Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

Thuyết minh máy nén khí

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (246.03 KB, 9 trang )

MÁY NÉN KHÍ 7MPa
CHƯƠNG 1: THUYẾT MINH CHUNG

1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
10.
11.

Bộ làm mát
Nắp bộ khí cấp 2
Van an toàn bộ cấp 2
Van an toàn bộ cấp 1
Nắp bộ khí cấp 1
Van điện cấp khí vào
Bộ tiêu âm
Van phương hướng
Đồng hồ chỉ thị dầu
Nắp xả dầu
Công tắc mức dầu thấp

12.
13.
14.
15.


16.
17.
18.
19.

Van tự động xả bẩn
Van điện tự động xả nước
ống dẫn nước thải
Van xả khí
Nắp bộ khí cấp 3
Van an toàn bộ khí 3
Đồng hồ áp lực bộ cấp 2
Đồng hồ áp lực bộ cấp 1

20.
21.

22.

Máy nén khí H15T2 là loại máy nén khí 3 cấp áp lực có bộ làm mát.
24.
Nguyên lý cơ bản như sau: Sau khi MNK khởi động, khí đi qua bộ lọc và
van đầu vào đi vào bộ nén khí cấp 1. Áp lực trong bộ nén cấp 1 là áp lực trung bình
đồng thời thông qua van xả vào bộ làm mát đặt bên trong, lượng khí nóng do dây cu
roa … sinh ra được làm mát nhờ bộ làm làm mát bên trong truyền luồng không khí
lạnh qua đường ống dẫn khí.
25.
Không khí trong bộ nén cấp 2 được nạp thông qua van đầu vào bộ làm
mát cấp 2. Áp lực trong bộ số 2 cao hơn so với bộ nén 1. Từ bộ nén cấp 2, không khí
qua van phóng xả bộ cấp 2, bộ làm mát bên trong bộ cấp 2 và van đầu vào bộ nén cấp

23.


3 đi vào bộ nén cấp 3. Tại bộ khí nén cấp 3, không khí được nén tới áp lực cuối cùng
sau đó đi qua bộ làm mát và bộ tách nước dẫn đến các bình khí áp lực tạo thành hệ
thống khí nén sử dụng cho Nhà máy.
26.

CHƯƠNG 2: THAO TÁC
28.
THAO TÁC KIỂM TRA
29.
Muốn cho thiết bị sử dụng đạt được yêu cầu tốt nhất cần đảm bảo thời
gian kiểm tra, sửa chữa theo đúng kế hoạch.
30.
BÔI TRƠN MÁY NÉN KHÍ.
31.
Mỗi lần sử dụng nên mở nắp dầu và lau chùi sạch sẽ sau đó kiểm tra mức
dầu của máy nén khí. Nếu mức dầu thấp hơn mức an toàn cần bổ sung dầu bôi trơn
đến mức cho phép. Cấm thêm dần vượt quá ngưỡng cho phép sau đó đóng nắp dầu về
vị trí ban đầu.
32.
33.
1. Thêm dầu
2. An toàn
3. Mức dầu thấp
4. Đủ
27.

34.


35.

THAY DẦU BÔI TRƠN MNK
Khi máy chạy được 500 giờ hoặc 90 ngày, thỏa mãn 1 trong 2 điều kiện
trên thì phải thay dầu cho máy nén khí.
38.
BỘ LỌC ĐẦU VÀO / BỘ TIÊU ÂM
39.
Việc đảm bảo sạch sẽ khô ráo đối với bộ lọc đầu vào/ bộ tiêu âm là rất
quan trọng, nếu không sạch sẽ làm giảm khả năng làm việc của máy nén khí.
40.
Mỗi tháng phải tháo bộ lọc ra kiểm tra ít nhất 1 lần, dùng phương pháp
chân không hoặc chất trung tính pha với nước để làm sạch bộ đầu vào.
41.
BỘ LÀM MÁT TRONG MÁY NÉN KHÍ
42.
Bên trong mỗi bộ nén khí đều có bộ làm mát,
43.
Khi không khí đi vào các đường ống lâu dần sẽ tạo ra các chất cặn bám
vào thành ống. khi phát hiện bên trong thành ống có vệt dầu, vết bẩn … yêu cầu
36.
37.


nhanh chóng làm sạch. Đến thời gian bảo dưỡng phải kiểm tra từ các đầu vào đến bên
trong các ống, nếu cần làm sạch các ống có thể dùng nước ấm để làm sạch sau đó thổi
khô tất cả các ống trên.
44.
Bộ khí nén cấp 2 có 1 bộ làm mát nằm giữa đường ra của bộ nén 1 và

đường vào của bộ nén 2.
45.
Bộ khí nén cấp 3 có 2 bộ làm mát.
46.
Khi áp lực trong bộ làm mát thường cao, thì có thể xảy ra các tình
trạng sau:
1. Đường khí vào hoặc đường khi ra bị vỡ
2. Lò xo của đường khí vào hoặc đường ra bị đứt gãy, cũng có thế lực nén lò xo
yếu.
3. Cửa vào hoặc đường ống bị nghẹt cản trở không khí vào ra.
47.
Nếu áp lực bên trong bộ làm mát thường thấp, có thể xảy ra 1 trong
các nguyên nhân sau:
1. Do pitton bị đứt gãy
2. Bình chứa khí bị bẩn hoặc nắp đậy chưa dùng bulong để cố định
3. Van đầu vào bị tắc nghẽn hoặc lò xo bị đứt gãy hoặc lực nén bị giảm
4. Van giải phóng khí bị đứt gãy, tắc nghẽn, vết bẩn
5. Các đường ống của bộ làm mát xuất hiện các vết nứt, xì
48.

49.

Bảng áp lực bên trong bộ làm mát
50.

VAN AN TOÀN
Trên mỗi bộ làm mát đều lắp đặt van an toàn. Nếu có lượng khí áp lực
lớn lưu thông qua van an toàn của bộ làm mát thì máy nén khí sẽ tự động
ngừng. Điều này chứng minh van giải phóng khí bị vỡ gây rò rỉ.
51.

52.


53.

54.

Sau bộ làm mát
Bộ nén cấp 1
Van an toàn bên trong bộ làm mát
Đồng hồ áp lực bộ nén cấp 1
Bộ nén cấp 2
Bộ làm mát
55. CHƯƠNG 3: SỰ CỐ
56.
Khi xảy ra một trong các sự cố sau, cần kiểm tra các khả năng được đánh
số phía dưới rồi đưa ra phương án xử lý.
1.
2.
3.
4.
5.
6.

57.
59. RÒ DẦU VÀO
61. TIẾNG KÊU TO

SỰ CỐ


58.
KIỂM TRA
60. 1-6-8-10-17-

21-22
62. 4-16-18-2022-23-24


63. LƯỢNG KHÍ DẪN VÀO GIẢM THẤP

65. VAN AN TOÀN BỊ NÉN MỞ
67. ĐỘNG CƠ QUÁ TẢI HOẶC ĐIỆN ÁP QUÁ CAO LÀM

ĐỨT CẦU DAO
69. SỐ LẦN KHỞI ĐỘNG VÀ DỪNG QUÁ NHIỀU
71. KHI MÁY NÉN KHÍ DỪNG CÁC PHỤ TẢI BỊ VĂNG RA
73. ĐƯỜNG ỐNG RA DUNG DỊCH LẠNH KHÔNG TỰ
75.
77.
79.
81.

ĐỘNG MỞ XẢ
MÁY NÉN KHÍ LÀM VIỆC QUÁ NÓNG
MÁY NÉN KHÍ CHẠY KHÔNG ĐẠT TỐC ĐỘ YÊU CẦU
KHI MÁY NÉN KHÍ LÀM VIỆC ĐÈN CHỈ THỊ NHẤP
NHÁY
PITONG KHÔNG BÌNH THƯỜNG, CÓ THỂ HƯ HỎNG

83. KHÔNG KHÍ HOẶC DUNG DỊCH LẠNH RÒ TỪ VAN TỰ


ĐỘNG XẢ BẨN

1-5-17-1819-21-2223-24
66. 18-19-33
68. 7-13-14-1516-18-1922-23-25-26
70. 2-5-12
72. 18-19-31-32
74. 19-31-32
64.

2-3-9-18-27
78. 13-19-26
80. 13-14-26
76.

6-7-9-10-2628
85. 29-30-31-32
82.

84.
86. TRONG VẬN HÀNH TẠP ÂM QUÁ LỚN.

87.

4-18-19

88.

Đánh số nguyên nhân các sự cố.

1. Đường khí vào bộ lọc dầu bị tắc
2. Van 1 chiều bị rò rỉ
3. A
4. Dây curoa, bánh răng bị lỏng.
5. Các đường ống của máy nén khí hoặc của hệ thống khí bị rò khí.
6. Độ đặc dính của dầu bôi trơn quá thấp
7. Độ đặc dính của dầu bôi trơn quá cao
8. Mức dầu quá cao
9. Mức dầu quá thấp
10. Dầu bôi trơn là loại tinh khiết bị thay thế bằng loại dầu bôi trơn có chứa oxidizer .
11. Máy nén khí đặt tại vị trí ẩm ướt
12. Điều chỉnh lại công tắc thiết kế áp lực ( làm cho sai số áp lực tăng lên)
13. Kiểm tra kết nối các sợi cáp điện áp, cáp điện nối tốt chưa, bộ khởi động có phải nối
quá chặt không, bộ gia nhiệt của bộ khởi động có bình thường không.
14. Nguồn điện không ổn định
15. Lực kéo của dây curoa hình chữ V bị kéo quá căng
16. Quạt gió bị lỏng
17. Van điện nạp khí không làm việc, hoặc làm việc không đúng
18. Rò rỉ, đứt gãy, khô cứng hoặc cửa van bị lỏng, hạn chế không khí lưu thông
89.


Van tự động giải phóng dung dịch lạnh làm việc không đúng
Đỉnh pitong bị khô cứng
Pitong bị gãy hoặc bị hở gioăng bên trong. Bánh răng chưa lồng vào nhau, kẹt bên
trong rãnh, xù xì, bánh răng quá dài
22. Bình khí hoặc pitong ma sát quá lớn,
19.
20.
21.


23.
24.
25.

Vận tốc chuyển động quá cao, kiểm tra vận tốc đồng thời xem xét vận tốc định mức
nhà cung cấp đưa ra
26. Điện áp quá thấp, kiểm tra đồng hồ điện áp phù hợp với điện áp mà nhà cung cấp đưa
ra.
27. Hướng quay của máy nén khí sai, quay ngược lại
28. Không khí bị ô nhiễm, cần thay thế bộ lọc và bộ tiêu âm nếu cần thiết
29.
30.
31.
32.
33.
34.
35.

Van điện nước làm mát làm việc không đúng
Bộ cài đặt thời gian của van điện nước làm mát làm việc không đúng
Van an toàn làm việc không đúng
Van điện khí đầu vào làm việc ko đúng
90.

91.

93.

CHƯƠNG 4: BẢO QUẢN

92.

Các thao tác
95.

96.

94.

Định kỳ kiểm tra

MÁY NÉN KHÍ

Mức dầu máy nén khí – Kiểm

97.

Hàng ngày

99.

Hàng tháng

101.

Mỗi tháng hoặc mỗi 250 giờ 1

tra
Đường khí vào – kiểm tra và
vệ sinh

100.
Kiểm tra độ bẩn dầu bôi trơn
98.

lần
102.
104.

Dầu bôi trơn máy nén khí
Đầu vào máy nén khí

103.
105.

500 giờ làm việc hoặc 3 tháng
2000 giờ làm việc hoặc 12

tháng
106.

Làm sạch bên ngoài các bộ làm

107.

Mỗi tháng ít nhất 1 lần

Thao tác van an toàn bằng tay
Kiểm tra độ căng của dây

109.

111.

Mỗi tháng 1 lần
Mỗi tháng 1 lần

Động cơ máy nén khí

113.

Mỗi tuần làm vệ sinh 1 lần

mát
108.
110.

curoa
112.


114.

Các bu lông của máy nén khí

Kiểm tra và siết chặt mỗi tháng

115.

1 lần
Kiểm tra tạp âm bất thường và 117. Mỗi ngày
độ rung

118.
Kiểm tra độ rò rỉ khí
119. Mỗi tuần 1 lần
120. CHƯƠNG 4: SƠ ĐỒ KẾT NỐI ĐIỂN HÌNH
116.

121.

ACT: Bộ hẹn giờ bộ làm
mát tự động
123. AT:
Tự động
124. CPO: Màn hình điều
khiển
125. CPT: Điều khiển máy
biến thế
126. CT:
Bộ hẹn giờ van xả
bộ làm mát
127. EDV: Van điện xả nước
122.

ETM: Bộ đếm thời gian
vận hành
129. FU:
Cầu chì
130. HA:
Kim chỉ
131. HATS: Công tắc nhiệt độ
không khí cao

132. HP:
2 kiểu điều khiển
133. LOLS: Công tắc mức dầu
thấp
134. M:
Bộ khởi động
135. MOT: Moto
128.


136.
137.
138.

OL:
PS:
SR:

Qúa tải
Công tắc áp lực
Lò xo trở lại trạng

SS:

Công tắc bộ chọn

thái
139.

lựa


SV1:
SV2:
SV3:
xả khí
140.
141.
142.

Van điện cấp khí
Van điện xả khí
Van điện hẹn giờ


143.
144.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×