng vốn
- Xác định cơ cấu vốn :
Doanh nghiệp sau khi xác định đƣợc nhu cầu vốn (tức là về mặt lƣợng) thì
xác định cơ cấu vốn:
8


+ Vốn cho hoạt động nghiên cứu thị trƣờng.
+ Vốn cho đầu tƣ đổi mới công nghệ.
+ Vốn cho các hoạt động mua nguyên vật liệu ... tiến hành duy trì sản
xuất kinh doanh.
1.2.3. Quản lý vốn
1.2.3.1. Quản lý vốn cố định

Nhƣ đã trình bày ở trên, vốn cố định doanh nghiệp là tài sản cố định tại thời
điểm tính toán. Tức là vốn cố định = nguyên giá TSCĐ - hao mòn
Vì vậy để quản lý vốn cố định doanh nghiệp cần có biện pháp tính khấu hao
tài sản cố định. Việc tăng cƣờng tài sản cố định bằng việc đầu tƣ mua mới thiết bị
cũng cần đƣợc doanh nghiệp quan tâm.
* Hao mòn tài sản cố định: Trong quá trình sử dụng, tài sản cố định bị hao mòn
dần. Giá trị của nó giảm dần. Hao mòn gồm hai loại : hao mòn hữu hình và hao
mòn vô hình.
- Hao mòn hữu hình: là hao mòn trong quá trình sản xuất kinh doanh làm t ài
sản cố định bị giảm dần giá trị. Ngoài ra còn do môi trƣờng ăn mòn hoá học hay
quá trình điện hoá.
- Hao mòn vô hình: là loại hao mòn xảy ra do tiến bộ khoa học kĩ thuật, làm
cho giá trị của TSCĐ bị giảm giá trị hay do lỗi thời.
* Khấu hao tài sản cố định: Do sự hao mòn nói trên, để đảm bảo cho quá trình sản
xuất kinh doanh của mình, các doanh nghiệp phải trích một phần kinh phí thu đƣợc
từ hoạt động tiêu thụ để tái sản xuất TSCĐ. Đó chính là khấu hao TSCĐ. Nhà quản
lý phải tính toán mức khấu hao sao cho phù hợp với tình hình kinh doanh của
doanh nghiệp mình.
Khi xác định mức khấu hao thì nhà quản lý cần xem xét các yếu tố:
+ Tình hình tiêu thụ sản phẩm do TSCĐ đó chế tạo ra trên thị trƣờng,
+ Hao mòn vô hình của thuế đối với việc trích khấu hao,
+ Ảnh hƣởng của thuế đối với việc tính trích khấu hao,
+ Quy định của NN đối với việc tính trích khấu hao.

9


Có nhiều phƣơng pháp tính khấu hao, nhƣng ở các doanh nghiệp ngƣời ta
thƣờng sử dụng:
Một là, khấu hao đều theo năm:

Mức khấu hao bình quân năm= Nguyên giáTSCĐ/số năm sử dụng
Ngoài ra còn một số phƣơng pháp khác:
- Phƣơng pháp khấu hao theo đƣờng thẳng.
+ Xác định mức trích khấu hao trung bình hàng năm cho tài sản cố định
theo công thức dƣới đây:
Mức trích khấu hao trung bình hàng

Nguyên giá của tài sản cố định
=

năm của tài sản cố định

Thời gian trích khấu hao

+ Mức trích khấu hao trung bình hàng tháng bằng số khấu hao phải trích
cả năm chia cho 12 tháng.
- Phƣơng pháp khấu hao theo số dƣ giảm dần có điều chỉnh.
Mức trích khấu hao tài sản cố định theo phƣơng pháp số dƣ giảm dần có
điều chỉnh đƣợc xác định nhƣ:
+ Xác định thời gian khấu hao của tài sản cố định:
Doanh nghiệp xác định thời gian khấu hao của tài sản cố định theo quy định tại
Thông tƣ số 45/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính.
+ Xác định mức trích khấu hao năm của tài sản cố định trong các năm đầu
theo công thức dƣới đây:
Mức trích khấu hao hàng
năm của tài sản cố định

=

Giá trị còn lại của

tài sản cố định

Tỷ lệ khấu hao

x

nhanh

Trong đó:
Tỷ lệ khấu hao nhanh xác định theo công thức sau:
Tỷ lệ khấu khao
nhanh (%)

Tỷ lệ khấu hao tài sản cố
=

định theo phƣơng pháp
đƣờng thẳng

x

Hệ số điều
chỉnh

Tỷ lệ khấu hao tài sản cố định theo phƣơng pháp đƣờng thẳng xác định nhƣ sau:

10


Tỷ lệ khấu hao tài sản

cố định theo phƣơng

1
=

Thời gian trích khấu hao x 100

pháp đƣờng thẳng (%)

của tài sản cố định

Hệ số điều chỉnh xác định theo thời gian trích khấu hao của tài sản cố định
quy định tại bảng dƣới đây:
Thời gian sử dụng của TSCĐ

Hđc - Hệ số điều chỉnh

T  4 năm

1.5

4 năm
2

T > 6 năm

2.5

Vào những năm cuối, khi mức khấu hao năm xác định theo phƣơng pháp số

dƣ giảm dần bằng hoặc thấp hơn mức khấu hao tính bình quân giữa giá trị còn lại
và số năm sử dụng còn lại của TSCĐ thì kể từ năm đó mức khấu hao đƣợc tính
bằng: Giá trị còn lại chia cho số năm sử dụng còn lại của TSCĐ.
- Phƣơng pháp khấu hao theo sản lƣợng
Tài sản cố định trong doanh nghiệp đƣợc trích khấu hao theo phƣơng pháp khấu
hao theo số lƣợng, khối lƣợng sản phẩm nhƣ sau:
+ Căn cứ vào hồ sơ kinh tế - kỹ thuật của tài sản cố định, doanh nghiệp xác
định tổng số lƣợng, khối lƣợng sản phẩm sản xuất theo công suất thiết kế của tài
sản cố định, gọi tắt là sản lƣợng theo công suất thiết kế.
+ Căn cứ tình hình thực tế sản xuất, doanh nghiệp xác định số lƣợng, khối
lƣợng sản phẩm thực tế sản xuất hàng tháng, hàng năm của tài sản cố định.
+ Xác định mức trích khấu hao trong tháng của tài sản cố định theo công
thức dƣới đây:
Mức trích khấu hao
trong tháng của tài
sản cố định

Số lƣợng sản
=

phẩm sản xuất
trong tháng

Trong đó:
11

Mức trích khấu hao
x bình quân tính cho một
đơn vị sản phẩm



Mức trích khấu hao bình quân
tính cho một đơn vị sản phẩm

=

Nguyên giá của tài sản cố định
Sản lƣợng theo công suất thiết kế

- Mức trích khấu hao năm của tài sản cố định bằng tổng mức trích khấu hao
của 12 tháng trong năm, hoặc tính theo công thức sau:
Mức trích khấu
hao năm của tài
sản cố định

=

Số lƣợng sản phẩm
sản xuất trong năm

Mức trích khấu hao
x

bình quân tính cho một
đơn vị sản phẩm

Trƣờng hợp công suất thiết kế hoặc nguyên giá của tài sản cố định thay đổi,
doanh nghiệp phải xác định lại mức trích khấu hao của tài sản cố định.
* Quản lý số khấu hao luỹ kế của TSCĐ: Các doanh nghiệp sử dụng toàn bộ số
khấu hao luỹ kế của TSCĐ đƣợc để tái đầu tƣ, thay thế đổi mới TSCĐ. Tuy vậy,

nếu doanh nghiệp chƣa có nhu cầu tái tạo lại TSCĐ, thì doanh nghiệp có quyền sử
dụng linh hoạt số khấu hao luỹ kế phục vụ cho yêu cầu kinh doanh của mình.
Quá trình quản lý mua sắm, sửa chữa chuyển nhƣợng và thanh lý TSCĐ
đƣợc thực hiện thông qua nghiên cứu dự án đầu tƣ của DN.
- Đánh giá TSCĐ: Vì quá trình kiểm soát, quản lý TSCĐ đƣợc thực hiện ở ba
chỉ tiêu: nguyên giá, hao mòn và giá trị còn lại. Cho nên việc đánh giá tài sản cố
định cũng rất quan trọng đối với doanh nghiệp nhất là doanh nghiệp nhà nƣớc thì
việc đánh giá tài sản cố định cũng chƣa đƣợc chú trọng đúng mức.
- Đối với tài sản mua ngoài :
Nguyên giá = giá trị mua theo hoá đơn + phí tổn mới trƣớc khi dùng – giảm giá chiết khấu thƣơng mại.
- Đối với tài sản cố định nhận góp vốn liên doanh:
Nguyên giá = giá trị giao nhận + chi phi tiếp nhận.
- Đối với tài sản cố định cấp phát điều chỉnh:
+ Nếu đơn vị nhận tài sản hạch toán phụ thuộc:
Nguyên giá = nguyên giá ghi trên sổ đơn vị cấp.

12


+ Nếu đơn vị nhận tài sản hạch toán độc lập thì:
Nguyên giá = giá trị còn lại trên sổ đơn vị cấp + chi phí tiếp nhận.
- Đối với tài sản do xây dựng cơ bản hoàn thành bàn giao :
+ Đối với XDCB tự làm :
Nguyên giá = giá trị công trình đƣợc duyệt lần cuối .
+ Đối với xây dựng cơ bản thuê ngoài :
Nguyên giá = giá hoá đơn phải trả cho ngƣời nhận thầu + phí tổn mới – giảm giá.
+ Đối với tài sản cố định nhận tặng thƣởng viện trợ:
Nguyên giá = nguyên giá thị trƣờng tƣơng đƣơng + phí tốn mới – giảm giá
+ Đối với tài sản cố định vô hình :
Nguyên giá = tổng chi phí thực tế đã đầu tƣ

1.2.3.2. Quản lý vốn lƣu động
Vì VLĐtx = TSLĐ – nợ ngắn hạn
Cho nên quản lý vốn lƣu động chúng ta cần quản lý tài sản lƣu động và quản
lý tiền mặt.
* Quản lý tài sản lƣu động: Thực chất là quản lý dự trữ hàng tồn kho.
Hàng tồn kho bao gồm:
- Nguyên vật liệu thô;
- Sản phẩm dở dang;
- Sản phẩm hoàn thành.
“Nguyên vật liệu dự trữ không trực tiếp tạo ra lợi nhuận nhƣng nó có vai trò
rất lớn để cho quá trình sản xuất kinh doanh đƣợc tiến hành bình thƣờng”. Cho
nên nếu doanh nghiệp dự trữ quá lớn sẽ gây tốn kém chi phí. Còn nếu dự trữ quá ít
sẽ làm cho quá trình sản xuất kinh doanh bị gián đoạn, gây ra hậu quả xấu cho
doanh nghiệp .
* Quản lý tiền mặt: Đó là một quá trình bao gồm việc thu hồi nợ, kiểm soát chi
tiêu, bù đắp ngân sách thâm hụt, dự báo nhu cầu tiền mặt của doanh nghiê ̣p, đầu tƣ
những khoản tiền nhàn rỗi và trả tiền cho ngân hàng khi đến hạn trả lãi.

13


Tiền mặt có vai trò quan trọng đối với bất kì một doanh nghiệp nào. Đúng
nhƣ nhà lãnh đạo Warren Buffett trong cuốn sách Thuật quản lý vốn và lãnh đạo
nhân viên của Ông đã đề cao vai trò của tiền mặt: Ông khuyên không nên dùng
toàn bộ tiền mặt của Công ty vào tái đầu tƣ.
* Ngoài ra doanh nghiê ̣p còn phải cần quản lý các khoản phải thu. Đặc biệt là khi
các khoản phải thu ngày càng lớn thì DN phải có biện pháp trả nợ hữu hiệu.
1.3. ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ KĨ THUẬT ẢNH HƢỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ SỬ
DỤNG VỐN TẠI CÔNG TY
1.3.1. Đặc điểm về sản phẩm

- Sản xuất xây lắp là ngành sản xuất mang tính công nghiệp, sản phẩm của xây
lắp tạo ra cơ sở vật chất kĩ thuật cho nền kinh tế. Nhƣng cũng dễ gây ra tình trạng
thất thoát vốn nếu không có biện pháp quản lý hữu hiệu;
- Sản phẩm xây lắp là những công trình, hạng mục công trình, có quy mô lớn,
đơn chiếc, kết cấu phức tạp, thời gian sản xuất dài và phải lập dự toán riêng cho
từng công trình, hạng mục công trình;
- Sản phẩm xây lắp đặt cố định tại nơi sản xuất, nơi sản phẩm cũng chính là nơi
tiêu thụ sản phẩm, các điều kiện phục vụ cho quy trình xây lắp phải di chuyển theo
địa điểm đặt sản phẩm;
- Sản phẩm xây lắp hoàn thành, bàn giao cho bên chủ đầu tƣ, doanh nghiệp xây
lắp phải chịu trách nhiệm bảo hành trong một khoảng thời gian nhất định. Bên chủ
đầu tƣ có thể giữ lại một khoản tiền chƣa thanh toán cho doanh nghiệp xây lắp
nhằm nâng cao trách nhiệm bảo hành công trình.
1.3.2. Đặc điểm nguyên vật liệu
Đối với ngành xây lắp, nguyên vật liệu thƣờng chiếm 80-90% giá trị công
trình ở giai đoạn xây dựng cơ bản. Vì vậy lƣợng vốn nói chung, vốn lƣu động nói
riêng phần lớn nằm ở trong giá trị NVL, cho nên việc sử dụng NVL và mức dự trữ
sẽ ảnh hƣởng trực tiếp đến hiệu quả sử dụng vốn. Hơn thế nữa đặc điểm của
nguyên vật liệu sử dụng thƣờng xuyên là khối lƣợng lớn, đa dạng về chủng loại
nên thƣờng khó dự trữ và công tác quản lý, kiểm soát cũng gặp nhiều khó khăn.
14


Hiện nay, đó có những quy chế kiểm định chất lƣợng công trình do Nhà
nƣớc ban hành đòi hỏi các doanh nghiệp phải sử dụng nguyên vật liệu theo đúng
tiêu chuẩn quy định. Việc mua sắm nguyên vật liệu cho từng công trình thƣờng
đƣợc giao cho các tổ đội sản xuất trong Công ty, Công ty chỉ đƣa ra các tiêu chuẩn
kĩ thuật, chất lƣợng.
1.3.3. Đặc điểm khách hàng
Khách hàng Công ty tƣơng đối đa dạng: bao gồm chủ đầu tƣ có nhu cầu xây

dựng thi công công trình, có thể là Nhà nƣớc hoặc tƣ nhân, ở nhiều lĩnh vực. Mỗi
khách hàng có những nhu cầu khác nhau về sản phẩm, có khả năng thanh toán
khác nhau.
1.3.4. Đặc điểm về nguồn cung ứng tín dụng
Do giá trị của các công trình xây dựng thƣờng lớn cho nên Công ty cần một
nguồn vốn lớn để hoạt động. Hiện tại nguồn tín dụng của Công ty chủ yếu lấy từ 2
nguồn chính đó là: Vốn tự có và vốn vay (chủ yếu là vay từ các ngân hàng
thƣơng.mại).
1.4. CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI DOANH
NGHIỆP VÀ DOANH NGHIỆP XÂY DỰNG...



1.4.1. Khái niệm hiệu quả
- Hiệu quả: là thuật ngữ dùng để chỉ mối quan hệ giữa kết quả thực hiện các
mục tiêu hoạt động của chủ thể và chi phí mà chủ thể bỏ ra để có kết quả đó trong
những điều kiện nhất định.
+ Hiệu quả tuyệt đối: E = K - C (1)
Trong đó: K: Kết quả nhận đƣợc theo hƣớng mục tiêu đo bằng các
đơn vị khác nhau.
C: Chi phí bỏ ra đƣợc bằng các đơn vị khác nhau
E: Hiệu quả
+ Hiệu quả tƣơng đối: E = K/C (2)
- Hiệu quả đƣợc xét theo nhiều góc độ khác nhau:
Ta có thể xem xét:
15


Hiệu quả tổng hợp: là hiệu quả chung phản ánh kết quả thực hiện mọi mục
tiêu mà chủ thể đặt ra trong một giai đoạn nhất định trong quan hệ với chi phí để

có đƣợc những kết quả đó.
Hiệu quả kinh tế: là hiệu quả nếu chỉ xét về khía cạnh kinh tế của vấn đề. Nó
phản ánh mối quan hệ giữa lợi ích kinh tế nhận đƣợc và chi phí để có đƣợc lợi ích
kinh tế đó.
Hiệu quả tài chính (hiệu quả sản xuất kinh doanh): phản ánh mối quan hệ
giữa lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp nhận đƣợc và chi phí mà doanh nghiệp phải
bỏ ra để có đƣợc lợi ích kinh tế. Hiệu quả tài chính là mối quan tâm hàng đầu của
các doanh nghiệp.
Vậy thì hiệu quả sử dụng vốn là phản ánh mối quan hệ giữa giá trị thu đƣợc
(doanh thu, lợi nhuận) so với chi phí vốn bỏ ra.
1.4.2. Mục tiêu của phân tích hiệu quả
- Đánh giá tình trạng sử dụng vốn của doanh nghiệp: xem doanh nghiệp sử
dụng vốn có hiệu quả không.
- Tìm ra những nguyên nhân làm ảnh hƣởng xấu đến quá trình sử dụng vốn.
Từ đó đƣa ra các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của công.ty.
1.4.3. Phƣơng pháp phân tích
1.4.3.1. Phƣơng pháp chi tiết hoá theo chỉ tiêu phân tích
- Chỉ tiêu kinh tế đƣợc chi tiết hoá theo thời gian: Cho biết nhịp độ phát triển,
tính thời vụ, khả năng mất cân đối trong quá trình kinh doanh của các chỉ tiêu.
- Chi tiết hoá theo không gian: Nhằm đánh giá kết quả thực hiện của các đơn
vị bộ phận theo địa điểm phát sinh công việc nhằm tăng cƣờng hạch toán nội bộ.
- Chi tiết hoá theo yếu tố cấu thành của các chỉ tiêu: cho biết vai trò của từng
bộ phận trong việc hợp thành chỉ tiêu tổng hợp. Từ đó xác định mức biến động của
chỉ tiêu do ảnh hƣởng của các nhân tố. Phƣơng pháp này có ƣu điểm là kết quả
phân tích có độ chính xác cao.………………………………. ……. …………….
1.4.3.2. Phƣơng pháp so sánh

16



- Đối chiếu các chỉ tiêu kinh tế với nhau để biết đƣợc mức biến động của các
đối tƣợng đang đƣợc nghiên cứu;
- Để kết quả so sánh có ý nghĩa thì các chỉ tiêu khi so sánh phải thống nhất về
nội dung kinh tế, đơn vị tính, phƣơng pháp tính;
- Thƣờng thì khi sử dụng phƣơng pháp này, ngƣời ta hay so sánh số thực hiện
với các tiêu chuẩn định mức đƣợc ban hành, các thông số của thị trƣờng chứng
khoán. Kết quả của việc so sánh thông qua số tƣơng đối, tuyệt đối, số trung bình.
Ƣu điểm: Đơn giản, tính toán ít, so sánh đƣợc nhiều chỉ tiêu.…………

.

Nhƣợc điểm: Muốn so sánh đƣợc phải quan tâm tới các điều kiện của việc so sánh.
1.4.3.3. Phƣơng pháp liên hệ
Là phƣơng pháp phân tích các chỉ tiêu có mối quan hệ mật thiết với nhau, bao
gồm: Liên hệ cân đối, liên hệ thuận, liên hệ ngƣợc chiều và liên hệ tƣơng quan.
1.4.3.4. Phƣơng pháp loại trừ
Là phƣơng pháp xác định mức độ ảnh hƣởng của từng nhân tố độc lập tới chỉ
tiêu nghiên cứu.
Có hai phƣơng pháp
+ Phƣơng pháp thay thế liên hoàn;
+ Phƣơng pháp số chênh lệch.
1.4.3.5. Phƣơng pháp đồ thị
Minh hoạ kết quả tài chính trong quá trình phân tích bằng biểu đồ, sơ đồ.
Phƣơng pháp này có ƣu điểm là trực quan, xác định tốt về mặt định lƣợng.
1.4.4. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả
1.4.4.1. Đánh giá khái quát
Để phân tích khái quát tình hình sử dụng vốn chúng ta thông qua phân tích
việc đảm bảo nguồn vốn cho hoạt động kinh doanh. Phƣơng pháp này chủ yếu sử
dụng 2 chỉ tiêu:
- Chỉ tiêu 1: Vốn lƣu động thƣờng xuyên

VLĐtx= Vốn dài hạn- TSCĐ
17


Hay: VLĐtx = TSLĐ - Nợ ngắn hạn
Trong đó: Vốn dài hạn = Vốn chủ sở hữu + TSCĐ và đầu tƣ dài hạn
Nếu nhƣ VLĐtx >0 hay Vốn dài hạn > TSCĐ thì là tốt.
Công ty càng có nhiều vốn thƣờng xuyên để kinh doanh mà không phải lo
lắng đến vấn đề thanh toán các khoản nợ ngắn hạn đến hạn trả. Tuy vậy công ty
cũng cần quản lý VLĐtx cho tốt sao cho chi phí là thấp nhất
Nếu nhƣ VLĐtx < 0 hay vốn dài hạn không đủ đầu tƣ cho TSCĐ thì lúc đó
DN phải đầu tƣ một phần vốn ngắn hạn vào TSCĐ dẫn đến mất cân đối vốn, không
đủ lƣợng TSLĐ để thanh toán cho các khoản nợ ngắn hạn.
- Chỉ tiêu 2: Nhu cầu vốn lƣu động
Nhu cầu VLĐ = tồn kho và các khoản phải thu - nợ ngắn hạn
Nếu nhu cầu VLĐ>0 tức là doanh nghiệp phải có các biện pháp giaỉ quyết
hàng tồn kho hoặc giảm các khoản phải thu. Vì doanh nghiệp phải bỏ chi phí ra để
bảo quản hàng tồn kho...
Nếu nhu cầu VLĐ<0 tức là doanh nghiệp vay nhiều khoản vốn ngắn hạn từ
bên ngoài và không nên vay nữa.
1.4.4.2. Đánh giá chi tiết
Để phân tích một cách chi tiết tình hình tài chính của một doanh nghiệp có
rất nhiều các chỉ tiêu đánh giá:
* Hệ số vốn tự có (H1):
H1 = Nguồn vốn CSH/Tổng NV
Nếu 0,55* Hệ số thanh toán hiện thời (H2):
H2= Tổng Tài sản/ Nợ phải trả
Hệ số này càng lớn chứng tỏ khả năng thanh toán càng cao. Tình hình tài
chính càng lành mạnh.

Kinh nghiệm H2>= 1 là tốt
H2 <0,5 thì tình hình tài chính DN rất xấu
* Hệ số thanh toán nợ ngắn hạn (H3)
18


×