Tải bản đầy đủ (.pdf) (31 trang)

Tuyển tập phóng xạ hạt nhân câu hỏi trắc nghiệm có đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.99 MB, 31 trang )

VŨ ĐÌNH HOÀNG



ĐT: 01689.996.187 – Email:
Họ và tên:.......................................................................
Lớp:.......................Trường...........................................................
BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC, LUYỆN THI ĐẠI HỌC.


CẤU TRÚC TÀI LIỆU

CHUYÊN ĐỀ 9: PHÓNG XẠ - HẠT NHÂN
CHỦ ĐỀ 1: ĐẠI CƯƠNG VỀ HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ
I. KIẾN THỨC CHUNG:
TÓM TẮT CÔNG THỨC
II: PHÂN DẠNG BÀI TẬP THƯỜNG GẶP.
BÀI TOÁN 1. NÊU CẤU TẠO HẠT NHÂN, BÁN KÍNH, THỂ TÍCH, KHỐI LƯỢNG RIÊNG
BÀI TOÁN 2: TÍNH SỐ HẠT, ĐỒNG VỊ
BÀI TOÁN 3: ĐỘ HỤT KHỐI, NĂNG LƯỢNG LIÊN KẾT, ĐỘ BỀN VỮNG HẠT NHÂN
III. ĐỀ TRẮC NGHIỆM TỔNG HỢP:
ĐÁP ÁN ĐỀ TRẮC NGHIỆM
CHỦ ĐỀ 2: PHÓNG XẠ TỰ NHIÊN
I. KIẾN THỨC CHUNG:
TÓM TẮT CÔNG THỨC
II: PHÂN DẠNG BÀI TẬP THƯỜNG GẶP.
BÀI TOÁN 1: VIẾT PHƯƠNG TRÌNH PHÓNG XẠ, NÊU CẤU TẠO HẠT TẠO THÀNH.
BÀI TOÁN 2: TÍNH LƯỢNG CHẤT PHÓNG XẠ (CÒN LẠI, ĐÃ PHÂN RÃ, CHẤT MỚI ); TỈ SỐ
PHẦN TRĂM GIỮA CHÚNG .
BÀI TOÁN 3: TÍNH CHU KỲ T, HẰNG SỐ PHÓNG XẠ λ .
BÀI TOÁN 4: TÌM ĐỘ PHÓNG XẠ H


BÀI TOÁN 5: TÌM THỜI GIAN PHÂN RÃ t , ỨNG DỤNG PHÓNG XẠ TUỔI CỔ VẬT, LIỀU CHIẾU
XẠ, ĐIỀU TRỊ BỆNH
DẠNG 6: TÍNH HIỆU ĐIỆN THẾ BẢN TỤ KHI CHIẾU TIA PHÓNG XẠ.
III. ĐỀ TRẮC NGHIỆM TỔNG HỢP:
ĐÁP ÁN ĐỀ TRẮC NGHIỆM
CHỦ ĐỀ 3: PHẢN ỨNG HẠT NHÂN
I.KIẾN THỨC.
II. CÁC DẠNG BÀI TẬP
BÀI TOÁN 1: VIẾT PHƯƠNG TRÌNH PHẢN ỨNG HẠT NHÂN
BÀI TOÁN 2: NĂNG LƯỢNG PHẢN ỨNG, NHIÊN LIỆU CẦN ĐỐT
BÀI TOÁN 3: ĐỘNG NĂNG , VẬN TỐC, GÓC TẠO BỞI CÁC HẠT
III. ĐỀ TRẮC NGHIỆM TỔNG HỢP.
ĐÁP ÁN ĐỀ TRẮC NGHIỆM TỔNG HỢP.
CHỦ ĐỀ 4. PHẢN ỨNG PHÂN HẠCH & PHẢN ỨNG NHIỆT HẠCH
I. KIẾN THỨC CHUNG:
TÓM TẮT CÔNG THỨC
VÍ DỤ MINH HỌA
III. ĐỀ TRẮC NGHIỆM TỔNG HỢP:
ĐÁP ÁN ĐỀ TRẮC NGHIỆM
CHỦ ĐỀ 5. ÔN TẬP - PHÓNG XẠ - HẠT NHÂN




Phone: 01689.996.187



CHỦ ĐỀ 5. ÔN TẬP TỔNG HỢP - PHÓNG XẠ - HẠT NHÂN
ĐH 2010

Câu 1: Cho ba hạt nhân X, Y, Z có số nuclon tương ứng là AX, AY, AZ với AX = 2AY = 0,5AZ. Biết năng
lượng liên kết của từng hạt nhân tương ứng là ∆EX, ∆EY, ∆EZ với ∆EZ < ∆EX < ∆EY. Sắp xếp các hạt nhân
này theo thứ tự tính bền vững giảm dần là
A. Y, X, Z
B. Y, Z, X
C. X, Y, Z
D. Z, X, Y
∆EY
∆EY
∆E X
∆E X
∆E X
∆EZ
=2
>2
= 2ε X ;
=2
>2
= 2ε Z ⇒ ε Y > ε X > ε Z ⇒ đáp án A
Giải:
AY
AX
AX
AX
AZ
AZ

Câu 2: Hạt nhân 210
84 Po đang đứng yên thì phóng xạ α, ngay sau phóng xạ đó, động năng của hạt α
A. lớn hơn động năng của hạt nhân con.

B. chỉ có thể nhỏ hơn hoặc bằng động năng của hạt nhân con.
C. bằng động năng của hạt nhân con.
D. nhỏ hơn động năng của hạt nhân con.
4
206
Giải: 210
84 Po → 2 He+ 82 Pb
Áp dụng định luật bảo toàn động lượng:

Pα + PPb = PPo = 0 ⇒ Pα = PPb ⇒ mαWdα = mPbWdPb ⇒ Wdα = 51,5WdPb ⇒ đáp án A
Câu 3: Dùng một proton có động năng 5,45MeV bắn vào hạt nhân 49 Be đang đứng yên. Phản ứng tạo ra hạt
nhân X và hạt nhân α. Hạt α bay ra theo phương vuông góc với phương tới của proton và có động năng 4
MeV. Khi tính động năng của các hạt, lấy khối lượng các hạt tính theo đơn vị khối lượng nguyên tử bằng số
khối của chúng. Năng lượng tỏa ra trong phản ứng này bằng
A. 3,125 MeV
B. 4,225 MeV
C. 1,145 MeV
D. 2,125 MeV
1
9
4
6
Giải: 1 p + 4 Be→ 2 He+ 3 Li
+) W = Wđα + WđLi - Wđp = WđLi - 1,45 (MeV)
 Pp = Pα + PLi
2
2
2
+) 
⇒ PLi = Pα + Pp ⇔ mLiWdLi = mαWdα + m pWdp ⇒ WdLi = 3,575MeV

 Pα ⊥ Pp
⇒ W = 2,125 MeV ⇒ đáp án D
Câu 4: Phóng xạ và phân hạch hạt nhân
A. đều có sự hấp thụ nơtron chậm.
B. đều là phản ứng hạt nhân thu năng lượng.
C. đều không phải là phản ứng hạt nhân
D. đều là phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng.
Giải: đáp án D
Câu 5: Cho khối lượng của proton, notron,

40
18

Ar , 36 Li lần lượt là: 1,0073 u ; 1,0087u; 39,9525 u; 6,0145 u và

1u = 931,5 MeV/c2. So với năng lượng liên kết riêng của hạt nhân 36 Li thì năng lượng liên kết riêng của hạt
nhân

40
18

Ar
A. lớn hơn một lượng là 5,20 MeV
B. lớn hơn một lượng là 3,42 MeV
C. nhỏ hơn một lượng là 3,42 MeV
D. nhỏ hơn một lượng là 5,20 MeV
Giải: Tính được năng lượng liên kết riêng của Ar và Li lần lượt là 8,62MeV và 5,20 MeV ⇒ đáp án B.

Câu 6: Ban đầu có N0 hạt nhân của một mẫu chất phóng xạ nguyên chất có chu kỳ bán rã T. Sau khoảng thời
gian t = 0,5T, kể từ thời điểm ban đầu, số hạt nhân chưa bị phân rã của mẫu chất phóng xạ này là

N
N
N
A. 0
B. 0
C. 0
D. N 0 2
2
4
2
Giải: đáp án B.




Phone: 01689.996.187



ĐH 2011
Câu 7: ĐH 2011Giả sử trong một phản ứng hạt nhân, tổng khối lượng của các hạt trước phản ứng

nhỏ hơn tổng khối lượng các hạt sau phản ứng là 0,02 u. Phản ứng hạt nhân này
A. thu năng lượng 18,63 MeV.
B. thu năng lượng 1,863 MeV.
C. tỏa năng lượng 1,863 MeV.
D. tỏa năng lượng 18,63 MeV.
HD: Vì mt < ms nên phản ứng thu năng lượng. Năng lượng phản ứng thu vào :
W = |( mt – ms ).c2 |= 0,02.931,5 = 18,63MeV


Câu8: Bắn một prôtôn vào hạt nhân 37 Li đứng yên. Phản ứng tạo ra hai hạt nhân X giống nhau bay ra
với cùng tốc độ và theo các phương hợp với phương tới của prôtôn các góc bằng nhau là 600. Lấy
khối lượng của mỗi hạt nhân tính theo đơn vị u bằng số khối của nó. Tỉ số giữa tốc độ của prôtôn và
tốc độ của hạt nhân X là
1
.
C. 2.
4
Câu 9: + Phương trình phản ứng hạt nhân đó là : 11 H + 37 Li → 2.24 He

A. 4.

B.

D.

1
.
2

Theo định luật bảo toàn động lượng ta có PP = P1 + P2
Vì hai hạt sinh ra giống nhau có cùng vận tốc, bay theo hướng hợp với nhau một góc
bằng 1200 nên động lượng của hai hạt có độ lớn bằng nhau và cũng hợp với nhau một
góc 1200
Ta có giản đồ véc tơ động lượng : dễ thấy ΔOAB đều nên Pp = P1 = P2
v p mα
→mp.vp = mα.vα →
=
=4
vα m p


PHe1
600

Pp

PHe2

Câu 10: Khi nói về tia γ, phát biểu nào sau đây sai?
A. Tia γ không phải là sóng điện từ.
B. Tia γ có khả năng đâm xuyên mạnh hơn tia X.
C. Tia γ không mang điện.
D. Tia γ có tần số lớn hơn tần số của tia X.
206
Câu 11: Chất phóng xạ pôlôni 210
84 Po phát ra tia α và biến đổi thành chì 82 Pb . Cho chu kì bán rã của
210
84 Po là 138 ngày. Ban đầu (t = 0) có một mẫu pôlôni nguyên chất. Tại thời điểm t1, tỉ số giữa số hạt
nhân pôlôni và số hạt nhân chì trong mẫu là

1
. Tại thời điểm t2 = t1 + 276 ngày, tỉ số giữa số hạt
3

nhân pôlôni và số hạt nhân chì trong mẫu là
1
1
1
.
C. .

D.
.
16
9
25
N
N
N1
N 0 .2 − k1
1
Câu 11: * Tại thời điểm t1: 1Po = 1 =
=
= ⇔ k1 = 2 ⇒ t1 = 2T = 276 ngày
− k1
N1Pb ∆N1 N 0 − N1 N 0 (1 − 2 ) 3

A.

1
.
15

B.

* Tại thời điểm t2 = t1 + 276 = 552 ngày ⇒ k2 = 4, tương tự có:

N 2 Po
N
N2
N 0 .2 − k 2

2 −4
1
= 2 =
=
=
=
−k 2
−4
N 2 Pb ∆N 2 N 0 − N 2 N 0 (1 − 2 ) 1 − 2
15

Câu 12: Một hạt nhân X đứng yên, phóng xạ α và biến thành hạt nhân Y. Gọi m1 và m2, v1 và v2, K1
và K2 tương ứng là khối lượng, tốc độ, động năng của hạt α và hạt nhân Y. Hệ thức nào sau đây là
đúng ?
A.

v1 m1 K1
=
=
v2 m2 K 2

B.

v2 m2 K 2
=
=
v1 m1 K1

C.


v1 m 2 K1
=
=
v 2 m1 K 2

HD: Áp dụng định luật bảo toàn động lương ta có : P1 + P2 = 0

D.

v1 m 2 K 2
=
=
v 2 m1 K1




⇒ P1 = P2 ⇒ m1.v1 = m2.v2 ⇒

m2 v1
=
m1 v 2



(1)

* Lại có: P12 = P22 ⇒ 2m1.K1 = 2m2.K2 ⇒
Từ (1) và (2) ta có :


Phone: 01689.996.187

m2 K1
=
m1 K 2

(2)

m2 v1 K1
= =
m1 v2 K 2

ĐH 2012

Câu 13: Trong một phản ứng hạt nhân, có sự bảo toàn
A. số prôtôn.
B. số nuclôn.
C. số nơtron.
D. khối lượng.
238
Câu 14: Hạt nhân urani 92U sau một chuỗi phân rã, biến đổi thành hạt nhân chì 206
82 Pb . Trong quá trình đó,
chu kì bán rã của

238
92

1,188.1020 hạt nhân

U biến đổi thành hạt nhân chì là 4,47.109 năm. Một khối đá được phát hiện có chứa


238
92

U và 6,239.1018 hạt nhân

206
82

Pb . Giả sử khối đá lúc mới hình thành không chứa chì và

tất cả lượng chì có mặt trong đó đều là sản phẩm phân rã của 238
92U . Tuổi của khối đá khi được phát hiện là
8
9
7
A. 3,3.10 năm.
B. 6,3.10 năm.
C. 3,5.10 năm.
D. 2,5.106 năm.
Giải
+ Gọi N0U, NU là số hạt U238 ở thời điểm ban đầu và ở thời điểm t , NPb là số hạt Pb
N
∆N U
N − NU
N
6,239.1018
+ Ta có : Pb =
= 0U
= 0U - 1 =

NU
NU
NU
NU
1,188.10 20
N
N 0U
ln 2
→ 0U = 1,0525 =
→ λt = ln1,0525 =
t → t = 3,3.108năm
− λ .t
NU
N 0U .e
4,47.10 9

Câu 15: Tổng hợp hạt nhân heli 24 He từ phản ứng hạt nhân 11H + 37 Li → 24 He + X . Mỗi phản ứng trên tỏa
năng lượng 17,3 MeV. Năng lượng tỏa ra khi tổng hợp được 0,5 mol heli là
A. 1,3.1024 MeV.
B. 2,6.1024 MeV.
C. 5,2.1024 MeV.
D. 2,4.1024 MeV.
Giải
+ Để tạo thành 2 hạt 24 He thì phản ứng toả một năng lượng 17,3MeV nên cứ một hạt He sẽ tỏa ra năng
17,3Mev
lượng :
= 8,65MeV
2
+ Để tạo thành 0,5mol 24 He tức là tạo ra 0,5NA hạt 24 He → Toả ra năng lượng là:
W = 0,5NA.8,65MeV = 0,5.6,02.1023.8,65MeV= 2,6.1024MeV

Câu 16: Một hạt nhân X, ban đầu đứng yên, phóng xạ α và biến thành hạt nhân Y. Biết hạt nhân X có số
khối là A, hạt α phát ra tốc độ v. Lấy khối lượng của hạt nhân bằng số khối của nó tính theo đơn vị u. Tốc độ
của hạt nhân Y bằng
4v
2v
4v
2v
A.
B.
C.
D.
A+ 4
A− 4
A− 4
A+ 4
Giải
+ Ta có phản ứng : A X → 4 α + B Y
Áp dụng định luất bảo toàn động lượng : PX = Pα + PY = 0 ( vì lúc đầu hạt X đứng yên )

→ mα Vα = mY VY → Vy =
→ Vy =
Dh 2013

mα Vα
my

mà theo định luật bảo tòan số khối : B = A – 4

4Vα
A−4


Câu 17: Một lò phản ứng phân hạch có công suất 200 MW. Cho rằng toàn bộ năng lượng mà lò phản ứng
này sinh ra đều do sự phân hạch của 235U và đồng vị này chỉ bị tiêu hao bởi quá trình phân hạch. Coi mỗi
năm có 365 ngày; mỗi phân hạch sinh ra 200 MeV; số A-vô-ga-đrô NA=6,02.1023 mol-1. Khối lượng 235U mà
lò phản ứng tiêu thụ trong 3 năm là




Phone: 01689.996.187



A. 461,6 kg.
B. 461,6 g.
C. 230,8 kg.
D. 230,8 g.
13
Giải: P=W/t=NW1/t với W1=200 MeV=200.1,6.10− J ; t=3.365.24.3600 (s)
⇒ N=Pt/(W1) ⇒ m=nM=N.M/NA=P.t.M/(W1.NA) =230823gam=230,823kg. Chọn C
Câu 18: Dùng một hạt α có động năng 7,7 MeV bắn vào hạt nhân 14
7 N đang đứng yên gây ra phản ứng

α +147 N →11 p +17
8 O . Hạt prôtôn bay ra theo phương vuông góc với phương bay tới của hạt α. Cho khối
lượng các hạt nhân: mα = 4,0015u; mP = 1,0073u; mN14 = 13,9992u; mO17=16,9947u. Biết 1u = 931,5
MeV/c2. Động năng của hạt nhân 17
8 O là
A. 2,075 MeV.
B. 2,214 MeV.

C. 6,145 MeV.
D. 1,345 MeV.
Giải 18: Định luật bảo toàn động lượng:
pα = p p + pO vì pα ⊥ p p nên pO2 = pα2 + p 2p ⇒ 2mOKO=2mαKα+2mpKp (1)

Định luật bảo toàn năng lượng: Kα + ( mα + mN − m p − mO ).931, 5 = K p + K O (2)
Có Kα=7,7MeV, giải hệ (1) và (2) tìm được Kp=4,417MeV và KO=2,075 MeV. Chọn A

7,7 + ∆E = Wñp + WñO

→ WñO = 2,075MeV
Giải 2: 
p2 =2mWñ
2
2
2
→mOWñO = mpWñp + mα Wñα
pα = pp + pO ↔ pO = pp + pα 
Câu 19: Hiện nay urani tự nhiên chứa hai đồng vị phóng xạ 235 U và 238 U , với tỷ lệ số hạt 235 U và số hạt
7
238
U là
. Biết chu kì bán rã của 235 U và 238 U lần lượt là 7,00.108 năm và 4,50.109 năm. Cách đây bao
1000
3
?
nhiêu năm, urani tự nhiên có tỷ lệ số hạt 235 U và số hạt 238 U là
100
A. 2,74 tỉ năm.
B. 2,22 tỉ năm.

C. 1,74 tỉ năm.
D. 3,15 tỉ năm.

N 01
N 01e − λ1t
3
N1
7
3.e (λ2 −λ1 )t
=
;⇒
=

=
⇒ t = 1,74 . Chọn C
Giải 1:
N 02 100
N 2 N 02 e −λ2t
1000
100
Giải 2: Tại thời điểm khi tỉ số số hạt U235 và U238 là 3/100 thì kí hiệu số hạt của U235 và U238 tương ứng
N
là N1 và N2 => 1 = 3 / 100 .
N2
t


 1 1
T1
N

(
t
)
=
N
.2
 1
N1 (t ) N1 t  T2 − T1 
1
Sau một thời gian thì: 

=
.2
= 7 /1000 ⇒ t = 1, 74 tỉ năm.Chọn C
t
N 2 (t ) N 2


T2
 N 2 (t ) = N 2 .2

Câu 20: Cho khối lượng của hạt prôtôn, nơtrôn và hạt nhân đơteri 21 D lần lượt là 1,0073u; 1,0087u và
2,0136u. Biết 1u= 931,5 MeV / c 2 . Năng lượng liên kết của hạt nhân 21 D là:
A. 2,24 MeV
B. 4,48 MeV
C. 1,12 MeV
D. 3,06 MeV

Giải: Wlk = Z.mp + N.mn − mhn  . c =>
2


Wlk = [1,0073 +1,0087 − 2,0136]. c2 = 0,0024u.c2 = 0,0024.931,5 = 2,2356MeV Chọn A
Hay ∆E = (m P + mn − md )c 2 = 2,2356(Mev )
Câu 21 : Ban đầu một mẫu chất phóng xạ nguyên chất có N0 hạt nhân. Biết chu kì bán rã của chất phóng xạ
này là T. Sau thời gian 4T, kể từ thời điểm ban đầu, số hạt nhân chưa phân rã của mẫu chất phóng xạ này là
15
1
1
1
A.
N0
B.
N0
C. N 0
D. N 0
16
16
4
8
Giải: N =

N0
t
T

2

=

N0

2

4T
T

=

N0 N0
=
Chọn B
24 16




Phone: 01689.996.187



ĐH-2014
30
1
Câu 22: Bắn hạt α vào hạt nhân nguyên tử nhôm đang đứng yên gây ra phản ứng: 42 He + 27
13 Al → 15 P + 0 n . Biết phản
ứng thu năng lượng là 2,70 MeV; giả sử hai hạt tạo thành bay ra với cùng vận tốc và phản ứng không kèm bức xạ γ .
Lấy khối lượng của các hạt tính theo đơn vị u có giá trị bằng số khối của chúng. Động năng của hạt α là
B. 3,10 MeV
C. 1,35 MeV
D.1,55 MeV
A. 2,70 MeV

Giải: Theo ĐL bảo toàn động lượng Pα = Pp + Pn

---

P2α = (Pp + Pn)2 ---

mαKα = mPKP + mnKn + 4 m P K P mn K n

4Kα = 30KP + Kn + 4 30 K P K n ;

KP
m
= P = 30 --Kn
mn

Kp = 30Kn

4Kα = 901Kn + 120Kn= 1021Kn
Theo ĐL bảo toàn năng lượng Kα = Kp + Kn + 2,70 = 31Kn + 2,7

4Kα
+ 2,7 ---- Kα = 3,10 MeV. Đáp án B
1021
Câu 23: Trong phản ứng hạt nhân không có sự bảo toàn
A. năng lượng toàn phần.
B. số nuclôn.
D. số nơtron.
C. động lượng.
Câu 29: Tia α
A. có vận tốc bằng vận tốc ánh sáng trong chân không.

B. là dòng các hạt nhân 42 He .
C. không bị lệch khi đi qua điện trường và từ trường.
D. là dòng các hạt nhân nguyên tử hiđrô.
Đáp án B
Câu 30 : Đồng vị là những nguyên tử mà hạt nhân có cùng số
A. prôtôn nhưng khác số nuclôn
B. nuclôn nhưng khác số nơtron
C. nuclôn nhưng khác số prôtôn
D. nơtron nhưng khác số prôtôn
Đáp án A
230
210
Câu 31: Số nuclôn của hạt nhân 90
Th nhiều hơn số nuclôn của hạt nhân 84
Po là
A. 6
B. 126
C. 20
D. 14
Đáp án C 230 – 210 = 20
Kα = 31Kn + 2,7 = 31.

Câu 32:(ĐH-2014) Bắn hạt α vào hạt nhân nguyên tử nhôm đang đứng yên gây ra phản ứng:
4
27
30
1
2 He + 13 Al → 15 P + 0 n . Biết phản ứng thu năng lượng là 2,70 MeV; giả sử hai hạt tạo thành bay ra với cùng
vận tốc và phản ứng không kèm bức xạ γ . Lấy khối lượng của các hạt tính theo đơn vị u có giá trị bằng số
khối của chúng. Động năng của hạt α là

A. 2,70 MeV
B. 3,10 MeV
C. 1,35 MeV
D.1,55 MeV
Câu 33: (ĐH-2014) Trong phản ứng hạt nhân không có sự bảo toàn
A. năng lượng toàn phần.
B. số nuclôn.
D. số nơtron.
C. động lượng.
Câu 34: (ĐH-2014) Tia α
A. có vận tốc bằng vận tốc ánh sáng trong chân không.
B. dòng các hạt nhân là 42 He .
C. không bị lệch khi đi qua điện trường và từ trường.
D. là dòng các hạt nhân nguyên tử hiđrô.
230
Câu 35: (ĐH-2014) Trong các hạt nhân nguyên tử: 24 He; 2656 Fe; 238
92 U và 90Th , hạt nhân bền vững nhất là
A. 24 He .
B. 230
C. 2656 Fe .
D. 238
90Th .
92 U .
Câu 36 : (ĐH-2014) Đồng vị là những nguyên tử mà hạt nhân có cùng số
A. prôtôn nhưng khác số nuclôn
B. nuclôn nhưng khác số nơtron
C. nuclôn nhưng khác số prôtôn
D. nơtron nhưng khác số prôtôn





Câu 37: (ĐH-2014) Số nuclôn của hạt nhân
A. 6
B. 126

230
90

Phone: 01689.996.187



210
Th nhiều hơn số nuclôn của hạt nhân 84
Po là
C. 20
D. 14

Câu 38: (ĐH-2013) Hạt nhân có độ hụt khối càng lớn thì có
A. năng lượng liên kết càng nhỏ .
B. năng lượng liên kết càng lớn.
C. năng lượng liên kết riêng càng lớn.
D. năng lượng liên kết riêng càng nhỏ
Câu 39: (ĐH-2013) Tia nào sau đây không phải là tia phóng xạ?
A. Tia γ.
B. Tia β+.
C. Tia α.
D. Tia X.
Câu 40: (ĐH-2013) Một hạt có khối lượng nghỉ m0. Theo thuyết tương đối, khối lượng động

(khối lượng tương đối tính) của hạt này khi chuyển động với tốc độ 0,6 c (c là tốc độ ánh sáng
trong chân không) là
A. 1,25 m0.
B. 0,36 m0
C. 1,75 m0
D. 0,25 m0
Câu 41: (ĐH-2013) Ban đầu một mẫu chất phóng xạ nguyên chất có N0 hạt nhân. Biết chu kì
bán rã của chất phóng xạ này là T. Sau thời gian 4T, kể từ thời điểm ban đầu, số hạt nhân
chưa phân rã của mẫu chất phóng xạ này là
A.

15
N0
16

B.

1
N0
16

C.

1
N0
4

D.

1

N0
8

Câu 41: (ĐH-2013) Cho khối lượng của hạt prôtôn, nơtrôn và hạt nhân đơteri 21 D lần lượt là
1,0073u; 1,0087u và 2,0136u. Biết 1u= 931, 5 MeV / c 2 . Năng lượng liên kết của hạt nhân 21 D là:
A. 2,24 MeV
B. 4,48 MeV
C. 1,12 MeV
D. 3,06 MeV
Câu 42: (ĐH-2013) Hiện nay Urani tự nhiên chứa hai đồng vị phóng xạ 235 U và 238 U , với tỷ
lệ số hạt

235

U và số hạt

238

U là

7
. Biết chu kì bán rã của
1000

235

U và

238


U lần lượt là 7,00.108

năm và 4,50.109 năm. Cách đây bao nhiêu năm, urani tự nhiên có tỷ lệ số hạt
hạt 238 U là

235

U và số

3
?
100

A. 2,74 tỉ năm.
B. 2,22 tỉ năm.
C. 1,74 tỉ năm.
D. 3,15 tỉ năm.
Câu 43* (ĐH-2013) Dùng một hạt α có động năng 7,7 MeV bắn vào hạt nhân 147 N đang
đứng yên gây ra phản ứng α +147 N →11 p +178 O . Hạt prôtôn bay ra theo phương vuông góc với
phương bay tới của hạt α. Cho khối lượng các hạt nhân: mα = 4,0015u; mP = 1,0073u; mN14 =
13,9992u; mO17=16,9947u. Biết 1u = 931,5 MeV/c2. Động năng của hạt nhân 17
8 O là
A. 2,075 MeV.
B. 2,214 MeV.
C. 6,145 MeV.
D. 1,345 MeV.
Câu44:* (ĐH-2013) Một lò phản ứng phân hạch có công suất 200 MW. Cho rằng toàn bộ
năng lượng mà lò phản ứng này sinh ra đều do sự phân hạch của 235U và đồng vị này chỉ bị
tiêu hao bởi quá trình phân hạch. Coi mỗi năm có 365 ngày; mỗi phân hạch sinh ra 200 MeV;
số A-vô-ga-đrô NA=6,02.1023 mol-1. Khối lượng 235U mà lò phản ứng tiêu thụ trong 3 năm là

A. 461,6 kg.
B. 461,6 g.
C. 230,8 kg.
D. 230,8 g.
Câu 45. (Đề thi ĐH – CĐ năm 2010 )Một hạt có khối lượng nghỉ m0. Theo thuyết tương đối,
động năng của hạt này khi chuyển động với tốc độ 0,6c (c là tốc độ ánh sáng trong chân
không) là
A. 1,25m0c2.
B. 0,36m0c2.
C. 0,25m0c2.
D. 0,225m0c2.
Câu 46. (Đề thi ĐH – CĐ năm 2010)Cho ba hạt nhân X, Y và Z có số nuclôn tương ứng là
AX, AY, AZ với AX = 2AY = 0,5AZ. Biết năng lượng liên kết của từng hạt nhân tương ứng là
ΔEX, ΔEY, ΔEZ với ΔEZ < ΔEX < ΔEY. Sắp xếp các hạt nhân này theo thứ tự tính bền vững
giảm dần là




Phone: 01689.996.187



A. Y, X, Z.
B. Y, Z, X.
C. X, Y, Z.
D. Z, X, Y.
210
Câu 47. (Đề thi ĐH – CĐ năm 2010)Hạt nhân 84 Po đang đứng yên thì phóng xạ α, ngay sau
phóng xạ đó, động năng của hạt α

A. lớn hơn động năng của hạt nhân con.
B. chỉ có thể nhỏ hơn hoặc bằng động năng của hạt
nhân con.
C. bằng động năng của hạt nhân con.
D. nhỏ hơn động năng của hạt nhân con.
Câu 48. (Đề thi ĐH – CĐ năm 2010)Dùng một prôtôn có động năng 5,45 MeV bắn vào hạt
nhân 94 Be đang đứng yên. Phản ứng tạo ra hạt nhân X và hạt α. Hạt α bay ra theo phương vuông
góc với phương tới của prôtôn và có động năng 4 MeV. Khi tính động năng của các hạt, lấy
khối lượng các hạt tính theo đơn vị khối lượng nguyên tử bằng số khối của chúng. Năng lượng
tỏa ra trong phản ứng này bằng
A. 3,125 MeV. B. 4,225 MeV.
C. 1,145 MeV. D. 2,125 MeV.
Câu 49. (Đề thi ĐH – CĐ năm 2010)Phóng xạ và phân hạch hạt nhân
A. đều có sự hấp thụ nơtron chậm.
B. đều là phản ứng hạt nhân thu năng lượng.
C. đều không phải là phản ứng hạt nhân. D. đều là phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng.
Câu 50. (Đề thi ĐH – CĐ năm 2010 )Cho khối lượng của prôtôn; nơtron; 4018 Ar ; 63 Li lần lượt
là: 1,0073 u; 1,0087 u; 39,9525 u; 6,0145 u và 1 u = 931,5 MeV/c2. So với năng lượng liên
kết riêng của hạt nhân 63 Li thì năng lượng liên kết riêng của hạt nhân 4018 Ar
A. lớn hơn một lượng là 5,20 MeV.
B. lớn hơn một lượng là 3,42 MeV.
C. nhỏ hơn một lượng là 3,42 MeV.
D. nhỏ hơn một lượng là 5,20 MeV.
Câu 51. (Đề thi ĐH – CĐ năm 2010)Ban đầu có N0 hạt nhân của một mẫu chất phóng xạ
nguyên chất có chu kì bán rã T. Sau khoảng thời gian t = 0,5T, kể từ thời điểm ban đầu, số hạt
nhân chưa bị phân rã của mẫu chất phóng xạ này là
A.

N0
.

2

B.

N0
.
2

C.

N0
.
4

D. N0 2 .

Câu 52. (Đề thi ĐH – CĐ năm 2010)Biết đồng vị phóng xạ 146 C có chu kì bán rã 5730 năm.
Giả sử một mẫu gỗ cổ có độ phóng xạ 200 phân rã/phút và một mẫu gỗ khác cùng loại, cùng
khối lượng với mẫu gỗ cổ đó, lấy từ cây mới chặt, có độ phóng xạ 1600 phân rã/phút. Tuổi của
mẫu gỗ cổ đã cho là
A. 1910 năm.
B. 2865 năm.
C. 11460 năm.
D. 17190 năm.
Câu 53. (Đề thi ĐH – CĐ năm 2010)Ban đầu (t = 0) có một mẫu chất phóng xạ X nguyên
chất. Ở thời điểm t1 mẫu chất phóng xạ X còn lại 20% hạt nhân chưa bị phân rã. Đến thời
điểm t2 = t1 + 100 (s) số hạt nhân X chưa bị phân rã chỉ còn 5% so với số hạt nhân ban đầu.
Chu kì bán rã của chất phóng xạ đó là
A. 50 s. B. 25 s.
C. 400 s.

D. 200 s.
Câu 54. (Đề thi ĐH – CĐ năm 2010)Cho phản ứng hạt nhân 13 H + 12 H → 24 He + 01n + 17, 6MeV .
Năng lượng tỏa ra khi tổng hợp được 1 g khí heli xấp xỉ bằng
A. 4,24.108J.
B. 4,24.105J. C. 5,03.1011J.
D. 4,24.1011J.
Câu 55. (Đề thi ĐH – CĐ năm 2010)Dùng hạt prôtôn có động năng 1,6 MeV bắn vào hạt
nhân liti ( 37 Li ) đứng yên. Giả sử sau phản ứng thu được hai hạt giống nhau có cùng động năng
và không kèm theo tia γ. Biết năng lượng tỏa ra của phản ứng là 17,4 MeV. Động năng của
mỗi hạt sinh ra là
A. 19,0 MeV. B. 15,8 MeV.
C. 9,5 MeV.
D. 7,9 MeV.
Câu 56 (Đề thi ĐH – CĐ năm 2010)Khi nói về tia α, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Tia α phóng ra từ hạt nhân với tốc độ bằng 2000 m/s.




Phone: 01689.996.187



B. Khi đi qua điện trường giữa hai bản tụ điện, tia α bị lệch về phía bản âm của tụ điện.
C. Khi đi trong không khí, tia α làm ion hóa không khí và mất dần năng lượng.
D. Tia α là dòng các hạt nhân heli ( 24 He ).
Câu 57. (Đề thi ĐH – CĐ năm 2010 )So với hạt nhân 1429 Si , hạt nhân 2040Ca có nhiều hơn
B. 5 nơtrôn và 6 prôtôn.
A. 11 nơtrôn và 6 prôtôn.
C. 6 nơtrôn và 5 prôtôn.

D. 5 nơtrôn và 12 prôtôn.
Câu 58. (Đề thi ĐH – CĐ năm 2010 )Phản ứng nhiệt hạch là
A. sự kết hợp hai hạt nhân có số khối trung bình tạo thành hạt nhân nặng hơn.
B. phản ứng hạt nhân thu năng lượng .
C. phản ứng trong đó một hạt nhân nặng vỡ thành hai mảnh nhẹ hơn.
D. phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng.
Câu 59. (Đề thi ĐH – CĐ năm 2010)Pôlôni 210
84 Po phóng xạ α và biến đổi thành chì Pb. Biết
khối lượng các hạt nhân Po; α; Pb lần lượt là: 209,937303 u; 4,001506 u; 205,929442 u và 1
u = 931, 5

MeV
. Năng lượng tỏa ra khi một hạt nhân pôlôni phân rã xấp xỉ bằng
c2

A. 5,92 MeV.

B. 2,96 MeV.

C. 29,60 MeV.

D. 59,20 MeV.

Câu 60 (Đề thi ĐH – CĐ năm 2011) : Giả sử trong một phản ứng hạt nhân, tổng khối lượng
của các hạt trước phản ứng nhỏ hơn tổng khối lượng các hạt sau phản ứng là 0,02 u. Phản ứng
hạt nhân này
A. thu năng lượng 18,63 MeV.
B. thu năng lượng 1,863 MeV.
C. tỏa năng lượng 1,863 MeV.
D. tỏa năng lượng 18,63 MeV.

Câu 61(Đề thi ĐH – CĐ năm 2011): Bắn một prôtôn vào hạt nhân 37 Li đứng yên. Phản ứng
tạo ra hai hạt nhân X giống nhau bay ra
với cùng tốc độ và theo các phương hợp với phương tới của prôtôn các góc bằng nhau là 600.
Lấy khối lượng của mỗi hạt nhân tính theo đơn vị u bằng số khối của nó. Tỉ số giữa tốc độ
của prôtôn và tốc độ của hạt nhân X là
A. 4.

B.

1
.
4

C. 2.

D.

1
.
2

Câu 62(Đề thi ĐH – CĐ năm 2011): Khi nói về tia γ, phát biểu nào sau đây sai?
A. Tia γ không phải là sóng điện từ.
B. Tia γ có khả năng đâm xuyên mạnh hơn tia X.
C. Tia γ không mang điện.
D. Tia γ có tần số lớn hơn tần số của tia X.
Câu 63(Đề thi ĐH – CĐ năm 2011): Chất phóng xạ pôlôni 210
84 Po phát ra tia α và biến đổi
206
210

thành chì 82 Pb . Cho chu kì bán rã của 84 Po là 138 ngày. Ban đầu (t = 0) có một mẫu pôlôni
nguyên chất. Tại thời điểm t1, tỉ số giữa số hạt nhân pôlôni và số hạt nhân chì trong mẫu là
1
. Tại thời điểm t2 = t1 + 276 ngày, tỉ số giữa số hạt nhân pôlôni và số hạt nhân chì trong
3

mẫu là
A.

1
.
15

B.

1
.
16

C.

1
.
9

D.

1
.
25


Câu 64(Đề thi ĐH – CĐ năm 2011): Theo thuyết tương đối, một êlectron có động năng
bằng một nửa năng lượng nghỉ của nó thì êlectron này chuyển động với tốc độ bằng




Phone: 01689.996.187



A. 2,41.108 m/s
B. 2,75.108 m/s
C. 1,67.108 m/s
D. 2,24.108 m/s
Câu 65(Đề thi ĐH – CĐ năm 2011): Một hạt nhân X đứng yên, phóng xạ α và biến thành
hạt nhân Y. Gọi m1 và m2, v1 và v2, K1 và K2 tương ứng là khối lượng, tốc độ, động năng của
hạt α và hạt nhân Y. Hệ thức nào sau đây là đúng ?
A.

v1 m1 K1
=
=
v2 m2 K 2

B.

v2 m2 K 2
=
=

v1 m1 K1

C.

v1 m 2 K1
=
=
v 2 m1 K 2

D.

v1 m 2 K 2
=
=
v 2 m1 K1

Câu 66(ĐH 2012): Phóng xạ và phân hạch hạt nhân
A. đều là phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng
B. đều là phản ứng hạt nhân
thu năng lượng
C. đều là phản ứng tổng hợp hạt nhân
D. đều không phải là phản ứng hạt nhân
Câu 67(ĐH 2012): Trong một phản ứng hạt nhân, có sự bảo toàn
A. số prôtôn.
B. số nuclôn.
C. số nơtron.
D. khối lượng.
238
Câu 68(ĐH 2012): Hạt nhân urani 92U sau một chuỗi phân rã, biến đổi thành hạt nhân chì
206

238
9
82 Pb . Trong quá trình đó, chu kì bán rã của 92U biến đổi thành hạt nhân chì là 4,47.10 năm.
18
Một khối đá được phát hiện có chứa 1,188.1020 hạt nhân 238
hạt nhân 206
92U và 6,239.10
82 Pb .
Giả sử khối đá lúc mới hình thành không chứa chì và tất cả lượng chì có mặt trong đó đều là
sản phẩm phân rã của 238
92U . Tuổi của khối đá khi được phát hiện là
8
A. 3,3.10 năm.
B. 6,3.109 năm.
C. 3,5.107 năm.
D. 2,5.106 năm.
Câu 69(ĐH 2012): Tổng hợp hạt nhân heli 24 He từ phản ứng hạt nhân 11H + 37 Li → 24 He + X .
Mỗi phản ứng trên tỏa năng lượng 17,3 MeV. Năng lượng tỏa ra khi tổng hợp được 0,5 mol
heli là
A. 1,3.1024 MeV. B. 2,6.1024 MeV.
C. 5,2.1024 MeV.
D. 2,4.1024 MeV.
2
3
4
Câu 70(ĐH 2012): Các hạt nhân đơteri 1 H ; triti 1 H , heli 2 He có năng lượng liên kết lần lượt
là 2,22 MeV; 8,49 MeV và 28,16 MeV. Các hạt nhân trên được sắp xếp theo thứ tự giảm dần
về độ bền vững của hạt nhân là
A. 12 H ; 24 He ; 13 H . B. 12 H ; 13 H ; 24 He .
C. 24 He ; 13 H ; 12 H .

D. 13H ; 24 He ; 12 H .
Câu 71(ĐH 2012): Một hạt nhân X, ban đầu đứng yên, phóng xạ α và biến thành hạt nhân Y.
Biết hạt nhân X có số khối là A, hạt α phát ra tốc độ v. Lấy khối lượng của hạt nhân bằng số
khối của nó tính theo đơn vị u. Tốc độ của hạt nhân Y bằng
A.

4v
A+ 4

B.

2v
A− 4

C.

4v
A− 4

D.

2v
A+ 4

Câu 72(CAO ĐẲNG NĂM 2012): Giả thiết một chất phóng xạ có hằng số phóng xạ là λ =
5.10-8s-1. Thời gian để số hạt nhân chất phóng xạ đó giảm đi e lần (với lne = 1) là
A. 5.108s.
B. 5.107s.
C. 2.108s.
D. 2.107s.

Câu 73(CAO ĐẲNG NĂM 2012): Trong các hạt nhân: 42 He , 37 Li , 5626 Fe và 92235U , hạt nhân bền
vững nhất là
A. 92235U
B. 5626 Fe .
C. 37 Li
D. 42 He .
Câu 74(CAO ĐẲNG NĂM 2012): Cho phản ứng hạt nhân : 12 D +12 D →32 He +10 n . Biết khối
lượng của 12 D,32 He,10 n lần lượt là mD=2,0135u; mHe = 3,0149 u; mn = 1,0087u. Năng lượng tỏa
ra của phản ứng trên bằng
A. 1,8821 MeV.
B. 2,7391 MeV.
C. 7,4991 MeV.
D. 3,1671 MeV.
Câu 75(CAO ĐẲNG NĂM 2012): Cho phản ứng hạt nhân: X + 199 F → 42 He +168 O . Hạt X là
A. anpha.
B. nơtron.
C. đơteri.
D. prôtôn.




Phone: 01689.996.187



Câu 76(CAO ĐẲNG NĂM 2012): Hai hạt nhân 13 T và 32 He có cùng
A. số nơtron.
B. số nuclôn.
C. điện tích.

D. số prôtôn.
Câu 77(CAO ĐẲNG NĂM 2012): Chất phóng xạ X có chu kì bán rã T. Ban đầu (t=0), một
mẫu chất phóng xạ X có số hạt là N0. Sau khoảng thời gian t=3T (kể từ t=0), số hạt nhân X đã
bị phân rã là
A. 0,25N0.
B. 0,875N0.
C. 0,75N0.
D. 0,125N0

ĐÁP ÁN: HẠT NHÂN




Phone: 01689.996.187



Câu1. Hạt nhân Al có bao nhiêu notron?
13
27
*. 14
40
Hướng dẫn. Ta có: N = A - Z = 27 - 13 = 14 hạt
Câu2. Cho mp = 1,0073u, mn = 1,0087u, mD = 2,0136u; 1u = 931 MeV/c2. Tính năng lượng liên kết hạt
nhân Đơtơri.
2,431 MeV.
1,122 MeV.
1,243 MeV.
*.2,234MeV.

Hướng dẫn.Độ hụt khối của hạt nhân: Δm = ∑ mp + ∑ mn ─ mD = 1.mp +1.mn – mD = 0,0024 u =>
Năng lượng liên kết của hạt nhân D : Wlk = Δm.c2 = 0,0024.uc2 = 2,234 MeV .
Câu3.

Tính số nơtron có trong 119gam urani

cho NA=6,023.1023/mol, khối lượng mol của urani

bằng 238g/mol
2,77.1025 hạt
1,2.1025 hạt
8,8.1025 hạt
*.4,4.1025 hạt
Hướng dẫn.Hướng dẫn : Số hạt U268:
Câu4. Xác định số electron và số nơtrôn N của hạt nhân:
2 và 1
*. 0 và 2
3 và 1
2 và 2
Hướng dẫn.Ta có:

=> =>N=(A-Z).n = 4,4.1025 hạt
.

=> N = 4-2 =2 hạt. Hạt nhân không chứa e

Câu5. Hạt nhân D(doteri) có khối ℓượng m = 2,00136u. Biết m = 1,0073u; m = 1,0087u; Hãy xác định
độ hụt khối của hạt nhân D.
0,0064u
0,001416u

0,003u
*. 0,0024u
Hướng dẫn.Ta có: m = Z.mp + (A - Z). mn - mD = 1,0073 + 1,0087 - 2,0136 = 0,0024u
Câu6. Hạt nhân D (doteri) có khối ℓượng m = 2,0136u. Biết m = 1,0073u; m = 1,0087u; c = 3.108m/s.
Hãy xác định năng ℓượng ℓiên kết riêng của hạt nhân D.
1,364MeV/nucℓon
*.1,12MeV/nucℓon




Phone: 01689.996.187



13,64MeV/nucℓon
14,64MeV/nucℓon
Hướng dẫn. Độ hụt khối của hạt nhân: Δm = ∑ mp + ∑ mn ─ mD = 1.mp +1.mn – mD = 0,0024 u =>
Năng lượng liên kết của hạt nhân D : Wlk = Δm.c2 = 0,0024.uc2 = 2,234 MeV .=> năng ℓượng ℓiên
kết riêng =2,234 /2 =1,12MeV/nucℓon

Câu7. Tính năng lượng liên kết riêng. Biết mn = 1,00866u; mp = 1,00728u; mHe = 4,0015u
7,06MeV
6,7MeV
*.7,07MeV
7,67Mev
Hướng dẫn.Ta có:

u =>
=>


Câu8. Cho số Avôgađrô là 6,02.10 23 mol-1. Số hạt nhân nguyên tử có trong 100 g Iốt
3,952.1023 hạt
*.4,595.1023 hạt
4.952.1023 hạt
Hướng dẫn. Số hạt nhân nguyên tử có trong 100 g I là : N =
Câu9. Cho khối lượng của proton, notron,

,

I là?

hạt.

lần lượt là: 1,0073 u ; 1,0087u; 39,9525 u;

6,0145 u và 1u = 931,5 MeV/c2. So với năng lượng liên kết riêng của hạt nhân

thì năng lượng liên

kết riêng của hạt nhân
A. lớn hơn một lượng là 5,20 MeV
*. lớn hơn một lượng là 3,42 MeV
nhỏ hơn một lượng là 3,42 MeV
nhỏ hơn một lượng là 5,20 MeV
Hướng dẫn. Tính được năng lượng liên kết riêng của Ar và Li lần lượt là 8,62MeV và 5,20 MeV
=> đáp án lớn hơn một lượng là 3,42 MeV
Câu10. Biết số Avôgađrô là NA = 6,02.1023 hạt/mol và khối lượng của hạt nhân bằng số khối của nó. Số
prôtôn trong 0,27 gam
9,826.1022.

8,826.1022.
*. 7,826.1022.
6,826.1022.
Hướng dẫn. Np =

Al là

.NA.Z = 0,7826.1023




Câu11.Cho
8,8MeV
*.8,46 MeV
4,86MeV
9,7MeV

Phone: 01689.996.187



. Tính năng lượng liên kết riêng. Biết mn = 1,00866u; mp = 1,00728u; mFe = 55,9349u

Hướng dẫn. Ta có

=>
=>

Câu12. Hạt nhân

có khối lượng 10,0135u. Khối lượng của nơtrôn (nơtron) mn = 1,0087u, khối
lượng của prôtôn (prôton) mP = 1,0073u, 1u = 931 MeV/c2. Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân là
0,632 MeV.
63,215MeV.
*. 6,325 MeV.
632,153 MeV.
Hướng dẫn. -Năng lượng liên kết của hạt nhân

: => Wlk = Δm.c2 = (4.mP +6.mn – mBe).c2 =

0,0679.c2 = 63,249 MeV.\ n -Suy ra năng lượng liên kết riêng của hạt nhân

: =>

MeV/nuclôn.
Câu13. Hạt nhân heli có khối lượng 4,0015 u. Tính năng lượng tỏa ra khi tạo thành 1 gam hêli. Cho
biết khối lượng của prôton và nơtron là mp = 1,007276 u và mn = 1,008665 u; 1 u = 931,5 MeV/c2; số
avôgađrô là NA = 6,022.1023 mol-1.
72,133.1011 J.
74,2133.1012 J.
7,42133.1010 J.
*.7,42133.1011 J.
Hướng dẫn. W =

NA.Wlk =

Câu14. Cho biết mα = 4,0015u;
nhân

,


,
*.

u;

,

. Hãy sắp xếp các hạt

theo thứ tự tăng dần độ bền vững . Câu trả lời đúng là:

,

,

.6,022.1023.7,0752.4 = 46,38332.1023 MeV = 7,42133.1011 J.

.
,
,

.

,
.
Hướng dẫn. Đề bài không cho nhưng khối lượng 12C là 12 u. => -Suy ra năng lượng liên kết riêng của
từng hạt nhân là : => He : Wlk = (2.mp + 2.mn – m α )c2 = 28,289366 MeV
Wlk riêng = 7,0723 MeV





Phone: 01689.996.187



/ nuclon.=> C : Wlk = (6.mp + 6.mn – mC )c2 = 89,057598 MeV
Wlkriêng = 7,4215 MeV/ nuclon.
2
=> O : Wlk = (8.mp + 8.mn – mO )c = 119,674464 meV
Wlk riêng = 7,4797 MeV/ nuclon. => -Hạt
nhân có năng lượng liên kết riêng càng lớn thì càng bền vững. Vậy chiều bền vững hạt nhân tăng dần
là :
=> He < C < O.

Câu15.Khối lượng nguyên tử của rađi Ra226 là m = 226,0254 u . Hãy chỉ ra thành phần cấu tạo hạt
nhân Rađi ?
có 88 prôton
137 nơtron
có 87 prôton và139 nơtron
*.có 88 prôton và138 nơtron
Hướng dẫn.Rađi hạt nhân có 88 prôton , N = A- Z = 226 – 88 = 138 nơtron
Câu16.Khối lượng nguyên tử của rađi Ra226 là m = 226,0254 u . Tính ra kg của 1 mol nguyên tử Rađi.
226,025g
375,7g
375,7.10—27 kg
*.226,17g
Hướng dẫn. Khối lượng 1 nguyên tử: m = 226,0254u.1,66055.10—27 = 375,7.10—27 kg=> Khối lượng
một mol : mmol = mNA = 375,7.10—27.6,022.1023 = 226,17.10—3 kg = 226,17g

Câu17.Khối lượng nguyên tử của rađi Ra226 là m = 226,0254 u. Tính ra kg khối lượng 1 mol hạt nhân
Rađi?
0,12589kg
*.0,22589kg
0,012589kg
2,2589kg
Hướng dẫn. Khối lượng một hạt nhân : mhn = m – Zme = 259,977u = 3,7524.10—25kg => Khối lượng
1mol hạt nhân : mmolhn = mnh.NA = 0,22589kg
Câu18.Khối lượng nguyên tử của rađi Ra226 là m = 226,0254 u . Tìm khối lượng riêng của hạt nhân
nguyên tử cho biết bán kính hạt nhân được tính theo công thức : r = r0.A1/3. với r0 = 1,4.10—15m , A là
số khối .
1,23 Kg/m3
1,23.1015 Kg/m3
1,34 1016 Kg/m3
*.1,45. 1017 Kg/m3
Hướng dẫn. Thể tích hạt nhân : V = 4r3/3 = 4r03A/ 3 . => Khối lượng riêng của hạt nhân : D =

Câu19.Khối lượng nguyên tử của rađi Ra226 là m = 226,0254 u . Tính năng lượng liên kết của hạt nhân
8,4557 MeV.
*.7,4557 MeV.
6,4557 MeV.




Phone: 01689.996.187



5,4557 MeV.

Hướng dẫn. Tính năng lượng liên kết của hạt nhân : E = mc2 = {Zmp + (A – Z)mn – m}c2 = 1,8197u
=> E = 1,8107.931 = 1685 MeV=> Năng lượng liên kết riêng : = E/A = 7,4557 MeV.

Câu20. Biết khối lượng của prôtôn; của nơtron; của hạt nhân

lần lượt là: 1,0073 u; 1,0087 u;

15,9904 u và 1u = 931,5 MeV/c2. Năng lượng liên kết của hạt nhân
xấp xĩ bằng
14,25 MeV.
18,76 MeV.
*. 128,17 MeV.
190,81 MeV.
Hướng dẫn. Wlk = (8.1,0073 + 8.1,0087 – 15,9904).931,5 = 128,17 (MeV).




Phone: 01689.996.187



Câu1. Một lượng chất phóng xạ sau 12 năm thì còn lại 1/16 khối lượng ban đầu của nó. Chu kì bán rã
của chất đó là?
*.3 năm
4,5 năm
9 năm
48 năm
Hướng dẫn. Ta có


= 3 năm .

Câu2. Ban đầu có N0 hạt nhân của một chất phóng xạ. Giả sử sau 4 giờ, tính từ lúc ban đầu, có 75% số
hạt nhân N0 bị phân rã. Chu kỳ bán rã của chất đó là?
*. 2 giờ.
3 giờ.
4 giờ.
8 giờ.
Hướng dẫn. N = N0.

= No/4=>

= 2-2 => t/T = 2 => T = t/2 = 2 giờ.

Câu3. Hằng số phóng xạ của Rubidi là 0,00077 s-1, chu kì bán rã cua Rubidi là?
*. 15 phút
150 phút
90 phút
đáp án khác
Hướng dẫn.

T≈900(s)=15 phút

Câu4. Nhờ một máy đếm xung người ta có được thông tin sau về 1 chất phóng xạ X. Ban đầu, trong
thời gian 2 phút có 3200 nguyên tử của chất X phóng xạ, nhưng 4h sau ( kể từ thời điểm ban đầu) thì
trong 2 phút chỉ có 200 nguyên tử phóng xạ. Tìm chu kì bán rã của chất phóng xạ này.
*. 1h
2h
3h
một kết quả khác

Hướng dẫn. Số hạt nhân phóng xạ trong thời gian
nhân còn lại sau 4h là N1 = N0.
2 phút là: =>

N1= N1. ( 1-

t=2 phút là:

=> Số hạt

=> => Sau thời gian 4h số hạt nhân phóng xạ trong thời gian

t=

)= 200 =>

Câu5. Pôlôni
là chất phóng xạ
tạo thành hạt nhân
.Chu kì bán rã của
là 140 ngày.
Sau thời gian t=420 ngày( kể từ thời điểm bắt đầu khảo sát) người ta thu được 10,3 g chì.Tính khối
lượng Po tại t=0
*.12g
13g
14g





Phone: 01689.996.187



Một kết quả khác
Hướng dẫn. Khối lượng Pb tạo thành sau t=420 ngày bằngkhối lượng Po phân rã =>
=> m0≈12g
Câu6. Chất phóng xạ
phát ra tia và biến đổi thành
Ban đầu có 100g Po thì sau bao lâu lượng Po chỉ còn 1g?
*. 916,85 ngày
834,45 ngày
653,28 ngày
548,69 ngày

Hướng dẫn.

. Chu kỳ bán rã của Po là 138 ngày.

=> 2x = mo/m =100

Câu7. Ban đầu có N0 hạt nhân của một đồng vị phóng xạ. Sau 9 giờ kể từ thời điểm ban đầu, có 87,5%
số hạt nhân của đồng vị này đã bị phân rã. Chu kì bán rã của đồng vị này là
24 giờ.
*. 3 giờ.
30 giờ.
47 giờ.
Hướng dẫn. N = N0.

=


N0 =>

= 2-3 =>

= 3 => T =

= 3 giờ.

Câu8. Gọi là khoảng thời gian để số hạt nhân của một đồng vị phóng xạ giảm đi bốn lần. Sau thời gian
2 số hạt nhân còn lại của đồng vị đó bằng bao nhiêu phần trăm số hạt nhân ban đầu?
25,25%.
93,75%.
*.6,25%.
13,5%.
Hướng dẫn. N = No/4 =>

= 2 => => = 2T; N1 = N0.

= N0.2-4 =

N0 = 0,0625N0

Câu9.Ban đầu (t = 0) có một mẫu chất phóng xạ X nguyên chất. Ở thời điểm t1 mẫu chất phóng xạ X
còn lại 20% hạt nhân chưa bị phân rã. Đến thời điểm t2 = t1 + 100 (s) số hạt nhân X chưa bị phân rã chỉ
còn 5% so với số hạt nhân ban đầu. Chu kì bán rã của chất phóng xạ đó là
*.50 s.
25 s.
400 s.
200 s.


Hướng dẫn. N1 = N0.
=>
=
= 0,2; tương tự
0,2/0,05 = 4 = 22 => 100/T = 2 => T = 50 (s).

= 0,05 =>

=




Phone: 01689.996.187



Câu10. Giả thiết một chất phóng xạ có hằng số phóng xạ là = 5.10-8 s-1. Thời gian để số hạt nhân chất
phóng xạ đó giảm đi e lần (với lne = 1) là
5.108 s.
5. 107 s.
2. 108 s.
*.2. 107 s.
Hướng dẫn. e-t =

=

= e-1 => t = 1 => => t =


= 0,2. 108 s.

Câu11. Chất phóng xạ X có chu kì bán rã T. Ban đầu (t = 0), một mẫu chất phóng xạ X có số hạt là N0.
Sau khoảng thời gian
t = 3T (kể từ lúc t = 0), số hạt nhân X đã bị phân rã là
0,25N0.
*. 0,875N0.
0,75N0.
0,125N0.
Hướng dẫn. N = N0.

=

N0 = 0,125N0; N’ = N0 – N = 0,875N0.

Câu12. Một chất phóng xạ ban đầu có N0 hạt nhân. Sau 1 năm, còn lại một phần ba số hạt nhân ban
đầu chưa phân rã. Sau 1 năm nữa, số hạt nhân còn lại chưa phân rã của chất phóng xạ đó là
No/16.
*. No/9
No/4
No/2

Hướng dẫn. Ta có No.

= N0

=>

=


.

Câu13. Ban đầu có N0 hạt nhân của một mẫu chất phóng xạ nguyên chất có chu kì bán rã T. Sau
khoảng thời gian t = 0,5T, kể từ thời điểm ban đầu, số hạt nhân chưa bị phân rã của mẫu chất phóng xạ
này là
.
*.

.
.

N0

.

Hướng dẫn. Ta có N = N0.

= N0.

= N0.

=

=

.

Câu14. Phương trình phóng xạ của Pôlôni có dạng:
.Cho chu kỳ bán rã của Pôlôni
T=138 ngày.Khối lượng ban đầu m0=1g. Hỏi sau bao lâu khối lượng Pôlôni chỉ còn 0,707g?





Phone: 01689.996.187



*.69 ngày
138 ngày
97,57 ngày
195,19 ngày

Hướng dẫn. Ta có

=

=> t=

=

= 69 ngày

Câu15. Chất Iốt phóng xạ I dùng trong y tế có chu kỳ bán rã 8 ngày đêm. Nếu nhận được 100g chất
này thì sau 8 tuần lễ còn bao nhiêu?
0,87g
*.0,78g
7,8g
8,7g
Hướng dẫn. t = 8 tuần = 56 ngày = 7.T .Suy ra sau thời gian t thì khối lượng chất phóng xạ

là : =>

I còn lại

= 0,78 gam .

Câu16. Một chất phóng xạ có chu kỳ bán rã là 3,8 ngày. Sau thời gian 11,4 ngày thì độ phóng xạ (hoạt
độ phóng xạ) của lượng chất phóng xạ còn lại bằng bao nhiêu phần trăm so với độ phóng xạ của lượng
chất phóng xạ ban đầu?
25%.
75%.
*.12,5%.
87,5%.

Hướng dẫn. Ta có:

=>

= 12,5%

Câu17. Giả sử ban đầu có một mẫu phóng xạ X nguyên chất, có chu kỳ bán rã T và biến thành hạt nhân
bền Y. Tại thời điểm
k + 4.
4k/3.
4k.
*.4k+3.

tỉ lệ giữa hạt nhân Y và hạt nhân X là k. Tại thời điểm

Hướng dẫn.Áp dụng công thức ĐL phóng xạ ta có: =>

=>

=> Ta có:=>

=> =>

.

thì tỉ lệ đó là




Phone: 01689.996.187



Ra . Cho biết chu kỳ bán rã của
Câu18. Tính số hạt nhân bị phân rã sau 1s trong 1g Rađi
1580 năm. Số Avôgađrô là NA = 6,02.1023 mol-1.
3,55. 1010 hạt.
3,40. 1010 hạt.
3,75. 1010hạt.
*.3,70.1010 hạt.
Hướng dẫn. Số hạt nhân nguyên tử có trong 1 gam 226Ra là: => N0 =

Ra là

hạt =>


hạt
và biến đổi thành hạt nhân con X.
Câu19. Pôlôni là nguyên tố phóng xạ , nó phóng ra một hạt
Chu kì bán rã của Pôlôni là T = 138 ngày. Xác định cấu tạo, tên gọi của hạt nhân con X. Ban đầu có
0,01g. Tính độ phóng xạ của mẫu phóng xạ sau 3chu kì bán rã.

*.
Hướng dẫn.Xác định hạt nhân con X => Ta có phương trình phân rã:

=> Theo

các ĐLBT ta có:
và biến đổi thành hạt nhân con X.
Câu20. Pôlôni là nguyên tố phóng xạ , nó phóng ra một hạt
Chu kì bán rã của Pôlôni là T = 138 ngày. Ban đầu có 0,01g. Tính độ phóng xạ của mẫu phóng xạ sau
3chu kì bán rã.

*.
Hướng dẫn. Từ

=>

=>

Câu21. Phốt pho
phóng xạ - với chu kỳ bán rã T = 14,2 ngày và biến đổi thành lưu huỳnh. Sau
42,6 ngày kể từ thời điểm ban đầu, khối lượng của một khối chất phóng xạ còn lại là 2,5g. Tính khối
lượng ban đầu của nó.
10g
*.20g





Phone: 01689.996.187



30g
40g
Hướng dẫn. Phương trình của sự phát xạ:

=> Từ định luật phóng xạ ta có:=>

=> => khối lượng ban đầu: =>
Câu22. Một chất phóng xạ ban đầu có N0 hạt nhân. Sau 1 năm, còn lại một phần ba số hạt nhân ban
đầu chưa phân rã. Sau 1 năm nữa, số hạt nhân còn lại chưa phân rã của chất phóng xạ đó là
N0 /6
N0 /16.
*.N0 /9.
N0 /4.
Hướng dẫn. N1 là số hạt nhân chưa phân rã sau 1năm:

rã sau 2 năm: =>

=> N2 là số hạt nhân chưa phân

=> => N2 =

Câu23. Gọi t là khoảng thời gian để số hạt nhân của một lượng chất phóng xạ giảm đi e lần (e là cơ số

của loga tự nhiên với lne = 1). T là chu kỳ bán rã của chất phóng xạ. Hỏi sau khoảng thời gian 0,15t
chất phóng xạ còn lại bao nhiêu phần trăm lượng ban đầu? Cho biết e-0,51 = 0,6
*.60%
70%
80%
90%
Hướng dẫn. Số hạt nhân của chất phóng xạ N giảm với thời gian t theo công thức
đầu bài:

=> =>

=>

=> Theo

=> Lượng chất còn lại sau thời gian 0,15t tỉ lệ

thuận với số hạt:
Câu24. Sau thời gian t, độ phóng xạ của một chất phóng xạ - giảm 128 lần. Chu kì bán rã của chất
phóng xạ đó là
128t.
t/128
*. t/7
128.t
Hướng dẫn. Ta có




Phone: 01689.996.187




Câu25. Ngày nay tỉ lệ của U235 là 0,72% urani tự nhiên, còn lại là U238. Cho biết chu kì bán rã của
chúng là 7,04.108 năm và 4,46.109 năm. Tỉ lệ của U235 trong urani tự nhiên vào thời kì trái đất được
tạo thánh cách đây 4,5 tỉ năm là:
32%.
46%.
*.23%.
16%.
Hướng dẫn. N1 = N01

; N2 = N01

N01/N02 =

=

=>

=> =>

=> =>

= 0,303 => => N01/N02 = 0,3

= 23%.
Câu26. Một bệnh nhân điều trị bằng đồng vị phóng xạ, dùng tia để diệt tế bào bệnh. Thời gian chiếu
xạ lần đầu là
phút, cứ sau 1 tháng thì bệnh nhân phải tới bệnh viện khám bệnh và tiếp tục chiếu

xạ. Biết đồng vị phóng xạ đó có chu kỳ bán rã T = 4 tháng (coi
) và vẫn dùng nguồn phóng xạ
trong lần đầu. Hỏi lần chiếu xạ thứ 3 phải tiến hành trong bao lâu để bệnh nhân được chiếu xạ với cùng
một lượng tia như lần đầu?
*.28,2 phút.
24,2 phút.
40 phút.
20 phút.
Hướng dẫn. Lượng tia γ phóng xạ lần đầu:=>
đúng: => Khi x << 1 thì 1-e-x x, => ở đây coi
phóng xạ còn: =>

=> áp dụng công thức gần
=> 1 - e-λt = λt => Sau thời gian 2 tháng lượng
. => Thời gian chiếu xạ lần này: => t’
=> =>

phút.




Phone: 01689.996.187

Câu1. Tìm hạt nhân X trong phản ứng hạt nhân sau :

Bo +




→ α + Be

T
*. D
n
p
Hướng dẫn. α ≡

He => áp dụng định luật bảo toàn số khối và điện tích. => Khi đó suy ra : X có điện

tích Z = 2+ 4 – 5 =1 và số khối A = 4 + 8 – 10 = 2.=> => X là hạt nhân
H.
Câu2.Trong phản ứng sau đây : n +
Electron
Proton
Hêli
*.Nơtron
Hướng dẫn. Ta có

n ;

U→

Mo +

D đồng vị phóng xạ của

La + 2X + 7β– ; hạt X là

β– => Áp dụng các định luật bảo toàn ta được : => 2Z = 0+92 – 42 – 57 –


7.(-1) = 0 => 2A = 1 + 235 – 95 – 139 – 7.0 = 2 . => => X có Z = 0 và A = 1. Đó là hạt nơtron

Câu3. Sau bao nhiêu lần phóng xạ α và bao nhiêu lần phóng xạ β– thì hạt nhân

n .

Th

biến đổi thành hạt nhân
Pb ?
4 lần phóng xạ α ; 6 lần phóng xạ β–
6 lần phóng xạ α ; 8 lần phóng xạ β–
8 lần phóng xạ ; 6 lần phóng xạ β–
*. 6 lần phóng xạ α ; 4 lần phóng xạ β–
Hướng dẫn. Theo đề ta có quá trình phản ứng: =>

Th →

Pb + x He + y β–. =>

Áp dụng định luật bảo toàn điện tích và số khối: =>
=>=>x=6; y=4.=> vậy có 6 hạt α và 4 hạt β – .
Câu4. Cho phản ứng hạt nhân : T + X → α + n
nơtron
proton
Triti
*.Đơtơri

X là hạt nhân nào ?.


=>


×