Tải bản đầy đủ (.doc) (14 trang)

Chuyên đề oxi và ozon

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (175.92 KB, 14 trang )

CHỦ ĐỀ: OXI – OZON
I. Nội dung chuyên đê
1. Nội dung 1: Ứng dụng của oxi – ozon
- Các ứng dụng của oxi – ozon trong đời sống và trong công nghiệp hóa học.
2. Nội dung 2: Cấu tạo
- Đặc điểm cấu tạo của oxi – ozon
3. Nội dung 3: Tính chất của oxi – ozon
- Các tính chất của oxi - ozon
4. Nội dung 4: Điêu chế.
- Phương pháp điều chế oxi trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp.
II. Tổ chức dạy học chuyên đê
1. Mục tiêu:
Kiến thức
- Học sinh biết được tính chất vật lí oxi – ozon.
- Học sinh hiểu được phương pháp điều chế oxi - ozon trong phòng thí nghiệm, trong công
nghiệp, sự tạo ra oxi trong tự nhiên.
- Học sinh hiểu được cấu hình electron lớp ngoài cùng dạng ô lượng tử của oxi, cấu tạo phân tử
oxi - ozon.


- Học sinh hiểu được oxi – ozon có tính oxi hoá rất mạnh (oxi hoá được hầu hết kim loại, phi
kim, nhiều hợp chất vô cơ và hữu cơ) nhưng ozon có tính oxi hóa mạnh hơn, ứng dụng của oxi.
- Học sinh biết được ozon là dạng thù hình của oxi, điều kiện tạo thành ozon.
Kĩ năng
- Học sinh phân tích, so sánh được cấu tạo của oxi – ozon .
- Dự đoán tính chất, tiến hành các thí nghiệm, kiểm tra, kết luận về tính chất hoá học của oxi ozon
- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh...rút ra được nhận xét về tính chất, điều chế...
- Viết PTHH minh hoạ tính chất và điều chế.
- Giải được một số bài tập tổng hợp có liên quan.
- Vận dụng kiến thức của bài học vào thực tế cuộc sống.
2. Năng lực cần hướng tới.


- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học.
- Năng lực sáng tạo.
- Năng lực tính toán hóa học.
- Năng lực thực hành hóa học.
- Năng lực hợp tác.


3. Bảng mô tả các mức yêu cầu cần đạt cho mỗi loại câu hỏi/bài tập trong chủ đê
Nhận biết
Thông hiểu Vận dụng
Vận dụng cao
Loại câu
Nội
hỏi/bài (Mô tả yêu (Mô\ tả yêu (Mô tả yêu (Mô tả yêu cầu
dung
cầu cần
tập
cầu cần đạt) cầu cần đạt)
cần đạt)
đạt)
1.
Oxi
2.
Ozon

Câu
hỏi/bài
tập định
tính


- Nêu được
tính chất vật
lí, phương
pháp điều
chế oxi
trong phòng
thí nghiệm,
trong công
nghiệp, sự
tạo ra oxi
trong tự
nhiên.
- Nêu được
Ozon là

- Viết được
cấu hình
electron lớp
ngoài cùng
dạng ô
lượng tử của
oxi, cấu tạo
phân tử oxi.

-Dự đoán tính
chất, kiểm tra
dự đoán và
kết luận tính
chất của đơn
chất oxi, ozon


- Giải thích
được một số
hiện tượng thực
tiễn có liên
quan đến oxi,
ozon: Thí dụ:
Máy thở oxi,
máy sục
- So sánh
ozon….
được tính oxi
- Minh họa, hóa của oxi và - Trình bày
được vai trò
chứng minh ozon, viết
được phương của tầng ozon
được tính
và đề xuất cách
chất hóa học trình minh
bảo vệ tầng

Ghi chú


dạng thù
hình của
oxi, điều
kiện tạo
thành ozon.
- Nêu được

Tính chất
vật lí của
ozon, ozon
trong tự
nhiên và
ứng dụng
của ozon.

Bài tập
định
lượng

của oxi,
ozon bằng
các phương
trình hóa
học
- Viết được
công thức
cấu tạo của
phân tử
ozon.
- Giải thích
được tại sao
oxi, ozon có
tính oxi hóa
mạnh

họa.
ozon

- Trình bày
cách nhận biết
khí oxi, ozon

- Tính thể tích
khí oxi tham
gia hoặc tạo
thành trong
các phản ứng
hóa học.

- Giải được các
bài toán liên
quan đến hiện
tượng thực tiễn
- Giải được các
bài toán liên
quan đến tỉ


khối hơi của
hỗn hợp khí,
hiệu suất phản
ứng, xác định
công thức oxit
Bài tập
thực
hành/thí
nghiệm


- Mô tả và
nhận biết
được các
hiện tượng
thí nghiệm

- Giải thích
được các
hiện tượng
thí nghiệm

- Giải thích
được một số
hiện tượng thí
nghiệm liên
quan đến thực
tiễn.

- Sử dụng có
hiệu quả, an
toàn oxi, ozon
trong thực tế.
- Phát hiện
được một số
hiện tượng
trong thực tiễn
và sử dụng
những kiến
thức hóa học để
giải thích.


4. Tiến trình dạy học của chủ đê.
Nội dung học
I. VỊ TRÍ CẤU
TẠO
- Nguyên tố oxi có

Câu hỏi học tập

Hoạt động của gv
và hs
Câu hỏi 1. Học sinh A phát biểu: oxi - HS hoạt động
và ozon là hai dạng thù hình của
theo nhóm
nguyên tố oxi nên có các tính chất
- Đọc nội dung,

Ghi chú


sô hiệu nguyên tử là
8, thuộc nhóm VIA
chu kì 2 của BTH.
- Nguyên tử oxi có
cấu hình:1s22s22p4,
lớp ngoài cùng có
6e.
- Oxi và ozon là hai
dạng thù hình của
nhau.

- Trong điều kiện
thường, phân tử oxi
có hai nguyên tử liên
kết với nhau bằng
liên kết CHT không
cực, CTCT là O = O.
Phân tử ozon gồm 3
nguyên tử liên kết
với nhau.
CTCT của ozon:

khác nhau.
câu hỏi và
Học sinh B cho rằng phát biểu thảo luận và báo
trên là không đúng vì:
cáo.
Thù hình là hiện tượng một nguyên
tố tồn tại ở một số dạng đơn chất
khác nhau do đó phân tử oxi và ozon
đều do cùng một nguyên tố oxi tạo
nên, vậy tính chất vật lí và tính chất
hóa học phải giống nhau.
Theo em, phát biểu của học sinh nào
đúng? Vì sao?
……………………………………
……………………………………
……………………………………
……………………………………
……………………………………
……………………………………

……………………………………
………………

Bài 1. Ở các ao đầm nuôi tôm,
người ta thường đặt các quạt nước
II. TÍNH CHẤT
để cung cấp oxi cho tôm. Người ta
VẬT LÍ VÀ
TRẠNG THÁI TỰ thường quạt nước vào các thời điểm

- HS hoạt động
theo nhóm
- Đọc nội dung,
câu hỏi và

http://thuysanvi
etnam.com.vn/q
uat-nuoc-vathoi-gian-chay-


NHIÊN
Oxi
- Chất
khí,
không
màu,
không
mùi,
không
vị.

- Oxi
hóa
lỏng ở
-1830C
- Khí
oxi tan
ít trong
nước
(ở
200C,
1atm
thì 100
ml
H2O
hòa tan
3,1 ml

chiều tối, đêm và gần sáng hay vào thảo luận và báo
những thời điểm nắng nóng.
cáo.

Ozon
- Chất
khí, màu
xanh nhạt,
có mùi
1. Người ta đặt các quạt nước ở vị
đặc trưng. trí nào trong ao để cung cấp oxi tối
đa cho tôm?
- Khí

2. Tại sao người ta thường quạt nước
ozon hóa
vào các thời điểm chiều tối, đêm và
lỏng ở
gần sáng hay vào những thời điểm
0
-112 C
nắng nóng?
- Khí
Bài 2. Khi đi giữa những hàng cây
ozon tan
xanh mát, các em thường cảm thấy
nhiều hơn rất thoải mái và dễ chịu? Em hãy cho
oxi
biết :
khoảng 16 1. tại sao các em lại có cảm giác trên
lần
khi đi/ đứng dưới bóng cây?
2.vai trò của cây xanh đối với con
người ?
Bài 3. Nhà thơ Nguyễn Khuyến có
câu thơ trong bài thơ Thu điếu như
sau : Ao thu lạnh lẽo nước trong veo.
Hay nhà thơ Trần Đăng Khoa trong
- Ozon
bài Hạt gạo làng ta có câu thơ:
được tạo
Những trưa tháng sáu

quat-nuocarticle4437.tsvn



Nước như ai nấu
Chết cả cá cờ
Cua ngoi lên bờ
Trên thực tế các em còn bắt gặp các
hiện tượng khác như : Vào mùa hè
thường thấy cá ngớp ở trên mặt nước
hơn mùa đông. Vào mùa đông,
người ta có thể câu cá trên băng?
Em hãy cho biết vì sao lại có các
hiện tượng trên?
Bài 4. Khi xảy ra các đám cháy
người ta thường dùng khí CO2 để
dập tắt các đám cháy. Em hãy giải
thích cho việc làm trên?
Đáp án:
1. Do khí CO2 không duy trì sự cháy
2. Do khí CO2 nặng hơn oxi giúp
cách li được oxi với vật liệu cháy
III. TÍNH CHẤT
1. Oxi tác dụng với những chất nào
HÓA HỌC
trong số các chất sau: Na, Mg, Al,
Ag, P, C, Cl2, CO, C2H5OH...? Viết
III. Tính chất hoá phương trình hóa học và cho biết vai
học:
trò của oxi trong phản ứng? Phản
• Oxi có tính oxi ứng nào có nhiều ứng dụng trong
thực tế?

hoá mạnh
1. Tác dụng với kim
khí
oxi)
- Oxi
trong
không
khí là
sản
phẩm
của
quá
trình
quang
hợp
của
cây
xanh

thành
trong khí
quyển khi
có sự
phóng
điện(tia
chớp,sét),
nó tập
trung
nhiều ở
tầng bình

lưu ( cách
mặt đất từ
15 – 30
km.

GV hướng dẫn học
sinh viết phương
trình hóa học và
lưu ý học sinh cách
làm thí nghiệm.
HS thảo luận
nhóm, viết phương
trình hóa học và


loại.
O2 t/d với hầu hết Kl
(trừ Au, Pt…)
VD: 4Na + O2
2Na2O
2 Mg + O2
2MgO
2. Tác dụng với phi
kim.
O2 t/d với hầu hết
các phi kim (trừ
halogen).
VD: 4P + 5O2
P2O5


tiến hành thí
nghiệm.

2. Một học sinh cho rằng oxi và
ozon cùng được tạo nên từ nguyên
tử oxi do đó oxi và ozon đều có tính
chất oxi hóa như nhau. Em có kiến
gì về quan điểm trên? Dẫn ra các
phương trình phản ứng hóa học cho
nhận định của em? Kiểm chứng các
nhận định đó bằng các thí nghiệm?

Học sinh thảo luận
nhóm đưa ra nhận
xét và tiến hành thí
nghiệm.

3. Học sinh vận
dụng kiến thức,
thảo luận đưa ra
3. Có kiến cho rằng để nhận biết oxi câu trả lời
và ozon có thể thực hiện một trong
C + O2 CO2
các cách sau
3. Tác dụng với hợp ST
CÁCH
ĐÚNG/SAI
chất
T NHẬN BIẾT
O2 t/d với nhiều hợp 1

Dùng tàn
Đúng/Sai
chất vô cơ và hữu cơ
đóm đỏ
VD:
2
Dùng Ag,
Đúng/Sai
2CO + O2
2CO2
đun nóng
3
Dùng dung
Đúng/Sai
C2H5OH + 3O2
dịch KI/hồ
2CO2 + 3H2O
tinh bột


Kết luận: Những
4
Dùng dung
Đúng/Sai
phản ứng mà oxi
dịch
tham gia đều là phản
phenolphtale
ứng oxi hoá - khử,
in

trong đó oxi là chất Hãy khoanh tròn vào phương án mà
oxi hoá
em cho là đúng? Nêu dấu hiệu và
viết phương trình hóa học (nếu có)?
IV. ỨNG DỤNG
Câu hỏi: Nghiên cứu biểu đồ dưới
VÀ ĐIỀU CHẾ
đây, kết hợp với nguồn tài liệu mở
• Ứng dụng
để trả lời các câu hỏi
+Oxi có vai trò
quyết định với đời
sống con người và
động vật.
+ Ozon với lượng rất
nhỏ trong không khí
có tác dụng làm cho
không khí trong
lành. Trong công
nghiệp dùng ozon để
tẩy trắng tinh bột,
dầu ăn và nhiều vật
phẩm khác. Trong y
học ozon dùng chữa
sâu răng. Trong đời
sống, người ta dùng

GV hướng dẫn HS
khai thác thông tin
trên biểu đồ và

mạng internet.

Làm việc theo
nhóm.

Tổ chức Khí
tượng Thế giới,
Khoa học về sự
suy giảm tầng
ozon:
1998,
WMO Ozon Dự
án Nghiên cứu
và giám sát
toàn cầu - Báo
cáo
số
44,
Geneva, năm
1998.


ozon để sát trùng
nước sinh hoạt.
• Điều chế
+ Oxi:
Trong PTN: phân
hủy chất giàu oxi và
ít bền nhiệt.
Trong CN: Chưng

cất phân đoạn không
khí lỏng; điện phân
nước.
+ Ozon:
Được tạo thành
trong khí quyển khi
có sự phóng điện.
Trên mặt đất, ozon
được sinh ra do sự
oxi hóa một số chất
hữu cơ.
Câu hỏi 1: Cho biết các câu sau
đây đúng hay sai?
1 Ozon chỉ phân bố ở tầng (Đún
đối lưu
g
/Sai).


2 Trong không khí, ozon có (Đún
hàm lượng nhiều hơn oxi
g
/Sai).
3 Ozon liên tục được hình (Đún
thành và bị phân hủy trong g
tầng bình lưu.
/Sai).
4 Ozon là một dạng thù hình (Đún
của oxi nên cũng không có g
màu và không có mùi

/Sai).
tương tự oxi
5 Nguyên nhân chính làm Đún
suy giảm tầng ozon là các g
hợp chất CFC.
/Sai).

Câu hỏi 2: Chọn câu sai trong các
câu dưới đây?


• Tầng ozon hấp thụ một phần
bức xạ từ mặt trời.
• Ozon góp phần bảo vệ sức
khỏe con người.
• Ozon gây nguy hại cho cây
trồng và đời sống một số sinh
vật biển.
• Ozon dùng để sát khuẩn, chữa
sâu răng.
Câu hỏi 3: Cho biết tác hại của hiện
tượng suy giảm tầng ozon? Chúng
ta cần làm gì để bảo vệ tầng ozon?

HOẠT ĐỘNG
CỦNG CỐ

……………………………………………………
……………………………………………………
……………………………………………………

……………………………………………………
………………………………………………
Oxy - nguyên tố chiếm khối lượng
lớn nhất trong vỏ Trái đất và chiếm
khoảng 20,9% thể tích không khí,
thường được gọi là dưỡng khí và
một phần tất yếu cho sự sống trên
hành tinh chúng ta. Vậy, điều gì sẽ

http://vietnamne
t.vn/vn/khoahoc/147888/die
u-gi-xay-ra-neutrai-dat-matoxy-trong-5-


xảy ra nếu Trái đất đột nhiên mất
toàn bộ oxy chỉ trong 5 giây ngắn
ngủi?

giay-.html



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×