Tải bản đầy đủ (.ppt) (16 trang)

Bài 8. Danh từ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (306.63 KB, 16 trang )


Kiểm tra bài cũ
Chỉ ra các lỗi dùng từ trong đoạn văn sau:

Lặp từ
Kỉ niệm thời thơ ấu là những kỉ niệm đẹp nên em nhớ
mãi kỉ
ấu. Đó là kỉ niệm một lần em được
kỉ niệm thời thơ ấu
đi thăm quan
quan bảo tàng. Sáng đó, khi xe đến, chúng em
khẩn
khẩn thiết
thiết lên xe.
Lẫn lộn từ
gần âm
Dùng từ không
đúng nghĩa


TIẾT 32: DANH TỪ
I. Đặc điểm của danh từ
1: Ví dụ
Vua sai ban cho làng ấy ba thúng gạo nếp với ba con trâu
đực, ra lệnh phải nuôi làm sao cho ba con trâu ấy đẻ thành
chín con […]
Danh từ
(Em bé thông minh)
chỉ vật
2: Nhận xét
- Danh từ: con trâu.



Chỉ
người

Khái
niệm

Khái
niệm

- Các danh từ khác: Vua, làng, gạo, nếp, thúng....
Chỉ
vật

Chỉ
vật

 Danh từ là những từ chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm.


TIẾT 32: DANH TỪ
- Cụm danh từ: ba con trâu ấy
Ba: bổ
sung về
số lượng

Ấy: xác
định vị trí
của sự vật


 Danh từ có thể kết hợp với từ chỉ số lượng ở đằng trước:
những, các, vài, ba, bốn…
 Danh từ có thể kết hợp với các từ: này, ấy, kia, nọ … ở đằng
sau.


TIẾT 32: DANH TỪ
- Đặt câu với các danh từ em đã tìm được: Vua, làng, gạo,
nếp, thúng…?
- Vua kén rể cho con gái.
CN

- Làng tôi rất đẹp.
CN

- Em là học sinh lớp 6A
VN
 Chức

vụ điển hình trong câu của danh từ là chủ ngữ.
Khi làm vị ngữ, danh từ cần có từ là đứng trước.


TIẾT 32: DANH TỪ
3: Kết luận: ( ghi nhới 1 SGK trang 86 )
- Danh từ là những từ chỉ người, vật, khái niệm, hiện tượng,…
- Danh từ có thể kết hợp với từ chỉ số lượng ở phía trước, các
từ: này, ấy, đó,.. Ở phía sau và một số từ ngữ khác để lập thành
cụm danh từ.
- Chức vụ điển hình trong câu của danh từ là chủ ngữ. Khi làm

vị ngữ, danh từ cần có từ là đứng trước.


TIẾT 32: DANH TỪ
II: Danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật
1: Ví dụ
- Ba con trâu
- Một viên quan
- Ba thúng gạo
- Sáu tạ thóc


TIẾT 32: DANH TỪ

Thảo luận nhóm:( 5 phút )
Thay thế các danh từ in dậm bằng các danh từ khác, rồi rút ra
kết luận. Trường hợp nào đơn vị tính đếm đo đường thay đổi,
trường hợp nào đơn vị tình đếm đo lường không thay đổi. Vì
sao?


TIẾT 32: DANH TỪ
2:Nhận xét
- Danh từ : con, viên, thúng, gạo có thể thay đổi vì đó là đơn vị
tính đếm, đo lường sự vật  danh từ đơn vị.
- Danh từ: trâu, quan, gạo, thóc không thể thay đổi vì đó là nêu
tên từng loại hoặc từng cá thể người, vật, hiện tượng, khái
niệm… danh từ sự vật
Danh từ được chia làm hai loại lớn: danh từ chỉ đơn vị, danh từ
chỉ sự vật.

+ Danh từ chỉ đơn vị là nêu tên đơn vị dùng để tính đếm đo
lường sự vật.
+ Danh từ chỉ sự vật nêu tên từng loại từng cá thể người, vật,
hiện tượng, khái niệm…


TIẾT 32: DANH TỪ
Bài tập bổ trợ
Bài 1: Cho các danh từ: chiếc, cái, lít, mét, gỗ, sâu, ong,
giường, tủ, bàn, ghế, một, tạ.
Hãy sắp xếp các danh từ ấy vào hai nhóm sau: danh từ chỉ
đơn vị, danh từ chỉ sự vật.
Đáp án
- Danh từ chỉ đơn vị: chiếc, cái, lít, mét, một, tạ.
- Danh từ chỉ sự vật: gỗ, sâu, ong, giường, tủ, bàn, ghế


TIẾT 32: DANH TỪ
Bài 2: Cho các loại từ: ông, anh, gã, thằng, tay, viên .. Và
danh từ: thư kí để tạo thành tổ hợp từ. Nhận xét dùng các loại
từ đó có tác dụng gì?

Đáp án
- Ông thư kí
- Anh thư kí
- Gã thư kí
- Thằng thư kí
- Tay thư kí
- Viên thư kí
 Tác


dụng thể hiện thái độ, tình cảm của người nói, người
viết đối với đối tượng được miêu tả.


TIẾT 32: DANH TỪ
3: Kết luận ( ghi nhớ 2 SGK trang 87 )
- Danh từ tiếng Việt gồm hai loại lớn là danh từ chỉ đơn
vị và danh từ chỉ sự vật.
+ Danh từ chỉ đơn vị nêu tên đơn vị dùng để tính đếm,
đo lường sự vật.
+ Danh từ chỉ sự vật nêu tên từng loại hoặc từng cá thể
người, vật, hiện tượng, khái niệm,..


TIẾT 32: DANH TỪ
III: Luyện tập
Bài 2: ( SGK Trang 87 )
Liệt kê các loại từ:
a: Chuyên đứng trước danh từ chỉ người, ví dụ: ông, vị, cô…
b: Chuyên đứng trước danh từ chỉ đồ vật, ví dụ: cái, bức, tấm,


Đáp án

a: Các loại từ chuyên đứng trước danh từ chỉ người: ông, bà,
vị, cô, thầy, chú, bác, anh, chị, thằng, thím, cậu, mợ….
b: Các từ chuyên đứng trước danh từ chỉ đồ vật: tấm, cục,
chiếc, cánh, que….



TIẾT 32: DANH TỪ
Bài tập bổ sung
Tìm các danh từ trong đoạn văn sau:
“ Năm tháng trôi qua, Mã Lương không ngừng học vẽ,
không bỏ phí một ngày nào và em đã tiến bộ rất mau. Em
vẽ chim, cá giống như hệt, người ta tưởng như sắp được
nghe chim hót, được trông thấy cá bơi lội. Thế nhưng em
vẫn chưa có cây bút vẽ. Em chỉ mong sao có được một
chiếc.”
( Cây bút thần )

Đáp án
Các danh từ trong đoạn văn trên: Mã Lương, chim, cá, bút,
chiếc.


HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
1. Nắm chắc đặc điểm, phân loại của danh từ.
2. Làm tiếp bài tập số 5( SGK-85)
3. Chuẩn bị bài Ngôi kể và lời kể trong VB tự sự:
+ Đọc đoạn văn 1,2 ( SGK-88)
+ Trả lời các câu hỏi bên dưới.




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×