Tải bản đầy đủ (.pdf) (29 trang)

Tuyển tập mạch dao động câu hỏi trắc nghiệm có đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.75 MB, 29 trang )

VŨ ĐÌNH HOÀNG



ĐT: 01689.996.187 – Email:
Họ và tên:......................................................................................
Lớp:.......................Trường...........................................................
BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC, LUYỆN THI ĐẠI HỌC.

Bắc Giang, 2015


CẤU TRÚC TÀI LIỆU

CHUYÊN ĐỀ 5: MẠCH DAO ĐỘNG – SÓNG ĐIỆN TỪ
CHỦ ĐỀ 1. ĐẠI CƯƠNG VỀ MẠCH DAO ĐỘNG
I. KIẾN THỨC CHUNG:
TÓM TẮT CÔNG THỨC
II: PHÂN DẠNG BÀI TẬP THƯỜNG GẶP.
BÀI TOÁN 1: TÌM CÁC ĐẠI LƯỢNG THƯỜNG GẶP
BÀI TOÁN 2: VIẾT BIỂU THỨC q, u, i
BÀI TOÁN 3: LIÊN QUAN NĂNG LƯỢNG ĐIỆN TỪ TRƯỜNG
- MẠCH DAO ĐỘNG TẮT DẦN – BÙ NĂNG LƯỢNG
III. ĐỀ TRẮC NGHIỆM TỔNG HỢP:
ĐÁP ÁN ĐỀ TRẮC NGHIỆM
CHỦ ĐỀ 2: ĐIỆN TỪ TRƯỜNG - SÓNG ĐIỆN TỪ- TRUYỀN THÔNG
I. KIẾN THỨC CHUNG:
TÓM TẮT CÔNG THỨC
II: PHÂN DẠNG BÀI TẬP THƯỜNG GẶP.
BÀI TOÁN 1: TÌM CÁC ĐẠI LƯỢNG ĐẶC TRƯNG
BÀI TOÁN 2 : TỤ XOAY ĐIỆN DUNG THAY ĐỔI – GHÉP TỤ - GHÉP CUỘN


III. ĐỀ TRẮC NGHIỆM TỔNG HỢP:
ĐÁP ÁN ĐỀ TRẮC NGHIỆM
CHỦ ĐỀ 3: ÔN TẬP - SÓNG ĐIỆN TỪ




Phone: 01689.996.187



CHỦ ĐỀ 3: ÔN TẬP – MẠCH DAO ĐỘNG - SÓNG ĐIỆN TỪ
ĐH 2010
Câu 1: Một mạch dao động lí tưởng gồm cuộn cảm có độ tự cảm 4µH và một tụ điện có điện
dung biến đổi từ 10pF đến 640 pF. Lấy π2 = 10. Chu kỳ dao động riêng của mạch này có giá
trị
A. từ 2.10-8s đến 3,6.10-7s
B. từ 4.10-8s đến 2,4.10-7s
C. từ 4.10-8s đến 3,2.10-7s
C. từ 2.10-8s đến 3.10-7s
Giải: T = 2π LC
Với C1 = 10pF thì T1 = 4.10-8s; với C2 = 640pF thì T2 = 3,2.10-7s ⇒ đáp án C
Câu 2: Một mạch dao động điện từ lí tưởng đang có dao động điện từ tự do. Tại thời điểm t =
0, điện tích trên một bản tụ điện cực đại. Sau khoảng thời gian ngắn nhất ∆t thì điện tích trên
bản tụ này bằng một nửa giá trị cực đại. Chu kỳ dao động riêng của mạch dao động này là
A. 4∆t
B. 6∆t
C. 3∆t
D. 12∆t
Giải: (Sử dụng mối liên hệ dao động điều hòa và chuyển động tròn đều)

tQ0 đến Q0/2 ↔ tA đến A/2 = T/6 = ∆t ⇒ đáp án B
Câu 3: Xét mạch dao động điện từ lí tưởng. Chu kì dao động riêng của mạch thứ nhất là T1,
của mạch thứ hai là T2 = 2T1. Ban đầu điện tích trên mỗi bản tụ điện có độ lớn cực đại Q0.
Sau đó mỗi tụ điện phóng điện qua cuộn cảm của mạch. Khi điện tích trên mỗi bản tụ của hai
mạch đều có độ lớn bằng q (0 < q nhất và độ lớn cường độ dòng điện trong mạch thứ hai là
A. 2
B. 4
C. 1/2
D. 1/4
2

Giải: W = WC + WL ⇔

2

Q0
Q0 − q 2
i
q 2 Li 2
ω T
2
=
+
⇒i=
= ω Q0 − q 2 ⇒ 1 = 1 = 2 = 2
2C 2C
2
LC
i2 ω2 T1


Đáp án A
Câu 4: Trong thông tin liên lạc bằng sóng vô tuyến, người ta sử dụng cách biến điệu biên độ,
tức là làm cho biên độ của sóng điện từ cao tần (gọi là sóng mang) biến thiên theo thời gian
với tần số bằng tần số của dao động âm tần. Cho tần số sóng mang là 800kHz. Khi dao động
âm tần có tần số 1000Hz thực hiện một dao động toàn phần thì dao động cao tần thực hiện
được số dao động toàn phần là
A. 800
B. 1000
C. 625
D. 1600
Giải: Theo bài ra, tần số sóng cao tần = 800 lần tần số sóng âm tần. Do vậy khi dao động
âm tần thực hiện 1 dao động thì dao động cao tần thực hiện 800 dao động. ⇒ đáp án A
ĐH-CĐ 2011
Câu 5: Nếu nối hai đầu đoạn mạch gồm cuộn cảm thuần L mắc nối tiếp với điện trở thuần R
= 1Ω vào hai cực của nguồn điện một chiều có suất điện động không đổi và điện trở trong r
thì trong mạch có dòng điện không đổi cường độ I. Dùng nguồn điện này để nạp điện cho một
tụ điện có điện dung C = 2.10-6F. Khi điện tích trên tụ điện đạt giá trị cực đại, ngắt tụ điện
khỏi nguồn rồi nối tụ điện với cuộn cảm thuần L thành một mạch dạo động thì trong mạch có
dao động điện từ tự do với chu kì bằng π.10-6 s và cường độ dòng điện cực đại bằng 8I. Giá
trị của r bằng
A. 0,25 Ω.
B. 1 Ω.
C. 0,5 Ω.
D. 2 Ω.
Câu 6: * Khi mắc L,R vào nguồn điện một chiều: I =

ξ
R+r


(1)




Phone: 01689.996.187



* Khi mắc tụ C vào nguồn điện một chiều thì điện áp cực đại của tụ: U 0 = ξ (2)
* Khi mắc C và L thành mạch dao động:
+) T = π.10-6 s ⇒ L = 0,125.10−6 H
+) I 0 = U 0

C
C
ξ
= 8I ⇒ ξ
=8
⇔ r =1
L
L
R+r

Câu 7: Một mạch dao động LC lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm 50 mH và tụ điện
có điện dung C. Trong mạch đang có dao động điện từ tự do với cường độ dòng điện i =
0,12cos2000t (i tính bằng A, t tính bằng s). Ở thời điểm mà cường độ dòng điện trong mạch
bằng một nửa cường độ hiệu dụng thì hiệu điện thế giữa hai bản tụ có độ lớn bằng
B. 5 14 V.
C. 6 2 V.

D. 3 14 V.
A. 12 3 V.
Câu 8: + Tính C =

+ ta có w =

1
1
=
= 5.10 −6 F
2
2
−2
ω .L 2000 .5.10

1 2 1 2 1
cu + Li = LI 0 2 → u =
2
2
2

2

1 I2
L( I 0 2 − . 0 )
2
4 2 = 7 LI 0 = 3 14(V )
C
8C


2

L( I 0 − i )
=
C

Câu 9: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về sóng điện từ?
A. Khi sóng điện từ gặp mặt phân cách giữa hai môi trường thì nó có thể bị phản xạ và
khúc xạ.
B. Sóng điện từ truyền được trong chân không.
C. Sóng điện từ là sóng ngang nên nó chỉ truyền được trong chất rắn.
D. Trong sóng điện từ thì dao động của điện trường và của từ trường tại một điểm luôn
đồng pha với nhau.
Câu 10: Trong mạch dao động LC lí tưởng đang có dao động điện từ tự do. Thời gian ngắn
nhất để năng lượng điện trường giảm từ giá trị cực đại xuống còn một nửa giá trị cực đại là
1,5.10-4s. Thời gian ngắn nhất để điện tích trên tụ giảm từ giá trị cực đại xuống còn một nửa
giá trị đó là
A. 2.10-4s.
B. 6.10-4s.
C. 12.10-4s.
D. 3.10-4s.
Câu 11: + Khi năng lượng điện trường có giá trị cực đại thì điện tích của tụ điện có giá trị
cực đại bằng Q0
+ Khi năng lượng điện trường bằng ½ năng lượng điện cực đại thì điện tích của tụ điện khi đó
là :
Ta có WC = ½.Wcmax → q =

Q0
2


+ Thời gian để điện tích của tụ điện giảm từ Q0 đến

Q0
2

là T/8 nên T = 8.1,5.10 – 6 s = 12.10 – 6

s
+ Thời gian ngắn nhất để điện tích của tụ điện giảm từ Q0 đến

Q0
là T/6 = 2.10 – 6 s
2

Câu 12: Mạch dao động điện từ LC gồm một cuộn dây có độ tự cảm 50 mH và tụ điện có
điện dung 5 µF. Nếu mạch có điện trở thuần 10-2 Ω, để duy trì dao động trong mạch với hiệu
điện thế cực đại giữa hai bản tụ điện là 12 V thì phải cung cấp cho mạch một công suất trung
bình bằng
A. 72 mW.
B. 72 µW.
C. 36 µW.
D. 36 mW.




Phone: 01689.996.187




Câu 13: + Cường độ dòng điện cực đại trong mạch là :
CU 0 2 L.I 0 2
C
5.10−6
=
→ I0 = U 0
= 12.
= 0,12 A
2
2
L
5.10−2

+ Để duy trì dao động của mạch phải cung cấp cho mạch một cong suất đúng bằng công suất
tỏa nhiệt của điện trở R :
P = I2.R=

I 0 2 .r 0,122.10−2
=
= 7, 2.10 −5 W = 72 µW
2
2.

ĐH – CĐ 2012
Câu 14: Một mạch dao động điện từ lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện
có điện dung C. Trong mạch đang có dao động điện từ tự do. Biết điện tích cực đại trên một
bản tụ điện là Q0 và cường độ dòng điện cực đại trong mạch là I0. Tần số dao động được tính
theo công thức
A. f =


1
.
2π LC

B. f = 2πLC.

C. f =

Q0
.
2π I 0

D. f=

I0
.
2π Q0

Giải:
Q2
LI 02
Q2
= 0 -----> LC = 20
2
2C
I0
I
1
Tần số dao động của mach f =
= 0 . Chọn đáp án D

2π Q0
2π LC

Năng lượng của mạch dao động W =

Câu 15: Một mạch dao động lí tưởng đang có dao động điện từ tự do với chu kì dao động T.
Tại thời điểm t = 0, điện tích trên một bản tụ điện đạt giá trị cực đại. Điện tích trên bản tụ này
bằng 0 ở thời điểm đầu tiên (kể từ t = 0) là
A.

T
.
8

B.

T
.
2

C.

T
.
6

D.

T
.

4

Giải:
q = Q0cos



π
1 k
t = 0 ----->
t = + kπ ----> t = ( + )T .t
T
T
2
4 2

Thời điểm đầu tiên (kể từ t = 0) điện tích trên bản tụ này bằng 0 là

T
. Chọn đáp án D
4

Câu 16: Một mạch dao động điện từ lí tưởng gồm cuộn cảm thuần và tụ điện có điện dung
thay đổi được. Trong mạch đang có dao động điện từ tự do. Khi điện dung của tụ điện có giá
trị 20 pF thì chu kì dao động riêng của mạch dao động là 3 µs. Khi điện dung của tụ điện có
giá trị 180 pF thì chu kì dao động riêng của mạch dao động là
A. 9 µs.

B. 27 µs.


C.

1
µs.
9

D.

1
µs.
27

Giải:
T = 2π LC ----> T’= 2π LC ' ---->

T'
=
T

C'
= 3 ----> T’ = 3T = 9µs. Chọn đáp án A
C

Câu 17: Một mạch dao động điện từ lí tưởng đang có dao động điện từ tự do. Biết điện tích
cực đại trên một bản tụ điện là 4 2 µC và cường độ dòng điện cực đại trong mạch là
0,5 π 2 A. Thời gian ngắn nhất để điện tích trên một bản tụ giảm từ giá trị cực đại đến nửa giá
trị cực đại là
A.

4

µ s.
3

B.

16
µ s.
3

C.

2
µ s.
3

D.

8
µ s.
3




Phone: 01689.996.187



Giải
Ta có: I0= ωQ0 =


2π .Q0
Q
4 2 .10 −6
→ T= 2π 0 = 2π
= 16.10-6(s)=
T
I0
0,5π 2

→ vậy góc quay được từ lúc điện tích trên tụ giảm từ giá trị

π
t=
T
3
T 16 µs 8
→t= =
= μs
6
6
3

đại đến nửa giá trị cực đại : ωt =

16μs
π/3

cực
Q0


Q0/2

Câu 18: Một mạch dao động gồm một cuộn cảm thuần có độ tự
cảm
xác
định và một tụ điện là tụ xoay, có điện dung thay đổi được theo quy luật hàm số bậc nhất của
góc xoay α của bản linh động. Khi α = 00, tần số dao động riêng của mạch là 3 MHz. Khi
α =1200, tần số dao động riêng của mạch là 1MHz. Để mạch này có tần số dao động riêng
bằng 1,5 MHz thì α bằng
A. 300
B. 450
C. 600
D.900
Giải
Gọi điện dung của tụ tương ứng độ xoay : C = C0 + α
Khi α = 00 thì tần số của mạch : f1=

1
2π L.C 0

Khi α = 1200 thì tần số của mạch : f2=


C 0 + 120
f1
=
=3
f2
C0


1
2π L.(C 0 + 120)

= 106

→ C0 = 15

Khi là α thì tần số của mạch : f3 =


= 3.106

1
2π L.(C 0 + α )

= 1,5.106

C0 + α
f1
= 2 → α = 3C0 = 3.15 = 450
=
f3
C0

ĐH- CĐ 2013
Câu 19: Một mạch LC lí tưởng đang thực hiện dao động điện từ tự do. Biết điện tích cực đại của tụ điện là q0
và cường độ dòng điện cực đại trong mạch là I0. Tại thời điểm cường độ dòng điện trong mạch bằng 0,5I0 thì
điện tích của tụ điện có độ lớn là:
q 2

q 5
q
q 3
A. 0
B. 0
C. 0
D. 0
2
2
2
2
Hướng dẫn giải:
I
1
1
1 q2
1
1
1 q2
3
3
Ta có L.I 02 = L.i 2 +
⇔ L.I 02 = L.( 0 ) 2 +
⇒q=±
LC .I 0 = ±
q0
2
2
2C
2

2
2
2C
2
2

Câu 20: (ĐH-2013) Mạch dao động LC lí tưởng đang hoạt động, điện tích cực đại của tụ điện
là q 0 = 10−6 C và cường độ dòng điện cực đại trong mạch là I0 = 3π mA . Tính từ thời điểm điện
tích trên tụ là q0, khoảng thời gian ngắn nhất để cường độ dòng điện trong mạch có độ lớn
bằng I0 là
10
1
1
1
ms
B. µs
C. ms
D. ms
3
6
2
6
Câu 19: Hai mạch dao động điện từ lí tưởng đang có dao động điện từ tự do. Điện tích của tụ điện trong
mạch dao động thứ nhất và thứ hai lần lượt là q1 và q2 với: 4q12 + q22 = 1,3.10−17 , q tính bằng C. Ở thời điểm

A.





Phone: 01689.996.187



t, điện tích của tụ điện và cường độ dòng điện trong mạch dao động thứ nhất lần lượt là 10-9 C và 6 mA,
cường độ dòng điện trong mạch dao động thứ hai có độ lớn bằng
C. 8 mA.
D. 6 mA.
A. 4 mA.
B. 10 mA.
Hướng dẫn giải:
Cho q1=10-9 C và i1=6 mA và 4q12 + q22 = 1,3.10−17 (1)
Thế q1=10-9 C vào (1): 4q12 + q22 = 1,3.10−17 (1) ⇒ q2=3.10-9 C

4q12 + q22 = 1,3.10−17 lấy đạo hàm 2 vế theo thời gian t ⇒ 8q1i1 + 2q2i2 = 0 (2)
q1=10-9 C và i1=6 mA và q2=3.10-9 C vào (2) 8q1i1 + 2q2i2 = 0 ⇒ i2=8 mA.
Câu 21: Giả sử một vệ tinh dùng trong truyền thông đang đứng yên so với mặt đất ở một độ cao xác định
trong mặt phẳng Xích Đạo Trái Đất; đường thẳng nối vệ tinh với tâm Trái Đất đi qua kinh độ số 0. Coi Trái
Đất như một quả cầu, bán kính là 6370 km, khối lượng là 6.1024 kg và chu kì quay quanh trục của nó là 24
giờ; hằng số hấp dẫn G = 6,67.10-11 N.m2/kg2. Sóng cực ngắn (f > 30 MHz) phát từ vệ tinh truyền thẳng đến
các điểm nằm trên Xích Đạo Trái Đất trong khoảng kinh độ nào nêu dưới đây?
A. Từ kinh độ 79020’Đ đến kinh độ 79020’T. B. Từ kinh độ 83020’T đến kinh độ 83020’Đ.
C. Từ kinh độ 85020’Đ đến kinh độ 85020’T.
D. Từ kinh độ 81020’T đến kinh độ 81020’Đ.
Hướng dẫn giải:
Tốc độ vệ tinh bằng chu vi quỹ đạo (quãng đường đi) chia cho chu kì T (T là thời gian đi 1 vòng=24h):
v=2π(R+h)/T

GM .T 2
GM .m

mv 2
m.4π 2 ( R + h)
3
Fhd = Fht ⇒
=
=
⇒ (R+h)=
=42112871m
4.π 2
( R + h)2 ( R + h)
T2
⇒h=35742871m
Vì vệ tinh phát sóng cực ngắn nên sóng truyền thẳng đến mặt đất là hình chỏm cầu giới hạn bởi cung nhỏ
MN trên hình vẽ.
Gọi V là vị trí vệ tinh. Điểm M, N là kinh độ có số đo bằng giá trị góc α
OM
R
cos α =
=
= 0.1512 ⇒ α = 81,30=81020”
OV R + h
M
R

α

R+h

V


O

N
Câu 22: Sóng điện từ có tần số 10 MHz truyền trong chân không với bước sóng là
A. 60m
B. 6 m
C. 30 m
D. 3 m.

Giải: λ =

c
3.108
=
= 30m . Chọn C
f
10.106

ĐH-CĐ – 2014

Câu 23. Hai mạch dao động điện từ LC lí tưởng đang có dao động điện từ tự do với các cường
độ dòng điện tức thời trong hai mạch là i1 và i 2 được biểu diễn như hình vẽ. Tổng điện tích của
hai tụ điện trong hai mạch ở cùng một thời điểm có giá trị lớn nhất bằng
4
3
5
10
A. µC
B. µC
C. µC

D. µC
π
π
π
π
Hướng dẫn giải:

−3
Từ đồ thị: T = 10 s ⇒ ω =
= 2000πrad / s
T
Khi t = 0:




Phone: 01689.996.187



i1 = 0
π
π

Đối với i1:  ,
⇒ ϕi1 = − ; I01 = 8.10 −3 A ⇒ i1 = 8.10−3 cos  200πt −  A
2
2

i1 > 0

i = −6.10−3 A
Đối với i2:  ,2
⇒ ϕi1 = π; I01 = 6.10−3 A ⇒ i1 = 6.10−3 cos ( 200πt + π ) A
i1 = 0
Do đó biểu thức điện tích tương ứng

8.10−3
,
cos ( 2000π − π )
i1 = q1 ⇒ q1 =
2000π


−3
i = q , ⇒ q = 6.10 cos  2000π + π 
2
2
2



2000π
2


10.10−3 5
2
2
Ta có: q = q1 + q 2 mà ∆ϕ = ϕq 2 − ϕq1 =
⇒ q max = ( q1 + q 2 )max = Q01

+ Q 02
=
= µC
2
2000π π
Câu 24: Hai mạch dao động điện từ LC lí tưởng đang có dao động điện từ tự do với các cường độ dòng điện
tức thời trong hai mạch là i1 và i 2 được biểu diễn như hình vẽ. Tổng điện tích của hai tụ điện trong hai mạch
ở cùng một thời điểm có giá trị lớn nhất bằng

A.

4
µC
π

B.

Giải: Chu kỳ T = 10-3s; ω =
Ta có: i1 = 8.10-3cos(2000πt -

3
µC
π

C.

5
µC
π


D.


= 2000π rad/s
T

π
2

) (A); i2 = 6.10-3cos(2000πt + π) (A)

Dòng điện qua L biến thiên điều hòa sớm pha hơn điện tích trên tụ điện C góc
Q0 =

10
µC
π

π
2

I0

ω

8.10 −3
6.10−3
π
cos(2000πt - π) (C) ; q2 =
cos(2000πt + ) (C)

2000π
2000π
2
10.10−3
5.
q = q1 + q2 = Q0 cos(2000πt +ϕ) Q20 = Q201+ Q202 ---- Q0 =
(C) = µC. Chọn đáp án C
2000π
π
Câu 25: Một tụ điện có điện dung C tích điện Q0. Nếu nối tụ điện với cuộn cảm thuần có độ tự cảm L1 hoặc
với cuộn cảm thuần có độ tự cảm L2 thì trong mạch có dao động điện từ tự do với cường độ dòng điện cực
đại là 20mA hoặc 10 mA. Nếu nối tụ điện với cuộn cảm thuần có độ tự cảm L3=(9L1+4L2) thì trong mạch có
dao động điện từ tự do với cường độ dòng điện cực đại là
A. 9 mA.
B. 4 mA.
C. 10 mA.
D. 5 mA.
I 01
I 02
I 03
Giải: Q0 =
=
=
q1 =

ω1

I 01
ω
= 1=

I 02
ω2

ω2

L2
= 2 --L1

ω3

L2 = 4L1.--

L3 = 9L1 + 4L2 = 25L1

I 01 ω1
L3
I
=
=
= 5 --- I03 = 01 = 4mA. Đáp án B
I 03 ω3
L1
5
Câu 26 : Một mạch dao động LC lí tưởng đang có dao động điện từ tự do với điện tích cực đại của tụ điện là
Q0 và cường độ dòng điện cực đại trong mạch là I0. Dao động điện từ tự do trong mạch có chu kì là




A. T =


4πQ 0
I0

B. T =

πQ 0
2I 0

Phone: 01689.996.187

C. T =

2πQ 0
I0

D. T =



3πQ 0
I0

Q02 LI 02
Q2
=
-- LC = 20
2C
2
I0

2πQ0
T = 2π LC =
. Đáp án C
I0

Giải:

Câu 27(CĐ 2008): Mạch dao động LC có điện trở thuần bằng không gồm cuộn dây thuần
cảm (cảm thuần) có độ tự cảm 4 mH và tụ điện có điện dung 9 nF. Trong mạch có dao động
điện từ tự do (riêng), hiệu điện thế cực đại giữa hai bản cực của tụ điện bằng 5 V. Khi hiệu
điện thế giữa hai bản tụ điện là 3 V thì cường độ dòng điện trong cuộn cảm bằng
A. 3 mA.
B. 9 mA.
C. 6 mA.
D. 12 mA.
Câu 28 (CĐ 2008): Một mạch dao động LC có điện trở thuần bằng không gồm cuộn dây
thuần cảm (cảm thuần)và tụ điện có điện dung C. Trong mạch có dao động điện từ tự do
(riêng) với tần số f. Khi mắc nối tiếp với tụ điện trong mạch trên một tụ điện có điện dung
C/3 thì tần số dao động điện từ tự do (riêng) của mạch lúc này bằng
A. f/4.
B. 4f.
C. 2f.
D. f/2.
Câu 29(CĐ 2008): Một mạch dao động LC có điện trở thuần bằng không gồm cuộn dây
thuần cảm (cảm thuần) và tụ điện có điện dung 5 μF. Trong mạch có dao động điện từ tự do
(riêng) với hiệu điện thế cực đại giữa hai bản tụ điện bằng 10 V. Năng lượng dao động điện từ
trong mạch bằng
B. 2,5.10-1 J.
C. 2,5.10-3 J.
D. 2,5.10-4

A. 2,5.10-2 J.
J.
Câu 30(ÐỀ ĐẠI HỌC – 2008): Đối với sự lan truyền sống điện từ thì
A. vectơ cường độ điện trường E cùng phương với phương truyền sóng còn vectơ cảm ứng
từ B vuông góc với vectơ cường độ điện trường E .
B. vectơ cường độ điện trường E và vectơ cảm ứng từ B luôn cùng phương với phương
truyền sóng.
C. vectơ cường độ điện trường E và vectơ cảm ứng từ B luôn vuông góc với phương
truyền sóng.
D. vectơ cảm ứng từ B cùng phương với phương truyền sóng còn vectơ cường độ điện
trường E vuông góc với vectơ cảm ứng từ B .
Câu 31(ÐỀ ĐẠI HỌC – 2008): Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về năng lượng dao động
điện từ tự do (dao động riêng) trong mạch dao động điện từ LC không điện trở thuần?
A. Khi năng lượng điện trường giảm thì năng lượng từ trường tăng.
B. Năng lượng điện từ của mạch dao động bằng tổng năng lượng điện trường tập trung ở tụ
điện và năng lượng từ trường tập trung ở cuộn cảm.
C. Năng lượng từ trường cực đại bằng năng lượng điện từ của mạch dao động.
D. Năng lượng điện trường và năng lượng từ trường biến thiên điều hòa với tần số bằng
một nửa tần số của cường độ dòng điện trong mạch.
Câu 32(ÐỀ ĐẠI HỌC – 2008): Trong một mạch dao động LC không có điện trở thuần, có
dao động điện từ tự do (dao động riêng). Hiệu điện thế cực đại giữa hai bản tụ và cường độ
dòng điện cực đại qua mạch lần lượt là U0 và I0. Tại thời điểm cường độ dòng điện trong
mạch có giá trị

I0
thì độ lớn hiệu điện thế giữa hai bản tụ điển là
2





A.

3
U0 .
4

B.

1
LC2 .
2

B.

3
U0 .
2

C.

Phone: 01689.996.187

1
U0.
2

D.

1

CU 20 .
2

D.



3
U0.
4

Câu 33(ÐỀ ĐẠI HỌC – 2008) : Trong mạch dao động LC có dao động điện từ tự do (dao
động riêng) với tần số góc 104 rad/s. Điện tích cực đại trên tụ điện là 10−9 C. Khi cường độ
dòng điện trong mạch bằng 6.10−6 A thì điện tích trên tụ điện là
A. 6.10−10C
B. 8.10−10C
C. 2.10−10C
D. 4.10−10C
Câu 34(ÐỀ ĐẠI HỌC – 2008) : Trong sơ đồ của một máy phát sóng vô tuyến điện, không
có mạch (tầng)
A. tách sóng B. khuếch đại
C. phát dao động cao tần
D. biến điệu
Câu 35(ÐỀ ĐẠI HỌC – 2008) : Mạch dao động của máy thu sóng vô tuyến có tụ điện với
điện dung C và cuộn cảm với độ tự cảm L, thu được sóng điện từ có bước sóng 20 m. Để thu
được sóng điện từ có bước sóng 40 m, người ta phải mắc song song với tụ điện của mạch dao
động trên một tụ điện có điện dung C' bằng
A. 4C
B. C
C. 2C

D. 3C
Câu 36 (Đề thi cao đẳng năm 2009): Một mạch dao động LC lí tưởng gồm cuộn cảm thuần
có độ tự cảm không đổi, tụ điện có điện dung C thay đổi. Khi C = C1 thì tần số dao động riêng
của mạch là 7,5 MHz và khi C = C2 thì tần số dao động riêng của mạch là 10 MHz. Nếu C =
C1 + C2 thì tần số dao động riêng của mạch là
A. 12,5 MHz.
B. 2,5 MHz.
C. 17,5 MHz.
D. 6,0 MHz.
Câu 37(Đề thi cao đẳng năm 2009): Trong mạch dao động LC lí tưởng có dao động điện từ
tự do thì
A. năng lượng điện trường tập trung ở cuộn cảm.
B. năng lượng điện trường và năng lượng từ trường luôn không đổi.
C. năng lượng từ trường tập trung ở tụ điện.
D. năng lượng điện từ của mạch được bảo toàn.
Câu 38(Đề thi cao đẳng năm 2009): Một mạch dao động LC lí tưởng đang có dao động điện
từ tự do. Biết điện tích cực đại của một bản tụ điện có độ lớn là 10-8 C và cường độ dòng điện
cực đại qua cuộn cảm thuần là 62,8 mA. Tần số dao động điện từ tự do của mạch là
B. 3.103 kHz.
C. 2.103 kHz.
D. 103 kHz.
A. 2,5.103 kHz.
Câu 39(Đề thi cao đẳng năm 2009): Mạch dao động LC lí tưởng gồm tụ điện có điện dung
C, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L. Trong mạch có dao động điện từ tự do. Biết hiệu điện thế
cực đại giữa hai bản tụ điện là U0. Năng lượng điện từ của mạch bằng
A.

U 02
LC .
2


C.

1 2
CL .
2

Câu 40(Đề thi cao đẳng năm 2009): Một mạch dao động LC lí tưởng, gồm cuộn cảm thuần
có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C. Trong mạch có dao động điện từ tự do. Gọi U0, I0
lần lượt là hiệu điện thế cực đại giữa hai đầu tụ điện và cường độ dòng điện cực đại trong
mạch thì
A. U 0 =

I0
.
LC

B. U 0 = I0

L
.
C

C. U 0 = I0

C
.
L

D. U 0 = I0 LC .


Câu 41(Đề thi cao đẳng năm 2009): Khi nói về sóng điện từ, phát biểu nào dưới đây là sai?
A. Sóng điện từ bị phản xạ khi gặp mặt phân cách giữa hai môi trường.
B. Sóng điện từ truyền được trong môi trường vật chất và trong chân không.
C. Trong quá trình truyền sóng điện từ, vectơ cường độ điện trường và vectơ cảm ứng
từ luôn cùng phương.
D. Trong chân không, sóng điện từ lan truyền với vận tốc bằng vận tốc ánh sáng.




Phone: 01689.996.187



Câu 42(Đề thi cao đẳng năm 2009): Một mạch dao động LC có điện trở thuần bằng không
gồm cuộn dây thuần cảm (cảm thuần)và tụ điện có điện dung 5 μF. Trong mạch có dao động
điện từ tự do (riêng) với hiệu điện thế cực đại giữa hai bản tụ điện bằng 10 V. Năng lượng
dao động điện từ trong mạch bằng
B. 2,5.10-1 J.
C. 2,5.10-4 J.
D. 2,5.10-2
A. 2,5.10-3 J.
J.
Câu 43(Đề thi cao đẳng năm 2009): Một mạch dao động LC có điện trở thuần bằng không
gồm cuộn dây thuần cảm (cảm thuần) và tụ điện có điện dung C. Trong mạch có dao động
điện từ tự do (riêng) với tần số f. Khi mắc nối tiếp với tụ điện trong mạch trên một tụ điện có
điện dung C/3 thì tần số dao động điện từ tự do (riêng)của mạch lúc này bằng
A. 4f.
B. f/2.

C. f/4.
D.2f.
Câu 44(Đề thi cao đẳng năm 2009): Mạch dao động LC có điện trở thuần bằng không gồm
cuộn dây thuần cảm (cảm thuần) có độ tự cảm 4 mH và tụ điện có điện dung 9 nF. Trong
mạch có dao động điện từ tự do (riêng), hiệu điện thế cực đại giữa hai bản cực của tụ điện
bằng 5 V. Khi hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện là 3 V thì cường độ dòng điện trong cuộn
cảm bằng
D. 6 mA.
A. 9 mA.
B. 12 mA.
C. 3 mA.
Câu 45(Đề thi cao đẳng năm 2009): Đặt một hiệu điện thế xoay chiều có tần số thay đổi
được vào hai đầu đoạn mạch RLC không phân nhánh. Khi tần số dòng điện trong mạch lớn
hơn giá trị 1/(2π √(LC)) thì
A. hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu điện trở bằng hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai
đầu đoạn mạch.
B. hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu cuộn dây nhỏ hơn hiệu điện thế hiệu dụng giữa
hai bản tụđiện.
C. dòng điện chạy trong đoạn mạch chậm pha so với hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn
mạch.
D. hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu điện trở lớn hơn hiệu điện thế hiệu dụng giữa
hai đầu đoạn mạch.
Câu 46(Đề thi cao đẳng năm 2009): Khi nói về sóng điện từ, phát biểu nào dưới đây là sai?
A. Sóng điện từ bị phản xạ khi gặp mặt phân cách giữa hai môi trường.
B. Sóng điện từ truyền được trong môi trường vật chất và trong chân không.
C. Trong quá trình truyền sóng điện từ, vectơ cường độ điện trường và vectơ cảm ứng
từ luôn cùng phương.
D. Trong chân không, sóng điện từ lan truyền với vận tốc bằng vận tốc ánh sáng
Câu 47(Đề thi cao đẳng năm 2009): Một sóng điện từ có tần số 100 MHz truyền với tốc độ
3.108 m/s có bước sóng là

A. 300 m.
B. 0,3 m.
C. 30 m.
D. 3 m.
Câu 48(Đề thi đại học năm 2009):: Trong mạch dao động LC lí tưởng đang có dao động
điện từ tự do, điện tích của một bản tụ điện và cường độ dòng điện qua cuộn cảm biến thiên
điều hòa theo thời gian
A. luôn ngược pha nhau.
B. với cùng biên độ.
C. luôn cùng pha nhau.
D. với cùng tần số.
Câu 49(Đề thi đại học năm 2009): Một mạch dao động điện từ LC lí tưởng gồm cuộn cảm
thuần có độ tự cảm 5 µ H và tụ điện có điện dung 5 µ F. Trong mạch có dao động điện từ tự
do. Khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp mà điện tích trên một bản tụ điện có độ lớn cực đại





Phone: 01689.996.187



A. 5 π . 10−6 s.
B. 2,5 π . 10−6 s.
C.10 π . 10−6 s.
D. 10−6 s.
Câu 50(Đề thi đại học năm 2009): Khi nói về dao động điện từ trong mạch dao động LC lí
tưởng, phát biểu nào sau đây sai?
A. Cường độ dòng điện qua cuộn cảm và hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện biến thiên

điều hòa theo thời gian với cùng tần số.
B. Năng lượng điện từ của mạch gồm năng lượng từ trường và năng lượng điện trường.
C. Điện tích của một bản tụ điện và cường độ dòng điện trong mạch biến thiên điều hòa
theo thời gian lệch pha nhau

π
2

D. Năng lượng từ trường và năng lượng điện trường của mạch luôn cùng tăng hoặc
luôn cùng giảm.
Câu 51(Đề thi đại học năm 2009): Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về sóng điện từ?
A. Sóng điện từ là sóng ngang.
B. Khi sóng điện từ lan truyền, vectơ cường độ điện trường luôn vuông góc với vectơ
cảm ứng từ.
C. Khi sóng điện từ lan truyền, vectơ cường độ điện trường luôn cùng phương với
vectơ cảm ứng từ.
D. Sóng điện từ lan truyền được trong chân không.
Câu 52(Đề thi đại học năm 2009): Một mạch dao động điện từ LC lí tưởng gồm cuộn cảm
thuần độ tự cảm L và tụ điện có điện dung thay đổi được từ C1 đến C2. Mạch dao động này
có chu kì dao động riêng thay đổi được.
A. từ 4π LC1 đến 4π LC2 .
B. từ 2π LC1 đến 2π LC2
C. từ 2 LC1 đến 2 LC2
D. từ 4 LC1 đến 4 LC2

1C
11C
21D
31D
41A

51C
61B

2D
12C
22D
32D
42B
52A
62C

ĐÁP ÁN: SÓNG ĐIỆN TỪ ĐH CĐ CÁC NĂM
3D
4C
5D
6D
7D
8C
13D
14C
15D
16B
17B
18A
23C
24B
25C
26C
27D
28D

33A
34D
35C
36B
37C
38B
43D
44D
45B
46B
47A
48B
53B
54D
55B
56B
57A
58D

9B
19D
29C
39B
49B
59D

10A
20D
30C
40A

50D
60A




Phone: 01689.996.187



Câu1. Một mạch LC đang dao động tự do. Người ta đo được điện tích cực đại trên hai
bản tụ điện là Q0 và dòng điện cực đại trong mạch là I0. Biểu thức chu kì của dao động
trong mạch:
T0 =

;

*.T0 =
T0 =
Một biểu thức khác
Hướng dẫn.

=>

Câu2. Nếu điều chỉnh để điện dung của một mạch dao động tăng lên 4 lần thì chu kì dao
động riêng của mạch thay đổi như thế nào? (Coi độ tự cảm của cuộn dây không đổi).
*.Tăng 2 lần
Giảm hai lần
Tăng
lần

Tăng 4 lần
Hướng dẫn. Ta có
tăng 2 lần.



=> => chu kì

Câu1. Cường độ dòng điện tức thời trong mạch dao động LC có dạng i =
0,02cos2000t(A). Tụ điện trong mạch có điện dung 5μF. Độ tự cảm của cuộn cảm là :
*. L = 50mH.
L = 50H.
L = 5.10-6H.
L = 5.10-8H.
Hướng dẫn.

=>

=5. 10-2H

Câu1. Mạch dao động LC có điện tích trong mạch biến thiên điều hoà theo phương trình
q = 4cos(2.104t)C. Tần số dao động của mạch là
f = 10(Hz).




Phone: 01689.996.187




*. f = 10(kHz).
f = 2(Hz).
f = 2(kHz).
Hướng dẫn. = 2.104(rad/s) => f = /2 = 10000Hz = 10kHz.
Câu1. Mạch dao động điện từ gồm tụ C = 16nF và cuộn cảm L = 25mH. Tần số góc dao
động là:
= 200Hz.
= 200rad/s.
= 5.10-5Hz.
*. = 5.104rad/s.
Hướng dẫn.Ta có
5.104rad/s.

, với C = 16nF = 16.10-9F và L = 25mH = 25.10-3H. => => =

Câu1. Một mạch dao động gồm một cuộn cảm có độ tự cảm L =1mH và một tụ điện có
điện dung C = 0,1F. Mạch thu được sóng điện từ có tần số nào sau đây?
31830,9Hz.
*.15915,5Hz.
503,292Hz.
15,9155Hz.
Hướng dẫn. Tần số mà mạch thu được là

= 15915,5Hz.

Câu1. Một mạch dao động gồm một tụ điện có điện dung C biến thiên và một cuộn
cảm có độ tự cảm L cũng biến thiên được.Mạch dao động có tần số riêng 100kHz và tụ
điện có c = 5.10-3F. Độ tự cảm L của mạch là :
5.10-5H.

5.10-4H.
*. 5.10-3H.
2.10-4H.
Hướng dẫn.

=5.10-3H




Phone: 01689.996.187



Câu2. Một mạch dao động gồm có một cuộn cảm có độ tự cảm L = 10-3H và một tụ điện
có điện dung điều chỉnh được trong khoảng từ 4pF đến 400pF (1pF = 10-12F). Mạch này
có thể có những tần số riêng nào?
2,52.10^4Hz
1,52.10^7Hz
10^7Hz
*.10^6Hz
Hướng dẫn. Từ công thức

suy ra

=> Theo bài ra

=> =>

=> =>


Câu2. Mạch dao động lí tưởng gồm cuộn dây có độ tự cảm L = 0,2H và tụ điện có điện
dung C = 20F. Người ta tích điện cho tụ điện đến hiệu điện thế cực đại U0 = 4V. Chọn
thời điểm ban đầu (t = 0) là lúc tụ điện bắt đầu phóng điện. Viết biểu thức tức thời của
điện tích q trên bản tụ điện mà ở thời điểm ban đầu nó tích điện dương.
q = 4.10-5cos500t (C)
q = 4.10-5cos200t (C)
q = 8.10-5cos300t (C)
*.q = 8.10-5cos500t (C)
Hướng dẫn. Điện tích tức thời:

(C) với
=>

=> Khi t = 0:
=> Vậy phương trình: q = 8.10-5cos500t (C)

Câu2. Mạch dao động lí tưởng gồm cuộn dây có độ tự cảm L = 0,2H và tụ điện có điện
dung C = 20F. Người ta tích điện cho tụ điện đến hiệu điện thế cực đại U0 = 4V. Chọn
thời điểm ban đầu (t = 0) là lúc tụ điện bắt đầu phóng điện. Tính năng lượng điện trường
tại thời điểm t = T/8.
80mJ
800mJ
8000mJ
*.80µJ




Phone: 01689.996.187


Hướng dẫn. Điện tích tức thời:



(C)=> Trong đó
; =>

=> Khi t = 0:
=> => q = 8.10-5cos500t (C) => Năng lượng điện

trường:

=> Vào thời điểm

, =>

=> =>

Câu2. Một mạch dao động điện từ gồm một tụ điện có điện dung 0,125 F và một cuộn
cảm có độ tự cảm 50 H. Điện trở thuần của mạch không đáng kể. Điện áp cực đại giữa
hai bản tụ điện là 3 V. Tính cường độ dòng điện cực đại, năng lượng điện từ trường
trong mạch lúc điện áp giữa hai bản tụ là 2V.
0,5A; 0,56mJ
0,15A ; 0,562mJ
*. 0,15 A; 0,562.10-6 J
0,15 A; 0,562.J
Hướng dẫn. Ta có: I0 =

U0 = 0,15 A; W =


CU = 0,5625.10-6 J

Câu2. Một mạch dao động điện từ gồm một tụ điện có điện dung 0,125 F và một cuộn
cảm có độ tự cảm 50 H. Điện trở thuần của mạch không đáng kể. Điện áp cực đại giữa
hai bản tụ điện là 3 V. Tính cường độ dòng điện lúc điện áp giữa hai bản tụ là 2V.
0,11 A
-0,11 A
*.± 0,11 A
± 0,22 A
Hướng dẫn.Ta có: W =
WC = 0,3125.10-6 J; i = ±

CU = 0,5625.10-6 J; WC =

Cu2 = 0,25.10-6 J; => Wt = W –

= ± 0,11 A.

Câu2. Mạch dao động điện từ LC gồm một cuộn dây có độ tự cảm 50 mH và tụ điện có
điện dung 5 F. Nếu mạch có điện trở thuần 10-2 , để duy trì dao động trong mạch với




Phone: 01689.996.187



hiệu điện thế cực đại giữa hai bản tụ điện là 12 V thì phải cung cấp cho mạch một công

suất trung bình bằng bao nhiêu?
72. W.
*.72.10-3 mW.
72.10-3 W.
72.1mW.
Hướng dẫn. Ta có: LI02 =
=> P = I2R = 72.10-6 W.

CU02 => I0 = U0

= 0,12 A => I =

= 0,06

=>

Câu2. Cường độ dòng điện tức thời trong mạch dao động LC lí tưởng là i =
0,08cos2000t (A). Cuộn dây có độ tự cảm L = 50 mH. Hãy tính điện dung của tụ điện.
Xác định điện áp giữa hai bản tụ điện tại thời điểm cường độ dòng điện tức thời trong
mạch bằng giá trị cường độ dòng điện hiệu dụng.
*.4V.
4V.
V.
V.
Hướng dẫn. Ta có: C =
= 5.10-6 F; W = LI = 1,6.10-4 J; => Wt =
= 0,8.10-4 J; => WC = W – Wt = 0,8.10-4 J; u = = 4V.

LI2 =


L

Câu1. Trong mạch LC điện tích của tụ điện biến thiên điều hoà với giá trị cực đại bằng
Q0. Điện tích của tụ điện khi năng lượng từ trường gấp 3 lần năng lượng điện trường là
*.q =
q=
q=
q=

.




Hướng dẫn. Ta có
với

Phone: 01689.996.187



= Wt + Wd (1) theo đề Wt =3Wđ (2) => => W = 4Wd =>

Thế (2) vào (1) : => =>

=>

Câu2. Mạch dao động lí tưởng gồm tụ điện có điện dung
và cuộn dây có độ từ
cảm

. Trong quá trình dao động, cường độ dòng điện qua cuộn dây có độ lớn lớn
nhất là 0,05A. Sau bao lâu thì hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện có độ lớn lớn nhất, độ
lớn đó bằng bao nhiêu?
*.0,157ms; 5V
1,57ms; 5V
1,57ms; 0,5V
157ms; 0,5V
Hướng dẫn. Thời gian từ lúc cường độ dòng điện đạt cực đại đến lúc hiệu điện thế đạt
cực đại là T/4:=>

=> Năng lượng điện cực đại

bằng năng lượng từ cực đại trong quá trình dao động: =>

=>

Câu2. Mạch dao động LC có cường độ dòng điện cực đại I0 = 10mA, điện tích cực đại
của tụ điện là
. Tính tần số dao động trong mạch và hệ số tự cảm của cuộn
dây, biết điện dung của tụ điện C = 800pF.
4kHz; 0,02H
*.40kHz; 0,02H
40kHz; 0,2H
4kHz; 0,2H
Hướng dẫn. Điện tích cực đại Q0 và cường độ dòng điện cực đại I0 liên hệ với nhau bằng
biểu thức: =>
=> L=w2/C =>

=>


=>




Phone: 01689.996.187



Câu2. Tại thời điểm cường độ dòng điện qua cuộn dây trong một mạch dao động có độ
lớn là 0,1A thì hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện của mạch là 3V. Tần số dao động riêng
của mạch là 1000Hz. Tính điện tích cực đại của tụ điện, biết điện dung của tụ điện 10F.
3,4mC
340mC
0,34mC
*.0,034mC
Hướng dẫn. Từ công thức

=>

=>

=> =>

Câu2. Tại thời điểm cường độ dòng điện qua cuộn dây trong một mạch dao động có độ
lớn là 0,1A thì hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện của mạch là 3V. Tần số dao động riêng
của mạch là 1000Hz. Tính hiệu điện thế cực đại giữa hai đầu cuộn dây và cường độ
dòng điện qua nó, biết điện dung của tụ điện 10F.
3,4V; 0,21mA
*.3,4V; 0,21A

3,4mV; 0,21mA
3,4V; 0,21A
Hướng dẫn. Từ công thức

=>

=>

=> =>
=> Hiệu điện thế cực đại:
=> Cường độ dòng điện cực đại:=>

Câu2. Cường độ dòng điện tức thời trong một mạch dao động LC lí tưởng là i =
0,08cos(2000t)A. Cuộn dây có độ tự cảm là L = 50mH. Xác định hiệu điện thế giữa hai




Phone: 01689.996.187



bản tụ điện tại thời điểm cường độ dòng điện tức thời trong mạch bằng giá trị cường độ
dòng điện hiệu dụng.
0,56mV
5,6mV
*.0,56V
5,6V
Hướng dẫn.Ta có


=>
, với

=> Áp dụng :
=> =>

Câu2. Mạch dao động LC có cuộn dây thuần cảm với độ tự cảm

, tụ điện có

điện dung
. Bỏ qua điện trở dây nối. Tích điện cho tụ điện đến giá trị cực đại
Q0, trong mạch có dao động điện từ riêng. Tính tần số dao động của mạch. Khi năng
lượng điện trường ở tụ điện bằng năng lượng từ trường ở cuộn dây thì điện tích trên tụ
điện bằng mấy phần trăm Q0?
5000Hz; 80%
*.5kHz; 70%
4000HZ; 80%
5kHz; 80%

=> Khi năng lượng điện bằng

Hướng dẫn. Tần số
năng lượng từ:

=> =>

Câu2.Biểu thức điện tích của tụ trong một mạch dao động có dạng q=Q0sin(2π.106t)(C).
Xác định thời điểm năng lượng từ bằng năng lượng điện đầu tiên.
5.10-6s

5.10-5s
*.5.10-7s
50ms




Phone: 01689.996.187

Hướng dẫn. viết lại biểu thức điện tích:

=> Sử dụng ĐTLG:

=> Wđ = Wt lần đầu tiên khi
, =>quét được một góc

cung

bài toán cần xác định là t =



, vectơ quay chỉ vị trí

tương ứng với thời gian

.=> Vậy thời điểm

=


Câu2. Nếu nối hai đầu đoạn mạch gồm cuộn cảm thuần L mắc nối tiếp với điện trở
thuần R = 1 vào hai cực của nguồn điện một chiều có suất điện động không đổi và điện
trở trong r thì trong mạch có dòng điện không đổi cường độ I. Dùng nguồn điện này để
nạp điện cho một tụ điện có điện dung C = 2.10-6F. Khi điện tích trên tụ điện đạt giá trị
cực đại, ngắt tụ điện khỏi nguồn rồi nối tụ điện với cuộn cảm thuần L thành một mạch
dạo động thì trong mạch có dao động điện từ tự do với chu kì bằng .10-6 s và cường độ
dòng điện cực đại bằng 8I. Giá trị của r bằng
0,25 .
*.1 .
0,5 .
2.
Hướng dẫn. Khi mắc L,R vào nguồn điện một chiều:
nguồn điện một chiều thì điện áp cực đại của tụ:
dao động:=> T = .10-6 s

=> Khi mắc tụ C vào
=> Khi mắc C và L thành mạch

=>

Câu2. Một mạch dao động LC lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm 50 mH và tụ
điện có điện dung C. Trong mạch đang có dao động điện từ tự do với cường độ dòng
điện i = 0,12cos2000t (i tính bằng A, t tính bằng s). Ở thời điểm mà cường độ dòng điện
trong mạch bằng một nửa cường độ hiệu dụng thì hiệu điện thế giữa hai bản tụ có độ lớn
bằng
V.





*.

Phone: 01689.996.187



V.
V.
V.

Hướng dẫn.Tính C =

=> ta có w =

=>

Câu2. Nếu nối hai đầu đoạn mạch gồm cuộn cảm thuần L mắc nối tiếp với điện trở
thuần R = 1 vào hai cực của nguồn điện một chiều có suất điện động không đổi và điện
trở trong r thì trong mạch có dòng điện không đổi cường độ I. Dùng nguồn điện này để
nạp điện cho một tụ điện có điện dung C = 2.10-6F. Khi điện tích trên tụ điện đạt giá trị
cực đại, ngắt tụ điện khỏi nguồn rồi nối tụ điện với cuộn cảm thuần L thành một mạch
dạo động thì trong mạch có dao động điện từ tự do với chu kì bằng .10-6 s và cường độ
dòng điện cực đại bằng 8I. Giá trị của r bằng
0,25 .
*. 1 .
0,5 .
2.
Hướng dẫn. Khi mắc L,R vào nguồn điện một chiều:
nguồn điện một chiều thì điện áp cực đại của tụ:
dao động: => T = .10-6 s


=> Khi mắc tụ C vào
=> Khi mắc C và L thành mạch

ta có

Câu1. Mạch dao động điện từ LC lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L = 1 mH
và tụ điện có điện dung C = 0,1 F. Dao động điện từ riêng của mạch có tần số góc
3.105 rad/s.
2.105 rad/s.
*. 105 rad/s.
4.105 rad/s.
Hướng dẫn. =

= 105 rad/s.

Câu1.Mạch dao động điện tử gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm
dung

. Tần số dao động riêng của mạch là:

và tụ điện có điện




Phone: 01689.996.187




.
.
.
*.2,5.10 Hz.
5

Hướng dẫn.f =

= 2,5.105 Hz.

Câu1. Một mạch dao động điện từ lý tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm 10-4 H và
tụ điện có điện dung C. Biết tần số dao động riêng trong mạch là 100 kHz. Lấy 2 = 10. Giá
trị của C là
0,25 F.
25 mF.
250 nF.
*.25 nF.
Hướng dẫn. f =

=> C =

= 25.10-9 F.

Câu2. Một mạch dao động LC lí tưởng đang có dao động điện từ tự do. Biết điện tích
cực đại của một bản tụ điện có độ lớn là
10-8 C và cường độ dòng điện cực đại qua
cuộn cảm thuần là
62,8 mA. Tần số dao động điện từ tự do của mạch là
3
2,5.10 kHz.

3.103 kHz.
2.103 kHz.
*.103 kHz.
Hướng dẫn. LI =

=> LC =

=> f =

= 106 Hz.

Câu2. Một mạch dao động điện từ LC lí tưởng đang thực hiện dao động điện từ tự do.
Điện tích cực đại trên một bản tụ là 2.10-6 C, cường độ dòng điện cực đại trong mạch là
0,1 A. Chu kì dao động điện từ tự do trong mạch bằng

.
4.10 s.
*. 4.10-5 s.
-7

Hướng dẫn. LI =

=> LC =

=> T = 2

=2

= 4.10-5 s.





Phone: 01689.996.187



Câu2.Mạch dao động điện từ lí tưởng gồm cuộn cảm thuần và tụ điện có điện dung thay
đổi được. Trong mạch đang có dao động điện từ tự do. Khi điện dung của tụ điện có giá
trị 20 pF thì chu kì dao động riêng của mạch dao động là 3 s. Khi điện dung của tụ điện
có giá trị 180 pF thì chu kì dao động riêng của mạch dao động là
*. 9 s.
27 s.
s.
s.
Hướng dẫn. T = 2

; T’ = 2

=> T’ = T

= 9 s.

Câu2. Một mạch dao động điện từ LC lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm 5 H
và tụ điện có điện dung 5 F. Trong mạch có dao động điện từ tự do. Khoảng thời gian
giữa hai lần liên tiếp mà điện tích trên một bản tụ điện có độ lớn cực đại là
*. 5.10-6 s.
2,5.10-6 s.
10.10-6 s.
10-6 s.

Hướng dẫn. T = 2
=

= 10.10-6 s. Khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp mà q = Q0 là t

= 5.10-6 s.

Câu2. Một mạch dao động lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm 4 μH và một tụ
điện có điện dung biến đổi từ 10 pF đến
640 pF. Lấy π2 = 10. Chu kì dao động riêng
của mạch này có giá trị
từ 2.10-8 s đến 3,6.10-7 s.
từ 4.10-8 s đến 2,4.10-7 s.
*. từ 4.10-8 s đến 3,2.10-7 s.
từ 2.10-8 s đến 3.10-7 s.
Hướng dẫn. T1 = 2

= 4.10-8s; T2 = 2

= 32.10-8s.

Câu2. Một mạch dao động lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L không đổi và tụ
điện có điện dung C thay đổi được. Điều chỉnh điện dung của tụ điện đến giá trị C1 thì tần
số dao động riêng của mạch là f1. Để tần số dao động riêng của mạch là
điều chỉnh điện dung của tụ điện đến giá trị
5C1.

f1 thì phải





*.

Phone: 01689.996.187



.
C1.
.

Hướng dẫn.f1 =

; f2 =

f1 =

=>

=

=> C2 =

.

Câu2. Một mạch dao động điện từ lí tưởng đang có dao động điện từ tự do. Tại thời
điểm t = 0, điện tích trên một bản tụ điện cực đại. Sau khoảng thời gian ngắn nhất Δt thì
điện tích trên bản tụ này bằng một nửa giá trị cực đại. Chu kì dao động riêng của mạch dao
động này là

4Δt.
*.6Δt.
3Δt.
12Δt.
Hướng dẫn. Tại thời điểm t = 0, q = Q0 thì sau khoảng thời gian ngắn nhất là Δt =

,q=

Q0 => T = 6Δt.
Câu2. Một mạch dao động điện từ lí tưởng đang có dao động điện từ tự do. Biết điện tích
cực đại trên một bản tụ điện là
C và cường độ dòng điện cực đại trong mạch là 0,5
A. Thời gian ngắn nhất để điện tích trên một bản tụ giảm từ giá trị cực đại đến nửa
giá trị cực đại là

*.
Hướng dẫn.

LI =

=> LC =

ngắn nhất để q giảm từ Q0 đến



=> T = 2
=

s.


= 2

= 16 s; => Thời gian


×