Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

CHUYÊN đề sắt CROM ĐỒNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (229.69 KB, 26 trang )

Nhóm trường thực hiện: PTDT Nội trú THPT Tỉnh- PTTH Xuân Huy- PTTH Tháng Mười
Nhóm phản biện: THPT Trung Sơn- THPT Sơn Nam
Chuyên đề: SẮT, CROM, ĐỒNG
PHẦN I- KIẾN THỨC CƠ BẢN
SẮT, HỢP CHẤT, HỢP KIM CỦA SẮT
A. KIẾN THỨC CƠ BẢN CẦN NẮM VỮNG
* ĐƠN CHẤT SẮT
I/ Vị trí trong bảng tuần hoàn, cấu hình electron nguyên tử:
- Sắt ở ô thứ 26, thuộc nhóm VIII B, chu kì 4
- Cấu hình electron: 1s22s22p63s23p63d64s2 hay viết gọn [Ar]3d64s2
- Sắt có 2e lớp ngoài cùng và phân lớp 3d chưa bão hòa nên dễ dàng nhường 2e ở phân lớp 4s
hoạc nhường thêm 1e ở phân lớp 3d để tạo thành ion Fe2+, Fe3+.
+ Cấu hình của Fe2+: 1s22s22p63s23p63d6
+ Cấu hình của Fe3+ : 1s22s22p63s23p63d5
II. Tính chất vật lí:
Lưu ý: Sắt có tính nhiễm từ
III. Tính chất hóa học:
Sắt có tính khử trung bình
+ Khi tác dụng với chất oxi hóa yếu bị oxi đến số oxi hóa +2. ( tác dụng với HCl, H2SO4 loãng, S,
dd 1 số muối FeCl3…)
Fe ------ > Fe2+ + 2e
+ Còn khi tác dụng với chất oxi hóa mạnh bị oxi hóa đến số oxi hóa +3 ( tác dụng với H2SO4 đ,ng;
HNO3, Cl2, dd 1 số muối..)
Fe ------- > Fe3+ +3e
1/ Tác dụng với phi kim:Ở nhiệt độ cao, sắt khử nguyên tử phi kim thành ion âm và bị oxi hóa
đến số oxi hóa +2 hoặc +3
a/ Tác dụng với S: là chất oxi hóa yếu nên Fe khử S xuống số oxi hóa -2 còn bị oxi hóa đến số
oxi hóa +2
b/ Tác dụng với oxi: là chất oxi hóa mạnh nên Fe khử O2 xuống số oxi hóa -2 còn Fe bị oxi hóa
đến số oxi hóa +2 hoặc +3
c/ Tác dụng với Clo: Fe sẽ khử Clo xuống số oxi hóa -1 còn Fe bị oxi hóa đến số oxi hóa +3


2/ Tác dụng với axit:
a/ Tác dụng với H2SO4 loãng, HCl
- Fe khử ion H+ trong dd axit thành khí H2, còn Fe bị oxi hóa đến số oxi hóa +2
Fe + 2 H+ ---- > Fe2+ + H2
b/ Tác dụng với H2SO4đặc, HNO3 :
+5 +6

- Fe khử N , S xuống số oxi hóa thấp hơn, còn Fe bị oxi hóa lến tới số oxi hóa là +3
Fe + 4HNO3 ------ > Fe(NO3)3 + NO + 2H2O
Fe + 6 H2SO4 đđ ----- > Fe2(SO4)3 + 3 SO2 + 6 H2O
* Lưu ý: Fe bị thụ động hóa bới các axit HNO3 đ,ng; H2SO4 đặc nguội
3/ Tác dụng với dd muối: Fe có thể khử được các ion kim loại đứng sau trong dãy hoạt động hóa
học
4/ Tác dụng với nước: - Ở nhiệt độ thướng sắt không khử được nước, nhưng ở nhiệt độ cao sắt
khử được nước tạo ra khí H2 và FeO hoặc Fe3O4
? Khi nào từ Fe ……> Fe2+,
? Khi nào từ Fe ……> Fe3+
IV: Trạng thái tự nhiên:
- Sắt tồn tại chủ yếu dạng hợp chất. Các quặng sắt quan trọng là: manhetit( Fe 3O4), hematit đỏ
( Fe2O3), quặng hematit nâu (Fe2O3.nH2O), quặng xiderit FeCO3, quặng pirit (FeS2 ).
- Sắt có trong hemoglobin của máu
- Trong các mẫu thiên thạch có Fe tự do


* HỢP CHẤT CỦA SẮT
I . Hợp chất sắt (II):
Fe2+ vừa có tính khử vừa có tính oxi hoá
Fe2+ ------ > Fe3+ + 1e
Fe2+ + 2e ----- > Fe
1/ Sắt (II) oxit: FeO

- Sắt II oxit là chất khử nên phản ứng dễ dàng với chất oxi hóa
3FeO + 10 HNO3 ------ > 3 Fe(NO3)3 + NO + 5H2O
2FeO + 4 H2SO4 đặc ----- > Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O
- Sắt II oxit được điều chế bằng cách cho Fe2O3 tác dụng với chất khử mạnh như H2 CO ở to cao
Fe2O3 + CO ----- > 2FeO + CO2
2/ Sắt ( II ) hiđroxit: Fe(OH)2
- Fe(OH)2 được điều chế bằng cách cho muối sắt Fe (II) phản ứng với dd kiềm trong điều kiện
không có không khí
Fe2+ + 2 OH- ----- > Fe(OH)2
- Nếu để lâu trong không khí Fe(OH)2 thì Fe(OH)2 dễ chuyển thành Fe(OH)3
4Fe(OH)2 + O2 + H2O  4Fe(OH)3
- Điều chế Fe(OH)2 :
Fe2+ + 2 OH- ------ > Fe(OH)2
3/ Muối sắt II
- Muối sắt II dễ bị oxi hóa thành sắt III bởi các chất oxi hóa
2FeCl2 + Cl2 ------ > 2FeCl3
- Để điều chế muối sắt II cho Fe, FeO, Fe(OH)2 tác dụng với axit
Fe + 2HCl ----- > FeCl2 + H2
FeO + H2SO4 ------ > FeSO4 + H2O
Lưu ý: Dung dịch muối sắt II khi điều chế xong phải dùng ngay vài để lâu sẽ chuyển thành sắt III
II. Hợp chất sắt (III):
Tác dụng với chất khử, hợp chất sắt (III) bị khử thành hợp chất sắt (II) hoặc kim loại sắt tự do.
Trong pư hoá học : Fe3+ + 1e  Fe2+
Fe3+ + 3e  Fe
 tính chất chung của hợp chất sắt (III) là tính oxi hoá.
1. Sắt ( III ) oxit: Fe2O3
+ Tan trong dd axit
+ Fe2O3 dễ bị khử bởi các chất khử ở to cao: CO, C, H2 thành sắt
Fe2O3 + 3H2 ----- > 2Fe + 3H2O
- Điều chế sắt III oxit bằng phản ứng phân hủy Fe(OH)3 ở nhiệt độ cao

2Fe(OH)3 ------- > Fe2O3 + 3H2O
Trong tự nhiên sắt III oxit tồn tại dạng quặng hematit
2. Sắt ( III ) hiđroxit: Fe(OH)3
- Fe(OH)3 tan trong axit
Fe(OH)3 + 3HCl  FeCl3 + 3H2O
- Điều chế Fe(OH)3 bằng phản ứng trao đổi ion giữa dd muối sắt III với dd kiềm
FeCl3 + 3NaOH  Fe(OH)3 + 3NaCl
3. Muối sắt ( III ) có màu vàng
- Đa số muôi sắt ( III ) tan trong nước, khi kết tinh tồn tại dạng muối ngậm nước
- Các muối sắt ( III ) có tính oxi hóa
2FeCl3 + Fe  3FeCl2
2FeCl3 + Cu  2FeCl2 + CuCl2
* HỢP KIM CỦA SĂT
I. GANG
Gang là hợp kim của sắt với C, trong đó có từ 2% đến 5% khối C, ngoài ra còn 1 lượng nhỏ các
nguyên tố Si, Mn, S…


Sản xuất
a/ Nguyên tắc: Khử quặng sắt oxit bằng than cốc trong lò cao
b/ Nguyên liệu: Quặng sắt oxit ( thường là quặng hematite đỏ Fe2O3), than cốc và chất
chảy( CaCO3, SiO2)
II. Thép:
Thép là hợp kim của sắt có chứa 0.01  2% khối lượng C cùng với một soosnguyeen tos khác Si,
Mn, Cr, Ni…
CROM VÀ HỢP CHẤT CỦA CROM
A. KIẾN THỨC CƠ BẢN CẦN NẮM VỮNG
* CROM
I / Vị trí và cấu hình electron của Crom:
- Crom thuộc ô thứ 24, chu kì 4, nhóm VI B

- Cấu hình e của Crom là: 1s22s22p63s23p63d54s1
II / Tính chất vật lí:
Crom là kim loại màu trắng ánh bạc, có khối lượng riêng lơn. Crom là kim loại cứng nhất có thể
rạch được thủy tinh
III / Tính chất hóa học:
- Crom là kim loại có tính khử trung bình. Mạnh hơn Sắt nhưng yếu hơn Kẽm
- Trong các phản ứng hóa học Crom tạo hợp chất có số oxi hóa từ +1  +6 ( thường là số oh +2;
+4; +6)
1/ Tác dụng với phi kim:
Ở nhiệt độ thường Crom chỉ phản ứng được với Flo. Còn ở nhiệt độ cao Crom tác dụng được với
O2, Cl2 và S
2/ Tác dụng với nước:
do có màng oxit Cr2O3 bảo vệ, nên Crom được dùng để mạ lên những dụng cụ bằng thép
3/ Tác dụng với axit:
a/ Axit HCl và H2SO4
- Do có màng oxit bảo vệ nên Crom không pahnr ứng với HCl, H2SO4 loãng ở điều kiện thường,
nhưng khin đun nóng lớp oxit bị phá vỡ Crom sẽ phản ứng giải phóng H2
Cr + 3HCl ----- > CrCl2 + H2
Cr + H2SO4 ------ > CrSO4 + H2
b/ Axit HNO3 và H2SO4 đặc nóng
+6
+5
Crom sẽ khử S và N trong H2SO4 và HNO3 xuống số oxi hóa thấp hơn, còn Crom bị oxi thành
+3

Cr
+5

0


+3

+2

Cr + 4 H NO3  Cr (NO3 ) 3 + N O + 2H2O
Lưu ý: Cr bị thụ động hóa trong HNO3 đặc nguội và H2SO4 đặc nguội
*. HỢP CHẤT CỦA CROM
1/ Hợp chất crom ( III )
Hợp chất Crôm III có số oxi hoá trung gian nên vừa có tính khử vừa có tính oxi hoá
a/ Crom ( III ) oxit: Cr2O3
- Cr2O3 là oxit lưỡng tính
Tác dụng với axit: Cr2O3 + 6HCl --- > 2CrCl3 + 3H2O
Tác dụng với bazo: Cr2O3 + 2NaOH ---- > 2NaCrO2 + H2O
Trong hợp chất Crom( III ) Crom có số oxi hóa trung gian, nên ion Cr3+ trong dd vừa có tính oxi
hóa ( trong môi trường axit) vừa có tính khử ( trong môi trường kiềm)
+3

+2

2 Cr Cl 3 + Zn ---- > 2 Cr Cl 2 + ZnCl2
+3

+2

+2

2 Cr + Zn ------ > 2 Cr + Zn
+3

0


+2

−1

2 Na Cr O2 + 3 Br 2 + 8NaOH ------ > 2 Na 2 CrO4 + 6 Na Br + 4H2O


b/ Crom ( III ) hiđroxit: Cr(OH)3
- Cr(OH)3 là một hiđroxit lưỡng tính, giống như Al(OH)3
Cr(OH)3 + 3HCl ----- > CrCl3 + 3H2O
Cr(OH)3 + NaOH ----- > NaCrO2 + 2H2O
2/ Hợp chất Crom (VI)
a/ Crom ( VI) oxit: CrO3
- CrO3 là một oxit axit tác dụng với nước tạo ra axit
CrO3 + H2O ---- > H2CrO4 ( axit cromic)
2CrO3 + H2O ---- > H2Cr2O7 ( axit đicromic )
- Axit này chỉ tồn tại trong dd không tách ra được ở dạng tự do
- CrO3 có tính oxi hóa mạnh làm bốc cháy một số chất vô cơ và hữu cơ: C, P, C2H5OH…
b/ Muối crom ( VI )
+ Muối Cromat: Na2CrO4, K2CrO4 là muối của axit Cromic, ion CrO42- trong dd có màu vàng
chanh
+ Muối đicromat: Na2Cr2O7, K2Cr2O7 là muối của axit đicromat, ion Cr2O72- trong dd có màu vàng
cam
- Các muối Cromat và đicromat có tính oxi hóa mạnh trong môi trường axit
+6

+3

+2


+3

K 2 Cr O7 + 6 Fe SO4 + 7H2SO4  3 Fe(SO4 ) 3 + Cr 2 (SO4 ) 3 + K2SO4 + 7H2O
Trong dd có ion Cr2O72- (vàng cam ) luôn có mặt ion CrO42- ( vàng chanh) ở dạng cân bằng
Cr2O72- + H2O
CrO42- + H+
(vàng cam )
( vàng chanh)
Nên dd cromat ( vàng chanh) thêm H+ vào chuyển thành ( vàng cam) và thêm OH vào dd
đicromat ( vàng cam) sẽ chuyển thành màu (vàng chanh)
ĐỒNG VÀ HỢP CHẤT
A. KIẾN THỨC CƠ BẢN CẦN NẮM VỮNG
I. Vị trí và cấu hình của Đồng:
- Đồng ( Cu ) thuộc ô thứ 29, chu ki 4, nhóm IB
- Đồng có cấu hình e bất thường: 1s22s22p63s23p63d104s1
III. Tính chất hóa học:
Đồng là kim loại kém hoạt động, có tính khử yếu
1/ Tác dụng với phi kim:
- Ở nhiệt độ thường đồng phản ứng với Clo, Brom tác dụng yếu với oxi tạo màng oxit CuO
- Ở nhiệt độ cao Cu phản ứng được với O2, S nhưng không phản ứng được với H2, N2 và C
2/ Tác dụng với axit:
- Cu là kim loại yếu đứng sau H và trước Ag trong dãy hoạt động hóa học nên không phản ứng
được với H2O và với H+ trong dd HCl và H2SO4 loãng
+5
+6
- Đối với HNO3 và H2SO4 đặc nóng thì Cu khử N và S xuống số oxi hoá thấp hơn
0

+6


0

+5

0

+5

+2

+4

Cu + 2 H 2 S O4 ( đặc) --- > Cu SO4 + S O2 + 2H2O
+2

+4

Cu + 4 H N O3 ( đặc) ---- > Cu (NO3 ) 2 + 2 N O2 + 2H2O
+2

+2

3 Cu + 8 H N O3 ( loãng) ----- > 3 Cu (NO3 ) 2 + 2 N O + 4H2O
IV. Hợp chất của đồng:
1. Đồng ( II ) oxit: CuO
- CuO là oxit bazo và có tính oxi hoá tác dụng dễ dàng với axit và oxit axit
CuO + H2SO4 ----- > CuSO4 + H2O
CuO + 2HNO3 đặc --- > Cu(NO3)2 + H2O
- Khi đun nóng CuO bị H2, CO, C khử thành Cu

CuO + H2 ----- > Cu + H2O


2/ Đồng ( II ) hiđroxit: Cu(OH)2
- Cu(OH)2 là bazo, dễ tan trong dd axit
Cu(OH)2 + 2HCl  CuCl2 + H2O
- Cu(OH)2 dễ bị phân hủy bởi nhiệt
t
Cu(OH)2
CuO + H2O
3/ Muối đồng ( II ):
- Dung dịch muối đồng có màu xanh, thường gặp là muối CuCl2, CuSO4, Cu(NO3)2
- CuSO4 kết tinh ở dạng muối ngậm nước có màu xanh, dạng khan có màu trắng
t
CuSO4.H2O
CuSO4 + 5H2O
Xanh
trắng
* PHẦN II- LUYỆN TẬP
Câu 1: Cấu hình electron nào sau đây là của ion Fe?
A. [Ar] 4s23d6.
B. [Ar]3d64s2.
C. [Ar]3d8.
D. [Ar]3d74s1.
Câu 2: Cấu hình electron nào sau đây là của ion Fe2+?
A. [Ar]3d6.
B. [Ar]3d5.
C. [Ar]3d4.
D. [Ar]3d3.
3+

Câu 3: Cấu hình electron nào sau đây là của ion Fe ?
A. [Ar]3d6.
B. [Ar]3d5.
C. [Ar]3d4.
D. [Ar]3d3.
Câu 4: Hai dung dịch đều phản ứng được với kim loại Fe là
A. CuSO4 và ZnCl2. B. CuSO4 và HCl.
C. ZnCl2 và FeCl3.
D. HCl và AlCl3.
Câu 5: Cặp kim loại nào sau đây thụ động trong axit HNO3 đặc, nguội?
A. Mg, Fe
B. Al, Ca.
C. Al, Fe.
D. Zn, Al
Câu 6: Cho sắt phản ứng với dung dịch HNO3 đặc, nóng thu được một chất khí màu nâu đỏ. Chất
khí đó là
A. NO2.
B. N2O.
C. NH3.
D. N2.
Câu 7: Khi nung nóng Fe với chất nào sau đây thì tạo ra hợp chất sắt (II)
A. S
B. Dung dịch HNO3
C. O2
D. Cl2
Câu 8: Khi cho Fe vào dung dịch hỗn hợp các muối AgNO 3, Cu(NO3)2, Pb(NO3)2 thì Fe sẽ khử
các ion kim loại theo thứ tự ( ion đặt trước sẽ bị khử trước).
A. Ag+, Pb2+,Cu2+
B. Cu2+,Ag+, Pb2+
C. Pb2+,Ag+, Cu2

D. Ag+, Cu2+, Pb2+
Câu 9: Cho các cặp oxi hoá khử sau: Fe 2+/Fe; Cu2+/Cu; Fe3+/Fe2+. Từ trái sang phải tính oxi hoá
tăng dần theo thứ tự Fe2+, Cu2+, Fe3+ và tính khử giảm dần theo thứ tự Fe, Cu, Fe 2+. Điều khẳng
định nào sau đây là đúng:
A. Fe không tan được trong dung dịch CuCl2.
B. Cu có khả năng tan được trong dung dịch CuCl2.
C. Fe có khả năng tan được trong các dung dịch FeCl3 và CuCl2.
D. Cu có khả năng tan được trong dung dịch FeCl2.
Câu 10: Vai trò của Fe trong phản ứng Cu + 2Fe(NO3)3 = Cu(NO3)2 + 2Fe(NO3)2 là
A. chất bị oxi hoá.
B. chất khử.
C. chất bị khử.
D. chất trao đổi.
Câu 11: Dung dịch FeSO4 có lẫn tạp chất CuSO4. Chất nào sau đây có thể loại bỏ được tạp chất?
A. Bột Mg dư, lọc.
B. Bột Cu dư, lọc.
C. Bột Al dư, lọc.
D. Bột Fe dư, lọc.
Câu 12: Phản ứng Fe + HNO3  Fe(NO3)3 + NH4NO3 + H2O. Tổng các hệ số cân bằng của phản
ứng là
A. 9
B. 20
C. 64
D. 58
Câu 13: Sắt kim loại bị oxi hoá trong dung dịch bởi ion kim loại nào dưới đây?
A. Fe3+.
B. Al3+.
C. Zn2+.
D. Mg2+.
Câu 14: Hoà tan m gam Fe trong dung dịch HCl dư, sau khi phản ứng kết thúc thu được 4,48 lít

khí H2 (ở đktc). Giá trị của m là (Cho Fe = 56, H = 1, Cl = 35,5)
A. 2,8.
B. 1,4.
C. 5,6.
D. 11,2.
Câu 15: Hoà tan hoàn toàn m gam Fe trong dung dịch HNO3 loãng dư, sau khi phản ứng kết thúc
thu được 0,448 lít khí NO duy nhất (ở đktc). Giá trị của m là (Cho Fe = 56, H = 1, Cl = 35,5)
A. 11,2.
B. 0,56.
C. 5,60.
D. 1,12.


Câu 16: Chia m gam hỗn hợp Fe, Cu làm 2 phần bằng nhau:
Phần 1: Cho tác dụng với axit HCl dư thì thu được 2,24 lit khí H2 (đktc).
Phần 1: Cho tác dụng với axit HNO3 loãng thì thu được 4,48 lit khí NO (đktc).
Thành phần % khối lượng kim loại Fe trong hỗn hợp là
A. 26,6%.
B. 63,2%.
C. 36,8%.
D. Kết quả khác.
Câu 17. Bao nhiêu gam clo tác dụng vừa đủ kim loại sắt tạo ra 32,5 gam FeCl3?
A. 21,3 gam
B. 14,2 gam.
C. 13,2 gam.
D. 23,1 gam.
Câu 18: Đốt cháy 8,4 gam Fe trong bình chứa lưu huỳnh (phản ứng vừa đủ). Khối lượng muối
thu được là
A. 12,0 gam
B. 14,5 gam

C. Kết quả khác.
D. 13,2 gam
Câu 19: Cho 2,52 gam một kim loại tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng, thu được 6,84 gam
muối sunfat. Kim loại đó là:
A. Mg.
B. Zn.
C. Fe.
D. Al.
2Khối lượng SO4 = 6,8448 – 2,52 = 4,32 g => nSO4 = 0,045 (mol)
=> M = 2,52/ 0,045 = 56 => M là Fe
Câu 20: Cho một ít bột sắt nguyên chất tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng thu được 560 ml
một chất khí (ở đktc). Nếu cho một lượng gấp đôi bột sắt nói trên tác dụng hết với dung dịch
CuSO4 thì thu được m gam một chất rắn. Giá trị m là
A. 1,4 gam.
B. 4,2 gam.
C. 2,3 gam.
D. 3,2 gam.
Fe + H2SO4  FeSO4 + H2
0,025
0,025
nH2 = 0,56/22,4 = 0,025(mol). Vì khói lương bốt sắt gấp đôi nên số mol Fe + CuSO4 = 0,05(mol)
Fe + CUSO4  FeSO4 + Cu
0,05
0,05
=> mCu = 0,05.64 = 3,2(g)
Câu 21: Nhúng thanh sắt vào dung dịch CuSO4, sau một thời gian lấy thanh sắt ra rửa sạch, sấy
khô thấy khối lượng tăng 1,2 gam. Khối lượng Cu đã bám vào thanh sắt là
A. 9,3 gam.
B. 9,4 gam.
C. 9,5 gam.

D. 9,6 gam.
Khói lượng thanh sắt tăng = (64 – 56 ).x = 1,2 => x= 0,15(mol)
=> mCu = 0,15 .64 = 9,6(g)
Câu 22: Ngâm 1 đinh sắt sạch trong 200 ml dung dịch CuSO 4. Sau khi phản ứng kết thúc, lấy
đinh sắt ra khỏi dung dịch, rửa nhẹ, sấy khô, thấy khối lượng đinh sắt tăng thêm 0,8 gam. Nồng
độ mol/l của dung dịch CuSO4 ban đầu là
A. 1,5M
B. 0,5M
C. 0,6M
D. 0,7M
Câu 23: Ngâm một đinh sắt nặng 4 gam trong dung dịch CuSO4, sau một thời gian lấy đinh sắt ra,
sấy khô, cân nặng 4,2857 gam. Khối lượng sắt tham gia phản ứng là
A. 1,9990 gam.
B. 1,9999 gam.
C. 0,3999 gam.
D. 2,1000 gam
Khối lượng Fe tăng = 4,2857 – 4 = 0,2857(g)
Khối lương Fe tăng = (64 – 56).x = 0,2857 => x= 0,0357 => mFe = 1,9999(g)
Câu 24: Hoà tan 58 gam muối CuSO4.5H2O vào nước được 500 ml dung dịch A. Cho dần dần bột
sắt vào 50 ml dung dịch A, khuấy nhẹ cho tới khi dung dịch hết màu xanh. Khối lượng sắt đã
tham gian phản ứng là
A. 1,9922 gam.
B. 1,2992 gam.
C. 1,2299 gam.
D. 2,1992 gam.
nCuSO4.5H2O = 0,232(mol) => nCuSO4 = 0,232(mol) => CMCuSO4= 0,464(M)
50 ml CuSO4 thì có số mol là: 0,05. 0,464 = 0,0232(mol) =nFe=> mFe = 1,2992(g)
Câu 25: Hoà tan hoàn toàn m gam Fe trong 100 ml dung dịch AgNO3 2M. Giá trị của m là
A. 11,2 gam
B. 16,8 gam

C. 5,6 gam
D. Kết quả khác.
Câu 26: Một hỗn hợp gồm 13 gam kẽm và 5,6 gam sắt tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng
dư. Thể tích khí hidro (đktc) được giải phóng sau phản ứng là.
A. 2,24 lit.
B. 4,48 lit.
C. 6,72 lit.
D. 67,2 lit.
nZn = 0,2(mol) =nH2
nFe= 0,1(mol) =nH2
ΣnH2= 0,3 => VH2 = 6,72(l)


Câu 27: Hoà tan 5,6 gam Fe bằng dung dịch HNO3 loãng (dư), sinh ra V lít khí NO (sản phẩm
khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là
A. 6,72.
B. 4,48.
C. 2,24.
D. 3,36.
nFe = nNO = 0,1 => VNO = 2,24(l)
Câu 28: Cho 10 gam hỗn hợp gồm Fe và Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng (dư). Sau phản
ứng thu được 2,24 lít khí hiđro (ở đktc), dung dịch X và m gam chất rắn không tan. Giá trị của m
là (Cho H = 1, Fe = 56, Cu = 64)
A. 6,4 gam.
B. 3,4 gam.
C. 5,6 gam.
D. 4,4 gam.
Khi cho Fe và Cu + H2SO4 (l) thì chỉ có Fe tham gia phản ứng : nH2 = nFe = 0,1(mol) =>
mFe = 5,6(g)
Câu 29: Cho 20 gam hỗn hợp bột Mg và Fe tác dụng hết với dung dịch HCl thấy có 1 gam khí H 2

bay ra. Lượng
muối clorua tạo ra trong dung dịch là bao nhiêu gam ?
A. 40,5 gam.
B. 45,5 gam.
C. 55,5 gam.
D. 60,5 gam.
nH2 = 1/2 = 0,5(mol)
mmuối = 0,5. 2,35,5 + 20 = 55,5(g)
Câu 30: Cho 5,02 g hỗn hợp A ở dạng bột gồm Fe và một kim loại M có hoá trị không đổi bằng 2
( đứng trước H trong dãy điện hoá). Chia A thành 2 phần bằng nhau. Cho phần 1 tác dụng với
dung dịch HCl dư thấy có 0,4 mol khí H2. Cho phần 2 tác dụng hết với dung dịch HNO3 loãng đun
nóng thấy thoát ra 0,3 mol khí NO duy nhất. Kim loại M là
A. Mg
B. Ni
C. Sn
D. Zn
Câu 31: Khử hết m (g) Fe3O4 bằng khí CO thu được hỗn hợp A gồm FeO và Fe. A tan vừa đủ trong 300ml dd
H2SO4 1M tạo dd B. Tính m và khối lượng muối sunfat thu được khi cô cạn B.
A. 23,2g và 45,6g B. 23,2g và 54,6g C. 2,32g và 4,56g D. 69,6g và 45,6g
HDG: Fe3O4→ (FeO, Fe)→ FeSO4
x mol

3x mol →

Áp dụng ĐLBTNT Fe:


n Fe(trongFeSO 4 ) = nSO 2− = 0,3(mol)
4


n Fe(trongFe3O4 ) = n Fe(trongFeSO4 ) ↔ 3x = 0,3 → x = 0,1 (mol)
m B = m FeSO 4 = 0, 3 ×152 = 45, 6(g)

Câu 32: Khử 39,2g một hỗn hợp A gồm Fe2O3 và FeO bằng khí CO thu được hỗn hợp B gồm
FeO và Fe. B tan vừa đủ trong 2,5 lít dung dịch H 2SO4 0,2M cho ra 4,48 lít khí (đktc). Tính khối
lượng Fe2O3 và FeO trong hỗn hợp A.
A. 32g Fe2O3; 7,2g FeO B. 16g Fe2O3; 23,2g FeO C. 18g Fe2O3; 21,2g FeO D. 20g Fe2O3; 19,2g FeO
 Fe 2O3 : x(mol)
HDG: Gọi hỗn hợp A 
↔ 160x + 72y = 39,2
 FeO : y(mol)
Hỗn hợp B + H2SO4: FeO + H2SO4 → FeSO4 + H2O
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2 ↑

m Fe2 O 3 = 0, 2x160 = 32(g)
m FeO = 0,1x72 = 7, 2(g)

; n H 2 SO4 = 0, 2x2,5 = 0,5(mol);

(1)
(2)
(3)

n H 2 = 4, 48 : 22, 4 = 0, 2(mol)

⇒ n Fe(3) = 0, 2mol; n FeO = n H 2 SO4 − n Fe(3) = 0,5 − 0, 2 = 0,3(mol)
Áp dụng ĐLBTNT Fe trong hai hỗn hợp A và B ta có: 2x + y = 0,5

(4)


Từ (1), (4) ⇒ x = 0,2; y = 0,1 ⇒ m Fe2 O 3 = 0, 2x160 = 32(g) ; m FeO = 0,1x72 = 7, 2(g) .
Câu 33: Nung hỗn hợp gồm 10,8 gam Al và 16,0 gam Fe 2O3 (trong điều kiện không có không
khí), sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn Y. Khối lượng kim loại trong Y là:


A. 5,6 gam

B. 22,4 gam

C. 11,2 gam

D.16,6 gam

HDG: nAl = 0,4 và nFe2O3 = 0,1 → 0,2.3 = 3a → a = 0,2
→ Y có 0,2 mol Al và 0,2 mol Fe → m = 0,2.27 + 0,2.56 = 16,6 gam
Câu 34: Hỗn hợp X gồm Fe(NO3)2, Cu(NO3)2 và AgNO3. Thành phần % khối lượng của nitơ trong
X là 11,864%. Có thể điều chế được tối đa bao nhiêu gam hỗn hợp ba kim loại từ 14,16 gam X?
A. 10,56 gam
B. 7,68 gam
C. 3,36 gam
D. 6,72 gam
HDG: Trong NO3 tỉ lệ số mol N:O = 1:3 → %O/X = 48.11,864/14 = 40,68%
→ % Kim loại/X = 100 - %N/X - %O/X = 100- 11,864% - 40,68% = 47,45%
→ m kim loại = 47,45%.14,16 = 6,72 gam.
Câu 35: Để luyện được 800 tấn gang có hàm lượng sắt 95% , cần dùng x tấn quặng manhetit
chứa 80% Fe3O4 (còn lại là tạp chất không chứa sắt). Biết rằng lượng sắt bị hao hụt trong quá
trình sản xuất là 1%. Giá trị của x là:
A. 959,59
B. 1311,90
C. 1394,90

D. 1325,16
HDG: Quặng hematit có TP chính là Fe3O4, hao hụt 1% tương đương với H = 99%
mFe có trong gang = 800.95% = 760 tấn
Fe3O4 → 3Fe → x = 760.232.100.100/56.3.80.99 = 1325,16 tấn
Câu 36: Thực hiện các phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm m gam Al và 4,56 gam
Cr2O3 (trong điều kiện không có O2), sau khi phản ứng kết thúc, thu được hỗn hợp X. Cho toàn bộ
X vào một lượng dư dung dịch HCl (loãng, nóng), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu
được 2,016 lít H2 (đktc). Còn nếu cho toàn bộ X vào một lượng dư dd NaOH (đặc, nóng), sau khi
phản ứng kết thúc thì số mol NaOH đã phản ứng là:
A. 0,06 mol
B. 0,14 mol
C. 0,08 mol
D. 0,16 mol
HDG: nCr2O3 = 0,03 ; nH2 = 0,09. Nếu như Al pứ hết sau pứ, thì chỉ có Cr tạo ra pứ với HCl, thì số mol H2 giải
phóng do Cr pứ với HCl = 0,06 < 0,09 → Vậy chứng tỏ rằng lượng Al vẫn còn dư→ số mol H 2 do Al tạo ra
khi pứ với HCl = 0,03 → số mol Al = 0,02.
Vậy X có 0,03 mol Al2O3 tạo ra, 0,06 mol Cr và 0,02 mol Al dư.
Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O
0,03… 0,06 → ∑n NaOH pứ với X= 0,06+0,02=0,08 (mol) (chú ý: Cr không pứ được với NaOH).
Câu 37: Cho m gam bột Zn vào 500 ml dd Fe2(SO4)3 0,24M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối
lượng dd tăng thêm 9,6 g so với khối lượng dd ban đầu. Giá trị của m là
A.32,50
B. 20,80
C. 29,25
D. 48,75
3+
HDG: nFe2(SO4)3 = 0,12 → n Fe = 0,24
Zn + 2Fe3+ → Zn2+ + 2Fe2+
Zn + Fe2+ → Zn2+ + Fe
0,12….0,24…………….0,24

x……………………x
→ 65(0,12 + x) - 56x = 9,6→ x = 0,2 , vậy: nZn pứ = 0,32→ mZn = 0,32.65 = 20,8 g.
Câu 38: Hòa tan 25 g hỗn hợp X gồm FeSO4 và Fe2(SO4)3 vào nước, thu được 150 ml dd Y. Thêm H2SO4
(dư) vào 20ml dd Y rồi chuẩn độ toàn bộ dd này bằng dd KMnO4 0,1M thì dùng hết 30 ml dd chuẩn. Phần
trăm khối lượng FeSO4 trong hỗn hợp X là
A.13,68%
B. 68,4%
C. 9,12%
D. 31,6%
HDG: n KMnO4 = 0,03
5Fe2+ + MnO4- + 8H+ → 5Fe3+ + Mn2+ + 4H2O
0,015……0,003 → Trong 20ml dd có 0,015 mol Fe 2+→ trong 150 ml dd sẽ có 0,015.150/20 =
0,1125 mol→m FeSO4 =0,1125.152=17,1 g → % FeSO4 = 17,1/25 = 68,4%.
Câu 39: Hòa tan hoàn toàn 3,22 g hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Zn bằng d lượng vừa đủ vừa đủ dd H 2SO4 loãng
thu được 1,344 lít khí H2 ( ở đktc) và dd chứa m gam muối. Giá trị của m là:


A. 8,98.

B.9,52
D. 7,25.

C.

10,27

HDG: Phương trình chung: M + H2SO4  MSO4 + H2 ↑
Ta có: nH 2 SO4 = nH 2 = 1,344 : 22, 4 = 0, 06mol . Áp dụng định luật BTKL ta có:
m muối = mX + m axit - m H 2 = 3,22+ 0,06.98 – 0,06.2 = 8,98 (g).
Câu 40: Cho 11 g h/hợp 2 kim loại Fe, Al tan hoàn toàn trong dd HCl thu được 8,96 lít khí H 2 ( ở

đktc) và dd của 2 muối clorua. Tổng khối lượng 2 muối clorua (khan) là:
A. 40,1 gam B. 39,4 gam
C. 34,9 gam
D. 64,8 gam
HDG: Vì phản ứng hoàn toàn nên ta thay hỗn hợp Fe, Al bằng kim loại tương đương M có hóa
trị trung bình n . Phản ứng: M + n HCl → M Cl n + n /2 H2 ↑
Ta có: n H 2 = 8,96/22,4 = 0,4 (mol) ; nHCl = 2.0,4 = 0,8 (mol). Áp dụng ĐLBTKL ta có:
m muối clorua = m kim loại + mHCl – m H2 = 11 + 0,8.36,5 – 0,4.2 = 39,4 (g).
Câu 41: Hòa tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp Fe, Cu ( tỉ lệ mol 1 : 1) bằng axit HNO 3, thu được V
lít ( ở đktc) hỗn hợp khí X (gồm NO và NO 2) và dung dich Y (chỉ chứa hai muối và axit dư). Tỉ
khối của X đối với H2 bằng 19. Giá trị của V là:
A. 3,36
B. 2,24
C. 4,48
D. 5,60
46 − 38
.100% = 50% = %V (NO2) ⇒ n NO = n NO2= x (mol).
HDG: M X = 19.2 = 38. %V (NO) =
46 − 30
n Fe = nCu = 12/ 120 = 0,1 (mol). Các quá trình oxi hóa – khử:
Fe – 3e → Fe 3+ ; Cu – 2e → Cu 2+
0,1 → 0,3
0,1 → 0,2
Tổng nhường e : 0,3 + 0,2 = 0,5 (e)
+5
+2
+5
+4



N + 3e
N ( NO) ; N + 1e
N ( NO2)
3x ← x
x←x
Tổng nhận e: 3x + x = 4x (e).
Áp dụng ĐLBT electron ta có: 4x = 0,5 ; x = 0,125 (mol) ⇒ n X= 2,0,125 = 0,25 (mol).
Vậy :V = 0,25.22,4 = 5,60 (lít).
Câu 42: Cho 61,2 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe 3O4 tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, đun
nóng và khuấy đều. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 3,36 lít khí NO ( sản phẩm
khử duy nhất, ở đktc), dung dịch Y và còn lại 2,4 gam kim loại.. Cô cạn dung dịch Y, thu được m
gam muối khan. Giá trị của m là
A. 151,5
B. 137,1.
C. 97,5.
D. 108,9.
HDG: nNO = 3,36/22,4 = 0,15 (mol). Các quá trình oxihoa – khử:
Cu – 2e → Cu2+ ; 3 Fe+8/3 - e → 3Fe 3+ ; N 5+ + 3e → N 2+ ; Fe3+ + e → Fe2+
x → 2x
x
3y → y
3y
0,45 ← 0,15 3 y → 3y 3y

2 x + y = 0,45 + 3 y
.
64 x + 232 y + 2,4 = 61,2

Áp dụng ĐLBT electron và ĐLBTKL ta có hệ: 


Giải hệ được: x = 0,375; y = 0,15. Vậy tổng khối lượng muối khan thu được ( gồm Cu(NO 3)2 và
Fe(NO3)2 ) là: m = 0,375.188+ 0,45.180 = 151,5 (g).
Câu 43: Một dung dịch có chứa 0,02 mol NH 4+ , x mol Fe3+; 0,01 mol Cl -; 0,02 mol SO4 2-, Khi cô
cạn dung dịch này thu được lượng muối khan là
A. 2,635 gam
B. 3,195 gam
C. 4,315 gam
D. 4,875 gam
HDG: Áp dụng ĐLBT điện tích ta có 0,02 + 3x = 0,01 + 2. 0,02 ⇒ x = 0,01 mol.
Vậy tổng k/ượng muối khan thu được là: 0,02.18 + 0,01.56 +0,01.35,5+ 0,02.96=3,195 (g)


Câu 44: Cho m gam bột Fe vào 800 ml dung dịch gồm Cu(NO 3)2 0,2M và H2SO4 0,25 M. Sau khi
các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,6m gam hỗn hợp bột kim loại và V lít khí NO (sản
phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của m và V lần lượt là
A. 10,8 và 4,48.
B. 10,8 và 2,24.
C. 17,8 và 2,24
D. 17,8 và 4,48.
HDG: n Cu(NO3)2 = 0,2.0,8 = 0,16 (mol); n H2SO4 = 0,25.0,8 = 0,2 (mol).
Phương trình điện ly: Cu(NO3)2 → Cu 2+ + 2 NO3- ; H2SO4 → 2H+ + SO4 2-.
Mol:
0,16
0,16
0,32
0,2
0,4 0,2
Quá trình oxihoa- khử xảy ra theo thứ tự sau:
Fe + 4H+ + NO3- → Fe3+ + NO ↑ + 2H2O Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu ↓
Mol:

0,1 ← 0,4 → 0,1
0,1
0,1
0,16 ← 0,16
0,16
3+ →
2+
Fe + 2 Fe
3 Fe
Mol:
0,05 ← 0,1
Áp dụng ĐLBT điện tích và ĐLBTKL ta có: m – 0,31.56 + 0,16. 64 = 0,6m
⇒ m = 17,8 (g); V = 0,1.22,4 = 2,24 (l).
Câu 45: Oxi hóa hoàn toàn m gam bột Fe thu được hỗn hợp ba oxit sắt. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp ba
oxit sắt bằng dung dịch HCl dư, tiếp tục cho dung dịch thu được phản ứng hoàn toàn với NaOH dư,
thu được kết tủa X. Lấy kết tủa X, rửa sạch, rồi đem nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi
cân nặng 16 gam. Giá trị của m là:
A. 5,6.
B. 11,2.
C. 8,4.
D. 16,8.
HDG: Sơ đồ biến hóa:
NaOH
cao

→ {FeO; Fe2O3; Fe3O4} → {FeCl2;FeCl3} +
→ X={Fe(OH)2; Fe(OH)3} t
Fe +Oxi

→ Fe2O3.

16
Áp dụng ĐLBTNT ta có: n Fe = 2 nFe2O3 = 2.
= 0,2 (mol) → m = 0,2.56 = 11,2 (g).
160
Câu 46: Nung nóng m gam hỗn hợp Al và Fe2O3 (trong điều kiện không có không khí) đến khi phản ứng
xảy ra hoàn toàn , thu được hỗn hợp rắn Y. Chia Y thành 2 phần bằng nhau:
Phần 1: tác dụng với dd H2SO4 loãng (dư) sinh ra 3,08 lít khí H2 (ở đktc)
Phần 2: tác dụng với dd NaOH (dư) sinh ra 0,84 lít khí H2 (ở đktc) Giá trị của m là:
A. 22,75 gam
B. 21,40 gam
C. 29,40 gam
D. 29,43 gam
HDG: nH2(1) = 0,1375 mol ; nH2(2) = 0,0375 mol
- Hỗn hợp rắn Y tác dụng với NaOH giải phóng H 2 → Al dư và vì phản ứng xảy ra hoàn toàn nên
thành phần hỗn hợp rắn Y gồm: Al2O3, Fe và Al dư
- Gọi nFe = x mol ; nAl dư = y mol có trong 1/2 hỗn hợp Y
+ HCl

0

- Từ đề ta có hệ phương trình:
- Theo đlbt nguyên tố đối với O và Fe: nAl2O3 = nFe2O3 = 1/2nFe= 0,05 mol
- Theo đlbt khối lượng: m = (0,05.102 + 0,1.56 + 0,025.27).2 = 22,75 gam
Câu 47: Nung nóng m gam hỗn hợp gồm Al và Fe 3O4 trong điều kiện không có không khí. Sau
khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH
(dư) thu được dung dịch Y, chất rắn Z và 3,36 lít khí H 2 (ở đktc). Sục khí CO 2 (dư) vào dung dịch
Y, thu được 39 gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 45,6 gam
B. 57,0 gam
C. 48,3 gam

D. 36,7 gam
HDG: nH2 = 0,15 mol ; nAl(OH)3 = 0,5 mol
- Từ đề suy ra thành phần hỗn hợp rắn X gồm: Fe, Al2O3 (x mol) và Al dư (y mol)
- Các phản ứng xảy ra là: 2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2
Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O; CO2 + H2O + 2NaAlO2 → Al(OH)3 + NaHCO3


- nH2 = 0,15 mol → y = 0,1 mol
- Theo đlbt nguyên tố đối với Al: 2x + y = 0,5 → x = 0,2 mol
- Theo đlbt nguyên tố đối với O: nO(Fe O ) = nO(Al O ) → nFe3O4 =0,2.3:4 = 0,15 mol
- Theo đlbt nguyên tố đối với Fe: nFe = 3nF3O4 = 3.0,15 = 0,45 mol
- Theo đlbt khối lượng: m = 0,45.56 + 0,2.102 + 0,1.27 = 48,3 gam
Câu 48: Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X gồm Al và một oxit sắt Fe xOy (trong đk không có
không khí) thu được 92,35 g chất rắn Y. Hòa tan Y trong dd NaOH (dư) thấy có 8,4 lít khí H 2 (ở đktc)
thoát ra và còn lại phần không tan Z. Hòa tan 1/2 lượng Z bằng dd H2SO4 đặc, nóng (dư) thấy có 13,44
lít khí SO2 (ở đktc) thoát ra. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng Al 2O3 trong Y và công thức
oxit sắt lần lượt là:
A. 40,8 g và Fe3O4 B. 45,9 g và Fe2O3 C. 40,8 g và Fe2O3
D. 45,9 g và Fe3O4
HDG: nH2 = 0,375 mol ; nSO2(cả Z) = 2.0,6 = 1,2 mol
- Từ đề suy ra thành phần chất rắn Y gồm: Fe, Al2O3, Al dư và phần không tan Z là Fe
- nH2 = 0,375 mol → nAl dư = 0,25 mol; nSO2 = 1,2 mol → nFe = 1,2.2 : 3 = 0,8 mol
- mAl2O3 = 92,35 – 0,8.56 – 0,25.27 = 40,8 gam (1) → n Al2O3 = 0,4 mol
- Theo ĐLBTNT đối với O → nO(Fe O ) = 0,4.3 = 1,2 mol
- Ta có: x:y = nFe:nO = 0,8:1,2 = 2:3 → công thức oxit sắt là Fe2O3 (2)
Câu 49: Trộn 5,4 gam bột Al với 17,4 gam bột Fe 3O4 rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm (trong đk
không có không khí). Giả sử chỉ xảy ra phản ứng khử Fe3O4 thành Fe. Hòa tan hoàn toàn chất rắn sau
phản ứng bằng dd H2SO4 loãng (dư) thu được 5,376 lít khí H2 (ở đktc). Hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm
và số mol H2SO4 đã phản ứng là:
A. 75 % và 0,54 mol

B. 80 % và 0,52 mol C. 75 % và 0,52 mol
D. 80 % và 0,54 mol
HDG: nAl = 0,2 mol ; nFe3O4 = 0,075 mol ; nH2 = 0,24 mol
- Phản ứng xảy ra không hoàn toàn: 8Al + 3Fe3O4
4Al2O3 + 9Fe
x→ 3/8x
0,5x
9/8z (mol)
- Hỗn hợp chất rắn gồm: Al 2O3 = 0,5x mol; Fe = 9/8z mol và Al dư = (0,2 – x) mol; Fe 3O4 dư =
(0,075 – 3/8x) mol
- Ta có: 9/8x.2+(0,2–x).3=0,24.2→x= 0,16 mol→ Hphản ứng =0,16.100:0,2 = 80% (1)
- nH+PU = 2.nFe + 3.nAl + 6.nAl2O3 + 8.nFe3O4= 0,36 + 0,12 + 0,48 + 0,12 = 1,08 mol
→ nH2SO4phản ứng = 1,08:0,2 = 0,54 mol (2)
Câu 50: Cho 11,36 g hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe 2O3 và Fe3O4 phản ứng hết với dd HNO 3 loãng
(dư), thu được 1,344 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dd X. Cô cạn dd X thu được
m g muối khan. Giá trị m là:
A. 38,72 gam
B. 35,50 gam
C. 49,09 gam
D. 34,36 gam
HDG: nNO = 0,06 mol → y = 0,06.3 = 0,18 mol
Theo công thức (1) ta có: nFe = (0,7.11,36+5,6.0,18):56 = 0,16 mol
→ nFe(NO3)3 = 0,16 mol → mmuối khan = 0,16.242 = 38,72 gam
Câu 51: Dung dịch A chứa 0,01 mol Fe(NO 3)3 và 0,15 mol HCl có khả năng hoà tan tối đa bao
nhiêu gam Cu kim loại ? (Biết NO là sản phẩm khử duy nhất )
A. 2,88 gam
B. 3,92 gam
C. 3,2 gam
D. 5,12 gam
HDG : nNO − = 3.0,01 = 0,03(mol )

3

Khi phản ứng xẩy ra ta có các pt ion sau : Cu
+ 2Fe3+ → Cu2+ + 2Fe2+ (1)
0,005
0,01 (mol)
+
2+
3Cu + 2NO3 + 8H → 3Cu + 2NO↑ + 4H2O (2)


Ban đầu:
0,03
0,15 (mol)
Phản ứng: 0,045 0,03
0,12 (mol)
Sau pu: 0,045 0
0,03 (mol) ⇒ mCu tối đa=(0,005+0,045).64=3,2 (gam) (Đ/án C)
Câu 52: Cho 5,76g kim loại Cu tan trong 8ml dd HNO 3 2M, sau khi phản ứng xong chỉ thu được khí
NO (s/p khử duy nhất). Tiếp tục cho vào dd thu được một lượng dư dd axit H 2SO4 lại thấy giải phóng
khí NO (s/p khử duy nhất). Tổng thể tích khí NO (đktc) thoát ra là?
A. 0,464lit
B. 0,646lit
C. 0,3584lit
D. 3,0446lit
HDG: Có nCu = 0,09 mol; nHNO 3 =0,16 mol
PTHH:
3Cu +
8H+ + 2NO3- → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O (1)
Ban đầu

0,09
0,016
0,016
(mol)
phản ứng
0,006 ¬ 0,016 → 0,004 → 0,006 → 0,004
(mol)
sau pư:
0,084
0
0,012
0,006
0,004
(mol)
Khi thêm tiếp dd H2SO4 dư vì ion NO3 trong môi trường axit có tính oxi hoá mạnh nên xảy ra tiếp
pư: 3Cu + 8H+ + 2NO3- → 3Cu2+ +
2NO + 4H2O
Ban đầu
0,084
0,012
(mol)


¬
phản ứng
0,018
0,012
0,018
0,012
(mol)

sau pư:
0,066
0
0,018
0,012
(mol)
Vây thể tích khí NO = 22,4( 0,004 + 0,012) = 0,3584 (lit)
Câu 53: Cho 2,56g kim loại Cu tác dụng với 40ml dd HNO3 2M chỉ thu được khí NO (sản phẩm khử
duy nhất). Phản ứng xảy ra xong cho thêm dd H2SO4 loãng vào lại thấy tiếp tục có khí NO duy nhất
thoát ra. Thể tích dd H2SO4 0,5M tối thiểu thêm vào để Cu tan hết là?
A.

80
(ml )
3

B.

8
(ml )
3

C.

80
(ml )
6

D.


60
(ml )
3

HDG: Có nCu = 0,04 mol; nHNO 3 =0,08 mol
PTHH:
3Cu +
8H+ +
2NO3- → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O (1)
Ban đầu
0,04
0,08
0,08
(mol)



phản ứng
0,03 ¬ 0,08
0,02
0,03
0,02
(mol)
sau pư:
0,01
0
0,06
0,03
0,02
(mol)

Vậy sau pư (1) còn dư 0,01 mol Cu, và dd sau pư có chứa 0,06 mol ion NO 3 . Khi thêm dd H2SO4
vào, vì ion NO3- trong môi trường axit có tính oxi hoá mạnh do đó:
PTHH
3Cu + 8H+ + 2NO3- → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O
Ban đầu
0,01
0,06
(mol)
0, 08
0, 02
0, 02

→ 0,01 →
phản ứng
0,01 →
(mol)
3
3
3
0,16
0, 02
sau pư:
0
(mol)
3
3
Vậy thể tích H2SO4 0,5M tối thiểu cần thêm vào để hoà tan hết Cu là:

VH 2 SO4 =


n
0.08 0,08
80
=
(l ) = (ml )
=
CM
3.2.0,5
3
3

Câu 54: Cho 3,2g bột Cu t/d với 100ml dd h/hợp gồm HNO 3 0,8M và H2SO4 0,2M. Sau khi p/ứng xảy
ra h/toàn thu được V lit khí NO( s/p khử duy nhất) ở đktc. Giá trị của V là:
A. 0,756 lit
B. 0,672 lit
C. 0,448 lit
D 1,792 lit
HDG: Có nCu = 0,05 mol ; nH + =0,12 mol; nNO3− = 0,08mol


PTHH:
3Cu +
8H+ + 2NO3- → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O
Ban đầu
0,05
0,12
0,08
(mol)

phản ứng

0,045 ¬
0,12 → 0,03
0,03
(mol)
sau pư:
0,005
0
0,05
0,03
(mol)
Vậy nNO = 0,03 mol. Do đó VNO = 22,4. 0,03 = 0,672 lit
Câu 55: Thực hiện 2 thí nghiệm: TN 1: Cho 3,84g Cu phản ứng với 80ml dd HNO 3 1M thoát ra V1 lit
khí NO. TN 2: Cho 3,84g Cu phản ứng với 80ml dd có chứa HNO3 1M và H2SO4 0,5M thoát ra V2 lit
NO( Các khí đo ở cùng điều kiện). Quan hệ giữa V1 và V2 là :
A. V2 = 1,5V1
B. V2 = 2V1
C. V2 = 2,5V1
D. V2 = V1
HDG: TN 1 : Có nCu = 0,06 mol ; nHNO 3 = 0,08 mol
PTHH:
3Cu +
8H+ + 2NO3- → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O
Ban đầu
0,06
0,08
0,08
(mol)

phản ứng
0,03 ¬ 0,08 → 0,02

0,02
(mol)
sau pư:
0,03
0
0,06
0,02
(mol)
Vậy nNO = 0,02 mol.
TN 2: Có nCu = 0,06 mol; nH + =0,16 mol; nNO3− = 0,08mol
PTHH:
3Cu +
8H+ + 2NO3- → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O
Ban đầu
0,06
0,16
0,08
(mol)



phản ứng
0,06
0,16
0,04
0,04
(mol)
sau pư:
0
0

0,04
0,04
(mol)
Vậy nNO= 0,04 mol. Do đó V2 = 2V1
Câu 56: Thực hiện 2 thí nghiệm: TN 1: Cho 6,4g Cu phản ứng với 120ml dd HNO 3 1M thoát ra V1 lit
khí NO. TN 2: Cho 6,4g Cu phản ứng với 120ml dd có chứa HNO 3 1M và H2SO4 0,5M thoát ra V2 lit
NO( Các khí đo ở cùng điều kiện). Quan hệ giữa V1 và V2 là :
A. V2 = 1,5V1
B. V1 = 2V2
C. V2 = 2V1
D. V2 = V1
HDG: TN 1: Có nCu = 0,1 mol ; nHNO 3 = 0,12 mol
PTHH:
3Cu +
8H+ + 2NO3- → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O
Ban đầu
0,1
0,12
0,12
phản ứng
0,045 ¬ 0,12 → 0,03 →
0,03
sau pư:
0,055
0
0,09
0,03
Vậy nNO = 0,03 mol.

(mol)

(mol)
(mol)

TN 2: Có nCu = 0,06 mol; nH + =0,24 mol; nNO3− = 0,12mol
PTHH:
3Cu + 8H+ + 2NO3- → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O
Ban đầu
0.1
0,24
0,12
(mol)
phản ứng
0,09 ¬ 0,24 → 0,08 →
0,08
(mol)
sau pư:
0,01
0
0,04
0,08
(mol)
Vậy nNO= 0,08 mol. Do đó V2 = 2V1
Câu 57: Cho 1,92g Cu vào 100ml dd hỗn hợp có chứa KNO 3 0,16M và H2SO4 0,4M, thấy sinh ra
một chất khí có tỷ khối hơi so với H 2 là 15 và dd A. Thể tích khí thoát ra và dd NaOH 0,5M tối
thiểu cần dùng để kết tủa hết ion Cu2+ trong dd A là
A. 120 ml
B. 135 ml
C. 128 ml
D. 200 ml
HDG : Có nCu = 0,03 mol; nNO3− = nKNO3 = 0,016 mol; nH + = 2nH 2 SO4 =0,08 mol



Khí sinh ra có M = 30 chỉ là NO. Vậy có PTHH:
3Cu +
8H+ + 2NO3- → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O
Ban đầu
0,03
0,08
0,016
(mol)
phản ứng
0,024 ¬ 0,064 ¬ 0,016 → 0,024 → 0,016
(mol)
sau pư:
0,006 0,016
0
0,024
0,016
(mol)
Vậy VNO = 22,4.0,016 = 0,3584 lit
Trong dd A có H+ = 0,016 mol; Cu2+ = 0,024 mol
Khi thêm dd NaOH vào dd A thì:
OH- + H+ → H2O
0,016
0,016
mol
2+ →
2OH + Cu
Cu(OH)2
0,048

0,024
mol
Vậy nNaOH = 0,016 + 0,048 = 0,064

⇒ Vdd NaOH

=

0, 064
= 0,128lit
0,5

Câu 58: Cho 19,2g Cu vào 500ml dd NaNO3 1M sau đó thêm vào 500ml dd HCl 2M. Kết thúc
phản ứng thu được dd X và x lit khí NO duy nhất(đktc). Phải thêm bao nhiêu V(ml) dd NaOH 1M
vào dd X để kết tủa hết ion Cu2+
a. Giá trị x là: A. 3,36lit
B. 5,6lit
C. 2,24lit
D. 4,48lit
b. Giá trị V là : A. 800ml
B. 600ml
C. 400ml
D. 120ml
HDG: Có nCu = 0,3 mol; nNO3− = nNaNO3 = 0,5 mol; nH + = nHCl =1 mol
PTHH:
3Cu + 8H+ + 2NO3- → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O
Ban đầu
0,3
1
0,5

(mol)
phản ứng
0,3 → 0,8 → 0,2 → 0,3 → 0,2
(mol)
sau pư: 0
0,2
0,3
0,3
0,2
(mol)
+
2+
Vậy VNO = 22,4 . 0,2 = 4,48 lit; Trong dd A có H = 0,2 mol; Cu = 0,3 mol
Khi thêm dd NaOH vào dd A thì:
OH- + H+ → H2O
0,2
0,2
mol
2+ →
2OH + Cu
Cu(OH)2
0,6
0,3
mol
Vậy nNaOH = 0,2 + 0,6 = 0,8

⇒ Vdd NaOH

=


0,8
= 0,8lit = 800ml
1

Câu 58: Dung dịch A có chứa 0,01 mol Fe(NO3)3 và 0,15 mol HCl có khả năng hoà tan tối đa bao
nhiêu gam Cu kim loại( Biết NO là sản phẩm khử duy nhất)
A. 2,88g
B. 3,92g
C. 3,2g
D. 6,4g
HDG: Có nFe3+ = 0,01 mol; nNO3− = 0,03 mol; nH + = 0,15 mol
Cu + 2Fe3+ → 2Fe2+ + Cu2+
0,005
0,01
mol
+
- →
2+
3Cu + 8H + 2NO3
3Cu + 2NO + 4H2O
Ban đầu
0,15
0,03
(mol)
phản ứng 0,045 ¬ 0,12 ¬ 0,03 → 0,045
(mol)
sau pư:
0,03
0
(mol)

+
Sau phản ứng H còn dư. Khối lượng Cu tối đa là 64.( 0,005 + 0,045) = 3,2g
PTHH:


Câu 58: Cho 4,48g Fe vào 400ml dd HNO3 1M, đến khi p/ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí NO (sp khử
duy nhất) và dd X. Dd X có thể hoà tan tối đa m gam Cu. Giá trị của m là:
A. 1,92g
B. 3,2g
C. 3,52g
D. 3,84g
HDG: Có nFe = 0,08 mol; nH + = nNO3− = nHNO 3 = 0,4 mol
PTHH:
Fe +
4H+ + NO3- → Fe3+ + NO + 2H2O
Ban đầu
0,08
0,4
0,4
(mol)




phản ứng
0,08
0,36
0,08
0,08
0,08

(mol)
sau pư:
0
0,04
0,32
0,08
0,08
(mol)
+
3+
Dung dịch X gồm có H = 0,04 mol; NO3 = 0,32; Fe = 0,08
Khi hoà tan Cu:
3Cu + 8H+ + 2NO3- → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O
Ban đầu
0,04
0,32

0,12
¬ 0,04 → 0,01
8

phản ứng
sau pư
Sau đó:
Vậy

0
0,31
3+ →
Cu + 2Fe

2Fe2+ + Cu2+
0,04
0,08

∑n

Cu

= (0,12 :8) +0,04=0,055 mol ⇒ mCu = 64.0,55 = 3,52g

Câu 59: Cho 5,6g Fe vào 100ml dd hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 1,5M. Sau khi kết thúc phản ứng lọc
bỏ phần chất rắn không tan, thêm tiếp dd HCl dư vào thì sau khi phản ứng xong thu được V lit khí
NO duy nhất đktc thoát. Giá trị của V là:
A. 0,75lit
B. 1,49lit
C. 1,12lit
D. 3,36lit
HDG: Có nFe = 0,1 mol ; nNO3− =2 nCu ( NO3 )2 = 0,3 mol
PTHH:

Fe + Cu(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Cu
0,1
0,1
mol
2+
+
Trong dd thu được có 0,1 mol Fe , khi thêm tiếp H dư thì có pư:
3Fe2+ + 4H+ + NO3- → 3Fe3+ + NO + 2 H2O
0,1
Vậy nNO =




0,1

3

0,1
3

mol

0,1
0,1
≈ 0,75 lit
mol ⇒ VNO = 22,4.
3
3

Câu 60: Cho 8,4g Fe vào cốc đựng 200ml dd Cu(NO 3)2 0,75M. Kết thúc phản ứng lọc bỏ chất
rắn không tan, thêm tiếp vào cốc dd HCl dư. Hỏi sau khi phản ứng xong thể tích khí NO (đktc)
thu được là bao nhiêu (biết nó là sản phẩm khử duy nhất.)
A. 1,12lit
B. 0,112 lit
C. 0,896lit
D. 3,36lit
HDG: Có nFe = 0,15 mol ; nNO3− =2 nCu ( NO3 )2 = 0,3 mol
PTHH:

Fe + Cu(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Cu

→ 0,15
0,15
mol
2+
+
Trong dd thu được có 0,15 mol Fe , khi thêm tiếp H dư thì có pư:
3Fe2+ + 4H+ + NO3- → 3Fe3+ + NO + 2H2O
0,15
0,05
0,05
mol
Vậy nNO =0,05 mol ⇒ VNO = 22,4. 0,05 = 0,112 lit


PHẦN III. CÂU HỎI THEO CÁC MỨC ĐỘ
I- SẮT VÀ HƠP CHẤT CỦA SẮT
MỨC ĐỘ BIẾT:
Câu 1 : Nguyên tố X có Z = 26 . Vị trí của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn là
A. ô số 26, chu kì 4 nhóm VIIIA.
B. ô số 26 chu kì 4, nhóm IIA.
C. ô số 26, chu kì 3, nhóm VIIIB.
D. ô số 26, chu kì 4, nhóm VIIIB.
Câu 2: Tính chất vật lí nào sau đây không phải tính chất của sắt ?
A. Màu vàng nâu, dẻo, dễ rèn
B. Kim loại nặng, khó nóng chảy
C. Dẫn điện và dẫn nhiệt
D. Có tính nhiễm từ
Câu 3: Hoà tan Fe vào dd AgNO3 dư, dung dịch thu được chứa chất nào sau đây?
A. Fe(NO3)2
B. Fe(NO3)3

C. Fe(NO2)2, Fe(NO3)3, AgNO3
D. Fe(NO3)3 , AgNO3
3+
2
2
6
2
6
5
Câu 4: X có cấu hình electron là: 1s 2s 2p 3s 3p 3d . Cấu hình electron của X là
A. 1s22s22p63s23p64s23d3
B. 1s22s22p63s23p63d5
C. 1s22s22p63s23p63d6
D. 2s22s22p63s23p63d64s2
Câu 5: Cấu hình electron của X2+ là
A. 1s22s22p63s23p64s23d3
B. 1s22s22p63s23p63d5
C. 1s22s22p63s23p63d6.
D. 2s22s22p63s23p63d64s2.
Câu 6 : Hoà tan Fe vào dd AgNO3 dư, dung dịch thu được chứa chất nào sau đây?
A. Fe(NO3)2
B. Fe(NO3)3
C. Fe(NO2)2, Fe(NO3)3, AgNO3
D. Fe(NO3)3 , AgNO3
Câu 7: Quặng nào sau đây giàu sắt nhất?
A. Pirit sắt FeS2.
B. Hematit đỏ Fe2O3.
C. Manhetit Fe3O4
D. Xiđerit FeCO3.
Câu 8: Có dung dịch FeSO4 có lẫn tạp chất là CuSO 4. Người ta có thể dùng một hoá chất để loại

bỏ được tạp chất là:
A. Fe dư.
B. Zn dư.
C. Cu dư.
D. Al dư.
Câu 9: Trường hợp không đúng giữa tên quặng sắt và hợp chất sắt chính có trong quặng sắt là
A. hematit nâu chứa Fe2O3.
B. manhetit chứa Fe3O4.
C. xiderit chứa FeCO3.
D. pirit chứa FeS2.
Câu 10: Phản ứng nào sau đây tạo ra được Fe(NO3)3?
A. Fe + HNO3 đặc, nguội
B. Fe + Cu(NO3)2
C. Fe(NO3)2 + Cl2
D. Fe + Fe(NO3)2
3+
Câu 11: Để khử ion Fe trong dung dịch thành ion Fe2+ có thể dùng một lượng dư
A. kim loại Ag.
B. kim loại Cu.
C. kim loại Mg.
D. kim
loại Ba.
Câu 12: Nguyên tắc luyện thép từ gang là:
A. Dùng O2 oxi hoá các tạp chất Si, P, S, Mn,… trong gang để thu được thép.
B. Dùng chất khử CO khử oxit sắt thành sắt ở nhiệt độ cao.
C. Dùng CaO hoặc CaCO3 để khử tạp chất Si, P, S, Mn,… trong gang để thu được thép.
D. Tăng thêm hàm lượng cacbon trong gang để thu được thép.
Câu 13: Phản ứng tạo xỉ trong lò cao là
A. CaCO3 
B. CaO + SiO2 

→ CaO + CO2.
→ CaSiO3.
C. CaO + CO2 
D. CaSiO3 
→ CaCO3.
→ CaO + SiO2.
Câu 14: Câu nào đúng khi nói về: Gang?
A. Là hợp kim của Fe có từ 6 → 10% C và một ít S, Mn, P, Si.
B. Là hợp kim của Fe có từ 2% → 5% C và một ít S, Mn, P, Si.
C. Là hợp kim của Fe có từ 0,01% → 2% C và một ít S, Mn, P, Si.


D. Là hợp kim của Fe có từ 6% → 10% C và một lượng rất ít S, Mn, P, Si.
Câu 15: Thứ tự CO khử các oxít sắt trong lò cao sản xuất gang là
A. Fe2O3 → Fe3O4 → FeO → Fe
C. Fe3O4 → Fe2O3 → FeO
B. Fe2O3 → FeO → Fe3O4 → Fe
D. Fe3O4 → FeO → Fe2O3

→ Fe
→ Fe

MỨC ĐỘ THÔNG HIỂU:
Câu 1: Chia bột kim loại X thành 2 phần. Phần một cho tác dụng với Cl 2 tạo ra muối Y. Phần 2
cho tác dụng với dd HCl tạo ra muối Z. Cho kim loại X tác dụng với muối Y lại thu được muối Z.
Vậy X là kim loại nào sau đây?
A. Mg
B. Al
C. Zn
D. Fe

Câu 2: Cho bột Fe vào dung dịch HNO3 loãng ,phản ứng kết thúc thấy có bột Fe còn dư.Dung
dịch thu được sau phản ứng là
A. Fe(NO3)2 .
B. Fe(NO3)3, HNO3.
C. Fe(NO3)3 .
D. Fe(NO 3)2
,Fe(NO3)3 .
Câu 3: Cho hỗn hợp gồm Fe và Mg vào dung dịch AgNO 3, khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu
được dung dịch X (gồm hai muối) và chất rắn Y (gồm hai kim loại). Hai muối trong X là:
A. Mg(NO3)2 và Fe(NO3)2
B. Fe(NO3)2 và AgNO3
C. Fe(NO3)3 và Mg(NO3)2
D. AgNO3 và Mg(NO3)2
Câu 4: Cho các hợp kim sau: Cu-Fe (I); Zn-Fe (II); Fe-C (III); Sn-Fe (IV). Khi tiếp xúc với dung
dịch chất điện li thì các hợp kim mà trong đó Fe đều bị ăn mòn trước là:
A. I, II và IV.
B. II, III và IV.
C. I, II và III.
D. I, III và IV
Câu 5: Cho phản ứng hóa học: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu. Trong phản ứng trên xảy ra
A. sự oxi hóa Fe và sự khử Cu2+.
B. sự khử Fe2+ và sự khử Cu2+.
C. sự oxi hóa Fe và sự oxi hóa Cu.
D. sự khử Fe2+ và sự oxi hóa Cu.
Câu 6: Khi cho từ từ bột Fe đến dư vào hỗn hợp muối FeCl3 và CuCl2 thì sau phản ứng thu được?
A. FeCl2,Cu,Fe dư.
B. FeCl3,Cu,Fe dư.
C. FeCl2,Cu.
D. FeCl2,Fe dư.
Câu 7: Nhúng một lá sắt nhỏ lần lượt vào dung dịch chứa một trong những chất sau: AgNO3 dư,

FeCl3, AlCl3, CuSO4, Pb(NO3)2, NaCl, HCl, HNO3. Số trường hợp phản ứng tạo muối Fe(II) là ?
A. 4
B. 3
C. 5
D. 6
Câu 8: Trong số các chất : FeCl2, FeCl3, Fe(NO3)3, Fe(NO3)2, FeSO4, Fe2(SO4)3 .Số chất có cả tính
oxi hóa và tính khử là:
A. 3
B. 2
C. 4
D. 5
Câu 9: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp FeS và FeCO3 bằng một lượng dung dịch H2SO4 đặc nóng thu
được hỗn hợp gồm hai khí X ,Y. Công thức hoá học của X, Y lần lượt là :
A. H2S và SO2
B. H2S và CO2
C. SO2 và CO
D. SO2 và CO2
Câu 10: Cho các chất: Fe, Cu, KCl, KI, H2S. Sắt(III) oxit oxi hóa được các chất
A. Fe, Cu, KCl, KI. B. Fe, Cu.
C. Fe, Cu, KI, H2S.
D. Fe, Cu, KI.
Câu 11 : Cho từng chất: Fe, FeO, Fe(OH) 2, Fe(OH)3, Fe3O4, Fe2O3, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, FeSO4,
Fe2(SO4)3, FeCO3 lần lượt phản ứng với HNO3 đặc, nóng. Số phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hoá khử là
A. 8.
B. 5.
C. 7.
D. 6.
Câu 12: Hòa tan hoàn toàn Fe3O4 trong dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được dung dịch X.
Trong các chất: NaOH, Cu, Fe(NO3)2, KMnO4, BaCl2, Cl2 và Al, số chất có khả năng phản ứng
được với dung dịch X là

A. 7.
B.4.
C. 6
D. 5
Lời giải
Có Fe2+, Fe3+, SO42- , H+ nên X phản ứng được với tất cả các chất trên. (Fe(NO 3)2 được vì có H+,
NO3- và Fe2
Câu 13: Cho các chất riêng biệt sau: FeSO4, AgNO3, Na2SO3, H2S, HI, Fe3O4, Fe2O3 tác dụng với
dung dịch H2SO4 đặc, nóng. Số trường hợp xảy ra phản ứng oxi hóa- khử là
A. 6
B. 3
C. 4
D. 5


Lời giải
Các chất tham gia phản ứng oxi hóa khử với H2SO4 đặc nóng: FeSO4; H2S; HI; Fe3O4.Chọn C
Câu 14: Cho dãy các chất: Fe, FeO, Fe2O3, Fe(OH)2, Fe(OH)3. Số chất trong dãy khi tác dụng với
dung dịch HNO3 loãng sinh ra sản phẩm khí ( chứa nitơ) là
A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 5
Câu 15: Phản ứng nào sau đây có thể xảy ra cả 2 quá trình luyện gang và luyện thép ?
t0
t0
A. FeO + CO 
B. SiO2 + CaO 
→ Fe+ CO2
→ CaSiO3

0

t
C. FeO + Mn 
→ Fe+ MnO2

0

t
D. S + O2 
→ SO2

Câu 16: Cho phản ứng : Fe3O4 + CO → 3FeO + CO2. Trong quá trình sản xuất gang, phản ứng đó
xảy ra ở vị trí nào của lò?
A. Miệng lò
B. Thân lò
C.Bụng lò
D. Phễu lò
Câu 17: Chia bột kim loại X thành 2 phần. Phần một cho tác dụng với Cl 2 tạo ra muối Y. Phần 2
cho tác dụng với dd HCl tạo ra muối Z. Cho kim loại X tác dụng với muối Y lại thu được muối Z.
Vậy X là kim loại nào sau đây?
A. Mg
B. Al
C. Zn
D. Fe
Câu 18: Cho bột Fe vào dung dịch HNO 3 loãng ,phản ứng kết thúc thấy có bột Fe còn dư.Dung
dịch thu được sau phản ứng là
A. Fe(NO3)2 .
B. Fe(NO3)3, HNO3.
C. Fe(NO3)3 D. Fe(NO3)2 ,Fe(NO3)3 .

Câu 19: Cho phản ứng hóa học: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu. Trong phản ứng trên xảy ra
A. sự oxi hóa Fe và sự khử Cu2+.
B. sự khử Fe2+ và sự khử Cu2+.
C. sự oxi hóa Fe và sự oxi hóa Cu.
D. sự khử Fe2+ và sự oxi hóa Cu.
Câu 20: Khi cho từ từ bột Fe đến dư vào hỗn hợp muối FeCl3 và CuCl2 thì sau phản ứng thu được?
A. FeCl2,Cu,Fe dư.
B. FeCl3,Cu,Fe dư.
C. FeCl2,Cu.
D. FeCl2,Fe dư.
Câu 21: Nhúng một lá sắt nhỏ lần lượt vào dung dịch chứa một trong những chất sau: AgNO 3 dư,
FeCl3, AlCl3, CuSO4, Pb(NO3)2, NaCl, HCl, HNO3. Số trường hợp phản ứng tạo muối Fe(II) là ?
A. 4
B. 3
C. 5
D. 6
Câu 22: Trong số các chất : FeCl2, FeCl3, Fe(NO3)3, Fe(NO3)2, FeSO4, Fe2(SO4)3 .Số chất có cả
tính oxi hóa và tính khử là:
A. 3
B. 2
C. 4
D. 5
Câu 23: Hòa tan hoàn toàn Fe 3O4 trong dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được dung dịch X.
Trong các chất: NaOH, Cu, Fe(NO 3)2, KMnO4, BaCl2, Cl2 và Al, số chất có khả năng phản ứng
được với dung dịch X là
A. 7.
B.4.
C. 6
D. 5
Lời giải

2+
3+
2+
Có Fe , Fe , SO4 , H nên X phản ứng được với tất cả các chất trên. (Fe(NO 3)2 được vì có H+,
NO3- và Fe2
Câu 24: Cho các chất riêng biệt sau: FeSO4, AgNO3, Na2SO3, H2S, HI, Fe3O4, Fe2O3 tác dụng với
dung dịch H2SO4 đặc, nóng. Số trường hợp xảy ra phản ứng oxi hóa- khử là
A. 6
B. 3
C. 4
D. 5
Lời giải
Các chất tham gia phản ứng oxi hóa khử với H2SO4 đặc nóng: FeSO4; H2S; HI; Fe3O4.Chọn C
Câu 25: Cho dãy các chất: Fe, FeO, Fe2O3, Fe(OH)2, Fe(OH)3. Số chất trong dãy khi tác dụng với
dung dịch HNO3 loãng sinh ra sản phẩm khí ( chứa nitơ) là
A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 5


MỨC ĐỘ VẬN DỤNG THẤP:
Câu 1: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt (p,n,e) bằng 82. Trong đó số hạt mang điện
tích nhiều hơn số hạt không mang điện tích là 22. Cấu hình electron của X:
A. [Ar]3d54s2
B. [Ar]4s23d6
C. [Ar]4s23d5
D. [Ar]3d64s2
Câu 2: Khi cho Fe vào dd gồm các muối AgNO 3, Cu(NO3)2, Pb(NO3)2 thì Fe khử các ion kim loại
theo thứ tự nào sau ?

A. Ag+, Cu2+, Pb2+ B. Pb2+, Ag+, Cu2+
C. Cu2+, Ag+, Pb2+
D. Ag+, Pb2+, Cu2
+X
+Y
Câu 3: Xét phương trình phản ứng: FeCl 2 ¬  Fe → FeCl 3 Hai chất X, Y lần lượt là:

A. AgNO3 dư, Cl2
B.FeCl3 , Cl2
C. HCl, FeCl3
D. Cl2 , FeCl3.
Câu 4: Hòa tan hoàn toàn 8,4 gam một kim loại M trong dung dịch HNO 3 ta thu được 3,36 lít khí
NO (sản phẩm khử duy nhất, điều kiện tiêu chuẩn). Kim loại M là
A. Fe
B. Cu
C. Cd
D. Mg
Câu 5: Cho bột Fe vào dung dịch gồm AgNO3 và Cu(NO3)2. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn
toàn, thu được dung dịch X gồm hai muối và chất rắn Y gồm hai kim loại. Hai muối trong X và
hai kim loại trong Y lần lượt là:
A. Cu(NO3)2; Fe(NO3)2 và Cu; Fe
B. Cu(NO3)2; Fe(NO3)2 và Ag; Cu
C. Fe(NO3)2; Fe(NO3)3 và Cu; Ag
D. Cu(NO3)2; AgNO3 và Cu; Ag
Câu 6: Hoà tan hoàn toàn m gam Fe trong dung dịch HNO 3 loãng dư, sau khi phản ứng kết thúc
thu được 0,448 lít khí NO duy nhất (ở đktc). Giá trị của m là
A. 1,12.
B. 11,2.
C. 0,56.
D. 0,56.


n

Áp dụng đinh luật bảo toàn eletron:

NO

=0,02 mol, gọi số mol của Fe là x

Câu 7: Cho 5,3g hỗn hợp gồm Al và Fe phản ứng vừa đủ với dung dịch H 2SO4 loãng thu được
4,48 lit khí H2 (đktc) và m gam muối. Giá trị của m là
A. 24,5g
B. 19,7g
C. 14,9g
D. 9,78g
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:

m

kimloai

+ m axit = m muôi + m H ;
2

m

muoi

= 5,3 + 19.6 – 0,4 = 24,5 gam


Câu 8: Cho 5,5 gam hỗn hợp gồm hai kim loại Al và Fe vào dung dịch HCl (dư), thu được 4,48 lít
khí H2 (đktc). Khối lượng của Al và Fe trong hỗn hợp lần lượt là:
A. 2,7gam và 2,8gam.
B. 2,8gam và 2,7gam.
C. 2,5gam và 3,0gam.
D. 3,5gam và 2,0gam
Câu 9: Đốt 5,6 gam Fe trong không khí, thu được hỗn hợp chất rắn X. Cho toàn bộ X tác dụng
với dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch chứa m
gam muối. Giá trị của m là:
A. 18,0.
B. 22,4.
C. 15,6
D. 24,2.
Có m Fe(NO3)3 = mkimloại + mgốc axit = 5,6 + 0,1.3.62 = 24,2 gam
Câu 10: Cho 2,8 gam bột sắt vào 200 ml dung dịch gồm AgNO 3 0,1M và Cu(NO3)2 0,5M; khi các
phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn X. Giá trị của m là
A. 4,72.
B. 4,08.
C. 4,48.
D. 3,20.
+
2+
Số mol Fe =0,05; số mol Ag = 0,02; Cu = 0,1. Thứ tự pứ:
Fe + 2Ag+  2Ag
0,01 0,02
0,02 còn 0,04mol Fe
2+ →
Fe+ Cu
Cu
0,04 dư 0,04.

Khối lượng của m= 0,02.108 + 0,04.64= 4,72 gam


Câu 11: Nhúng một thanh sắt vào dung dịch hỗn hợp chứa 0,02 mol AgNO3 và 0,05 mol
Cu(NO3)2 . Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng thanh sắt tăng m gam (coi toàn bộ
kim loại sinh ra bám vào thanh sắt). Giá trị của m là
A. 5,36
B. 3,60
C. 2,00
D. 1,44
Lời giải
Có m = 0,02(108 – 56 : 2) + 0,05. (64 -56) = 2 gam
Câu 12: Cho 0,42 gam hỗn hợp bột Fe và Al vào 250 ml dung dịch AgNO 3 0,12M. Sau khi các
phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và 3,333 gam chất rắn. Khối lượng Fe trong
hỗn hợp ban đầu là
A. 0,168 gam
B. 0,123 gam
C. 0,177 gam
D. 0,150 gam
Lời giải
Dễ thấy Ag tham gia hết => m Ag = 0,12.0,25.108 = 3,24 gam => m Fe dư = 3,333- 3,24 = 0,093 gam.
Có 27x + 56y = 0,42 – 0,093 và 3x + 2y = 0,12.0,25 => y = 0,0015 mol
m Fe = 0,0015.56 + 0,093 = 0,177 gam
Chọn C
Câu 13: Phản ứng nào sau đây là không đúng ?
A. Fe3O4 + 4H2SO4 đặc 
FeSO4 + Fe2(SO4)3 + 4H2O
B. 3FeO + 10HNO3  3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O
C. 2FeCl3 + H2S  2FeCl2 + 2HCl + S
D. 4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O  4Fe(OH)3

Câu 14: Trong phản ứng oxi hóa - khử sau :
Fe2O3 + Al → FexOy + Al2O3 .Tổng hệ số của
các chất tham gia phản ứng là
A. 9x – 4y.
B. 3x -2y .
C. 3 + 3x -2y.
D. 4x – 2y .
Câu 15: Cho một loại quặng chứa sắt trong tự nhiên đã được loại bỏ tạp chất. Hoà tan quặng này
trong dung dịch HNO3 thấy có khí màu nâu bay ra; dung dịch thu được cho tác dụng với dung
dịch BaCl2 thấy có kết tủa trắng ( không tan trong axit mạnh). Loại quặng đó là:
A. apirit sắt.
B. manhetit.
C. xiđerit.
D. hematit đỏ
Câu 16: Cho các chất sau : FeCO3, Fe3O4, FeS, Fe(OH)2. Nếu hòa tan cùng số mol mỗi chất vào
dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư) thì chất tạo ra số mol khí lớn nhất là
A. Fe3O4
B. Fe(OH)2
C. FeS
D. FeCO3
Lời giải
Dễ thấy nSO2 = 7nFeS : 2 = 3,5 mol (chọn mỗi chất là 1 mol); còn các chất khác chỉ nhường đi 1e
trong phân tử nên nSO2 = 0,5 mol. => FeS cho số mol SO2 là lớn nhất.
Câu 17: Cho sơ đồ chuyển hóa

t0

+CO dư, t0

+FeCl3


+T

Fe(NO3)3
X
Y
Z
Fe(NO3)3
Các chất X và T lần lượt là
A. FeO và NaNO3
B. FeO và AgNO3
C. Fe2O3 và Cu(NO3)2
D. Fe2O3 và AgNO3
Câu 18: Hỗn hợp X gồm Fe 3O4 và Al có tỉ lệ mol tương ứng 1 : 3. Thực hiện phản ứng nhiệt
nhôm X (không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp gồm
A. Al2O3 và Fe.
B. Al, Fe và Al2O3.
C. Al, Fe, Fe3O4 và Al2O3.D. Al2O3, Fe và Fe3O4.
Câu 19: Hòa tan một oxit sắt bằng dd H2SO4 đặc, nóng thu được dd X và 3,248 lit SO2 (sản phẩm
khử duy nhất, đktc). Cô cạn dung dịch X, thu được m gam muối sunfat khan, Giá trị của m là?


A. 52,2
B. 48,4
C. 54,0
D. 58,0
Lời giải
 Qui FexOy thành Fe và O : Fe  Fe3++ 3e. Nhận:O + 2e  O2- và S+6 + 2e  S+4. nSO2 = 0,145(mol)
X 3x x
y 2y

0,29<--0,145
ïìï 56x + 16y = 20, 88ìïï x = 0,29
í
í
ï 3x = 2y + 0,29 ï y = 0,29  mMuối [Fe2(SO4)3 ] = ½ .0,29.400 = 58 (g)
îï
îï

Câu 20: Khử hoàn toàn 16 gam Fe2O3 bằng khí CO ở nhiệt độ cao. Khí đi ra sau
phản ứng được dẫn vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Khối lượng kết tủa thu được là
A. 15 gam
B. 20 gam.
C. 25 gam.
D. 30 gam.
Fe2O3 + 3CO  2Fe + 3CO2
0,1 
0,3
=> mCaCO3 = 0,3.100 = 309g)
MỨC ĐỘ VẬN DỤNG CAO
Câu 1: Hòa tan 25 gam hỗn hợp X gồm FeSO4 và Fe2(SO4)3 vào nước, thu được 150 ml dung dịch Y.
Thêm H2SO4 (dư) vào 20ml dung dịch Y rồi chuẩn độ toàn bộ dung dịch này bằng dung dịch KMnO 4
0,1M thì dùng hết 30 ml dung dịch chuẩn. Phần trăm khối lượng FeSO4 trong hỗn hợp X là
A.13,68%
B. 68,4%
C. 9,12%
D. 31,6%
Lời giải
n KMnO4 = 0,03 mol ,
5Fe2+ + MnO4- + 8H+ → 5Fe3+ + Mn2+ + 4H2O
0,015……0,003

→ Trong 20ml dung dịch có 0,015 mol Fe 2+→ trong 150 ml dung dịch sẽ có 0,015.150/20 =
0,1125 mol → m FeSO4 = 0,1125.152 = 17,1 gam → % FeSO4 = 17,1/25 = 68,4%.
Câu 2: Cho 100 ml dung dịch AgNO 3 2a mol/l vào 100 ml dung dịch Fe(NO 3)2 a mol/l. Sau khi
phản ứng kết thúc thu được 8,64 gam chất rắn và dung dịch X. Cho dung dịch HCl dư vào X thu
được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 11,48
B. 14,35
C. 17,22
D. 22,96
Lời giải
Số mol Ag+=0,2a; Fe2+=0,1a nên sẽ tạo Ag là 0,1a. Vậy 108.0,1a=8,64 nên a= 0,8. Sau pứ dd còn
0,1a mol Ag+ là 0,08 sẽ tạo 0,08mol AgCl là 11,48g kết tủa.
Câu 3: Cho 11,36 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe 2O3 và Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO 3
loãng (dư), thu được 1,344 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn
dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là ?
A. 38,72.
B. 35,50.
C. 49,09.
D. 34,36
Lời giải
Sử dụng phương pháp quy đổi. Coi hỗn hợp chỉ gồm Fe và O ta có sơ đồ sau.

Fe(NO3 )3
 Fe: x (mol)
HNO

→ 

O : y (mol)
 NO

3

56x + 16y = 11,36g (*)
0

+3

0

Ta có Fe - 3e → Fe ; O +2e →
x

3x

x

y

2y

-2

O

+5

+2

; N +3e → N
1,344

0,18 ¬
= 0,06
22,4

Theo định luật bảo toàn e ta có : 3x = 2y + 0,18 (**).

(mol)


56x + 16y =11,36
 x =0,16
=> 
Kết hợp (*) và (**) ta có hệ 
=> m Fe(NO ) = 0,16.242 = 38,72g
3x =2y +0,18
 y = 0,15
3 3

IV. CROM VÀ HỢP CHẤT CROM.
MỨC ĐỘ BIẾT:
Câu 1: Cấu hình electron của ion Cr3+ là
A. [Ar]3d3.
B. [Ar]3d5.
C. [Ar]3d4
Câu 2: Các số oxi hoá đặc trưng của crom là ?
A. +2, +3, +6
B. +2, +4, +6
C. +1, +2, +4, +6
Câu 3: Hai chất nào sau đây đều là hiđroxit lưỡng tính?
A. Cr(OH)3 và Al(OH)3 B. Ba(OH)2 và Fe(OH)3


D. [Ar]3d2.
D. +3, +4, +6

C. NaOH và Al(OH)3 D. Ca(OH)2 và Cr(OH)3
Câu 4 : Tính chất vật lí nào dưới đây của crom không đúng ?
A. Crom thuộc kim loại nhẹ (khối lượng riêng là 7,2g/cm3)
.
B. Crom là một kim loại cứng nhất , rạch được thủy tinh.
C. Crom có nhiệt độ nóng chảy là 18900C
D. Crom có màu trắng, ánh bạc
Câu 5: Các hợp chất của crom có tính chất lưỡng tính là
A. Cr2O3 và Cr(OH)3
B. CrO và Cr2O3.
C. Cr2O3 và CrO3. D. CrO3 và Cr2O3.
Câu 6: Hai chất nào sau đây đều là hiđroxit lưỡng tính?
C. NaOH và Al(OH)3 D. Ca(OH)2 và Cr(OH)3
A. Cr(OH)3 và Al(OH)3 B. Ba(OH)2 và Fe(OH)3
Câu 7: Cặp kim loại nào sau đây bền trong không khí và nước do có màng oxit bảo vệ là
A. Al và Cr.
B. Fe và Cr.
C. Fe và Al.
D. Mn và Cr.
MỨC ĐỘ HIỂU:
Câu 1: Nhận xét nào sau đây không đúng
A. SO3 và CrO3 đều là oxit axit.
B. Al(OH) 3 và Cr(OH)3 đều là hiđroxit lưỡng tính và có tính khử.
C. BaSO4 và BaCrO4 hầu như không tan trong nước.
D. Fe(OH)2 và Cr(OH)2 đều là bazơ và có tính khử.
Câu 2 : Phát biểu nào sau đây là đúng ?

A. Tất cả các phản ứng của lưu huỳnh với kim loại đều cần đun nóng
B. Trong công nghiệp nhôm được sản xuất từ quặng đolomit.
C. Ca(OH)2 được dùng làm mất tính cứng vĩnh cửu của nước.
D. CrO3 tác dụng với nước tạo ra hỗn hợp axit
Câu 3: Cho các phát biểu sau:
(a) Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, crom thuộc chu kì 4, nhóm VIB.
(b) Các oxit của crom đều là oxit bazơ.
(c) Trong các hợp chất, số oxi hóa cao nhất của crom là +6.
(d) Trong các phản ứng hóa học, hợp chất crom(III) chỉ đóng vai trò chất oxi hóa.
(e) Khi phản ứng với khí Cl2 dư, crom tạo ra hợp chất crom(III).
Trong các phát biểu trên, những phát biểu đúng là
A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 5.


Câu 4: Cho từ từ dung dịch chứa K2Cr2O7. Tiếp tục cho từng giọt dung dịch H2SO4 loãng vào,
hiện tượng là
A. dung dịch từ màu da cam chuyển sang màu vàng.
B. dung dịch không đổi màu.
C. dung dịch từ màu vàng chuyển sang màu da cam.
D. dung dịch từ màu vàng chuyển sang màu da cam, sau đó chuyển sang màu vàng lại.
Câu 5: Thêm từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch Na 2Cr2O7 được dung dịch X, sau đó thêm
tiếp dung dịch H2SO4 đến dư vào dung dịch X, ta quan sát được sự chuyển màu của dung dịch là
A. từ da cam sang vàng sau đó từ vàng sang da cam
B. từ không màu sang da cam, sau đó từ da cam sang vàng.
C. từ vàng sang da cam, sau đó chuyển từ da cam sang vàng.
D. từ không màu sang vàng, sau đó từ vàng sang da cam.
Câu 6 : Cho phương trình hóa học:

K2Cr2O7 + KI + H2SO4 → Cr2(SO4)3 + K2SO4 + I2 + H2O .
Tổng hệ số các chất tham gia phản ứng là
A. 14 .
B. 12 .
C. 13.
D. 15.
MỨC ĐỘ VẬN DỤNG THẤP:
Câu 1 : Cho sơ đồ phản ứng : M → MCl 2 → M(OH)2 → M(OH)3 → Na[M(OH)4] . M là
kim loại nào sau đây ?
A. Cr
B. Al
C. Fe
D. Mn
Câu 2: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào không đúng:
A. Crom là kim loại nên chỉ tạo được oxit bazơ
B. Crom có những tính chất hóa học giống nhôm
C. Crom là kim loại có tính khử mạnh hơn sắt
D. Crom được điều chế bằng phương pháp nhiệt nhôm.
Câu 3: Cho sơ đồ chuyển hoá giữa các hợp chất của crom :
+ (Cl2 + KOH)
+ H 2SO 4
+ (FeSO 4 + H 2SO 4 )
+ KOH
Cr(OH)3 
→ X 
→ Y 
→ Z 
→T

Các chất X, Y, Z, T theo thứ tự là:

A. KCrO2; K2CrO4; K2Cr2O7; Cr2(SO4)3
B. K2CrO4; KCrO2; K2Cr2O7; Cr2(SO4)3
C. KCrO2; K2Cr2O7; K2CrO4; CrSO4
D.
KCrO2;
K2Cr2O7;
K2CrO4;
Cr2(SO4)3
Câu 4: Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Cr(OH)3 tan trong dung dịch NaOH.
B. Trong môi trường axit, Zn khử Cr3+ thành Cr.
C. Photpho bốc cháy khi tiếp xúc với CrO3.
2D. Trong môi trường kiềm, Br2 oxi hóa CrO 2 thành CrO 4 .

Câu 5: Muốn điều chế 3,36 lít khí clo (đkc) thì khối lượng K 2Cr2O7 tối thiểu cần dùng để tác dụng
với dung dịch HCl đặc, dư là
A. 29,4 gam.
B. 14,7 gam.
C. 27,4 gam.
D. 26,4 gam.
Áp dụng định luật bảo toàn (e): 3.x = 2.0,15 → x = 0,1 mol → m = 0,1. 294 = 29,4 gam
Câu 6: Cho 13,5 gam hỗn hợp các kim loại Al, Cr, Fe tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 loãng nóng
(trong điều kiện không có không khí), thu được dung dịch X và 7,84 lít khí H 2 (ở đktc). Cô cạn dung dịch X
(trong điều kiện không có không khí) được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 42,6.
B. 45,5.
C. 48,8.
D. 47,1.



Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: mmuối = 13,5 + 0,35.98 – 0,35.2 = 47,1 gam
MỨC ĐỘ VẬN DỤNG CAO:
Câu 1: Nung nóng 46,6 gam hỗn hợp gồm Al và Cr 2O3 (trong điều kiện không có không khí) đến
khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Chia hỗn hợp thu được sau phản ứng thành hai phần bằng nhau.
Phần một phản ứng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 1M (loãng). Để hòa tan hết phần hai cần
vừa đủ dung dịch chứa a mol HCl. Giá trị của a là
A. 0,9
B. 1,3
C. 0,5
D. 1,5
Lời giải
Xét trường hợp Al dư: 2Al + Cr2O3 => 2Cr + Al2O3 (bài toán chọn ẩn cho mỗi phần)
2x <= x
Có n Al dư = y mol; có hệ: 52.2x + 102.x + 27y = 46,6 : 2
Và có y + 2x = 0,3 => x = 0,1 mol ; y = 0,1 mol => chất rắn mối phần chứa 0,2 mol Cr ; 0,1 mol
Al ; 0,1 mol Al2O3
Bảo toàn điện tích có : nHCl = 6nAl2O3 + 3nAl3+ + 2nCr2+ = 0,6 + 3.0,1 + 2.0,2 = 1,3 mol.
Câu 2: Thực hiện các phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm m gam Al và 4,56 gam Cr 2O3 (trong
điều kiện không có O2), sau khi phản ứng kết thúc, thu được hỗn hợp X. Cho toàn bộ X vào một
lượng dư dung dịch HCl (loãng, nóng), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 2,016 lít
H2 (đktc). Còn nếu cho toàn bộ X vào một lượng dư dung dịch NaOH (đặc, nóng), sau khi phản
ứng kết thúc thì số mol NaOH đã phản ứng là:
A. 0,06 mol
B. 0,14 mol
C. 0,08 mol
D. 0,16 mol
Lời giải
nCr2O3 = 0,03 mol ; nH2 = 0,09 mol
nếu như Al pứ hết sau pứ, thì chỉ có Cr tạo ra pứ với HCl, thì số mol H 2 giải phóng do Cr pứ với
HCl = 0,06 < 0,09 → Vậy chứng tỏ rằng lượng Al vẫn còn dư→ số mol H 2 do Al tạo ra khi pứ với

HCl = 0,03 → số mol Al = 0,02.
Vậy X có 0,03 mol Al2O3 tạo ra, 0,06 mol Cr và 0,02 mol Al dư.
Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O
0,03…….0,06
→∑n NaOH pứ với X = 0,06 + 0,02 = 0,08 (chú ý: Cr không pứ được với NaOH).
V. ĐỒNG VÀ HỢP CHẤT CỦA ĐỒNG
MỨC ĐỘ HIỂU:
Câu 1 : Tổng số p,e của Cu là :
A. 56
B. 58
C. 60
D. 64
Câu 2: Hiện tượng xảy ra khi cho H2 qua bình đựng CuO là
A. CuO chuyển từ màu đen sang màu đỏ
B. CuO chuyển từ màu đỏ sang màu đen
C. Có khí thoát ra làm đục nước vôi trong
D. Không có hiện tượng gì
MỨC ĐỘ HIỂU:
Câu 1: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Hỗn hợp FeS và CuS tan được hết trong dung dịch HCl dư
B. Thổi không khí qua than nung đỏ, thu được khí than ướt
C. Phốtpho đỏ dễ bốc cháy trong không khí ở điều kiện thường
D. Dung dịch hỗn hợp HCl và KNO3 hòa tan được bột đồng
Câu 2: Cho hỗn hợp bột Fe,Cu vào dung dịch HNO 3 loãng, phản ứng kết thúc thấy có bột Fe còn
dư. Dung dịch thu được sau phản ứng có chứa:
A. Fe(NO3)3 , Cu(NO3)2
B. Fe(NO3)3, HNO3, Cu(NO3)


C. Fe(NO3)2

D. Fe(NO3)2 ,Fe(NO3)3 , Cu(NO3)2
Câu 3: Tổng hệ số cân bằng ( tối giản ) của PTHH khi cho Cu + HNO3 đặc là
A. 8 .
B. 10.
C. 12 .
D. 9.
Câu 4: : Cho hỗn hợp Cu,Fe,Al. Dùng 1 hóa chất có thể thu được Cu với lượng vẫn như cũ là
A. HCl
B. CuSO4
C. NaOH
D. Fe(NO3)3
Câu 5: Cho hỗn hợp Fe3O4 và Cu vào dung dịch HCl dư . Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn
người ta thu được dung dịch X và chất rắn Y. Như vậy trong dung dịch X có chứa:
A. HCl, FeCl2, FeCl3
B. HCl, FeCl3, CuCl2
C. HCl, CuCl2
D. HCl, CuCl2, FeCl2.
3+
Câu 6: Kim loại X có thể khử được Fe trong dung dịch FeCl3 thành Fe2+ nhưng không khử được
H+ trong dung dịch HCl thành H2. Kim loại X là
A. Cu.
B. Fe.
C. Zn.
D. Mg.
MỨC ĐỘ VẬN DỤNG THẤP:
Câu 1: Hòa tan 1,8g muối sunfat khan của một kim loại hóa trị II trong nước , rồi thêm nước cho
đủ 50 ml dung dịch . Để phản ứng với 10 ml dung dịch cần vừa đủ 20 ml dung dịch BaCl 2 0,15M.
Công thức hóa học của muối sunfat là :
A. CuSO4
B. Fe2SO4)3 C. MgSO4

D. ZnSO4
Câu 2: Điện phân 200 ml dung dịch CuSO 4 0,75M bằng điện cực trơ với cường độ dòng điện
không đổi I = 5A, đến khi khối lượng dung dịch giảm 13,35 gam thì dừng điện phân. Thời gian
điện phân là ?
A. 9650 giây
B. 7720 giây
C. 6755 giây
D. 8685 giây
- Quá trình điện phân xảy ra như sau :
Tại catot

Tại anot

Cu2+ + 2e
→ Cu

2H 2O 
→ 4H + + 4e+ O2

H2O + 2e 
→ H 2 + 2OH −

- Theo đề bài ta có hệ sau :
BT:e
 
→ 2nH2 + 2nCu2+ = 4nO2
 4nO2 − 2nH2 = 0,3
 nO = 0,1125mol
→
⇒ 2


64nCu2+ + 2nH2 + 32nO2 = mdd gi¶m 32nO2 + 2nH2 = 3,75  nH2 = 0,075mol
96500ne
= 8685(s)
- Vậy ne = 4nO2 = 0,45mol ⇒ t =
I
Câu 3: Cho m gam bột Cu vào 400 ml dung dịch AgNO 3 0,2M, sau một thời gian phản ứng thu
được 7,76 gam hỗn hợp chất rắn X và dung dịch Y. Lọc tách X, rồi thêm 5,85 gam bột Zn vào Y,
sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 10,53 gam chất rắn Z. Giá trị của m là
A.3,84
B. 6,40
C. 5,12
D. 5,76
Lời giải
n Ag+ = 0,08 mol , nZn = 0,09mol
Cu + 2Ag+ → Cu2+ + 2Ag
x……2x……..x
Zn + 2Ag+ → Zn2+ + 2Ag ; Zn + Cu2+ → Zn2+ + Cu
(0,08-2x)
x……x
Số mol Zn pứ = x + (0,04 – x) = 0,04 → Zn dư = 0,05 mol
Trong X có Ag tạo ra và Cu dư, trong Z có Ag, Cu tạo ra và Zn dư → tổng khối lượng X và Z =
18,29


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×