BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI 2
---------------------------
NGUYỄN THỊ HÒA
SỰ VẬN ĐỘNG NGHỆ THUẬT
CỦA TIỂU THUYẾT NHẤT LINH
(TỪ TIỂU THUYẾT LUẬN ĐỀ ĐẾN
TIỂU THUYẾT TÂM LÍ)
Chuyên ngành: Văn học Việt Nam
Mã số: 60 22 01 21
LUẬN VĂN THẠC SĨ
NGƠN NGỮ VÀ VĂN HĨA VIỆT NAM
Người hướng dẫn khoa học: TS. Thành Đức Bảo Thắng
HÀ NỘI - 2017
ỜI CẢ
N
TS.
Thành Đức Bảo Thắng
S
ộ 2
T
Tôi
T
V
ệ
ệ
Vệ
ệ
ệ
T
t n
n m
c i n
Nguyễn Thị Hòa
ỜI CA
T
ĐOAN
ệ
T
ệ
ệ
t n
n m
c viên
Nguyễn Thị Hòa
MỤC LỤC
MỞ ẦU ........................................................................................................... 1
1. Lý do ch
tài ........................................................................................... 1
2. Lịch s v
............................................................................................... 2
ệm v nghiên c u ................................................................ 7
3. M
4.
ng và ph m vi nghiên c u................................................................. 7
5. P
6.
u............................................................................... 8
c a lu
.................................................................................. 9
NỘI DUNG ..................................................................................................... 10
ƯƠ G 1: TIỂU THUYẾT NHẤT LINH TRONG TIẾN TRÌNH VẬN
ỘNG CỦA TỰ LỰC VĂ ĐỒ ................................................................ 10
1.1. Khái qt ti n trình v n ộng c a ti u thuy t Tự lực v n đo n............... 10
1.2. Khái quát s nghiệp v
h c c a Nh t Linh th i kì
c cách m ng
tháng 8 – 1945 ................................................................................................. 15
1.2.1. Khái niệm về tiểu thuyết luận đề, tiểu thuyết tâm lí .............................. 15
. . . C c mơ ìn cơ bản tiểu thuyết Nhất Linh thờ kì trước cách mạng
tháng 8 – 1945 ................................................................................................. 18
1.3. Quan niệm v ti u thuy t c a Nh t Linh ................................................. 19
ƯƠ G 2. SỰ VẬ
Ộ G TƯ TƯỞNG NGHỆ THUẬT QUA VIỆC
THỂ HIỆ
O
GƯỜI ............................................................................... 25
21
i cá nhân – xã hộ
ộng ................................. 25
. . . Con n ười cá nhân - xã h i................................................................... 25
. . . Con n ườ
22
n đ ng............................................................................ 31
i cá nhân - tâm lí ....................................................................... 40
. . . Con n ười cá nhân - tâm lí nhất quán, m t chiều ................................ 41
. . . Con n ười cá nhân - tâm lí đa c ều, phức tạp .................................... 43
ƯƠ G 3. SỰ VẬ
3.1. V
ỘNG VỀ P ƯƠ G T ỨC NGHỆ THUẬT........ 51
ộng v k t c u và tình hu ng nghệ thu t ........................................ 51
3.1.1. Vận đ ng về kết cấu nghệ thuật ............................................................ 51
3.1.2 Vận đ ng về tình huống nghệ thuật ....................................................... 56
3.2. V
ộng v nghệ thu t miêu t nhân v t ................................................ 69
3.2.1. Miêu tả nhân vật qua ngoạ
ìn v
n đ ng ................................... 69
3.2.2. Miêu tả nhân vật qua ngôn ngữ đối thoạ v đ c thoại n i tâm ........ 77
KẾT LUẬN ..................................................................................................... 94
TÀI LIỆU T
O ............................................................................... 96
1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
1.1. Trong ti n trình hiệ
i hố c a n
th k XX, Tự lực v n đo n
ởng sâu rộng t
ị
hẳ
ộ
is
ĩ
i
c m i, Tự lực v n đo n
c
o, tinh th n dân ch
Tự lực v n đo n
ng t
n bộ,
kích m nh m , quy t liệt lễ giáo
u tranh cho t do hơn nhân luy
c u gi i phóng v
ng th i khẳ
cao cái tơi cá nhân. Nh t Linh (ch sối c
cùng v
ịnh nhu
)
o, Th ch Lam, Tr n Tiêu v i th lo i ti u
ện th
thuy
i. V i tinh th
c biệt là thanh niên trí th c ở
c nhiệt liệ
thành thị. Nhân danh ch
u
c vai trò quan tr ng và có nh
m i xã hội, khát v ng xây d ng một n
phong ki
c Việt Nam n
c tôn ch , m
ởng m nh m t
ra và t o d u
m,
c nói riêng, xã hội nói chung. Ti u
ng ti u thuy t Tự lực v n
thuy t c a ông gi vai trò ch
đo n là m ch ch y quan tr
ởng và nghệ thu t c a khuynh
c lãng m n. Nh t Linh là một d u m c quan tr ng trong xu
ng v
1.2.
ộng theo ti n trình hiệ
c dân tộc.
Ti u thuy t là th lo
trong sáng tác c a Nh t
Linh. Nh ng ti u thuy t có giá trị c a ơng xu t b n trong kho ng 1935 - 1942
c th y nh ng tình tr ng x u xa ho c c
h
ho c c a xã hội Việt Nam. Và trong các truyện c a ông bao gi
nh ng nhân v t kiên tâm, g ng s
i m i cho cuộ
i c a mình. Nh t
Linh là một ti u thuy t gia mu n trừ bỏ nh ng cái x
hội. Tìm hi u ti u thuy t c a Nh t Linh khơng ch th
ộ
chuy
ị
ởng, nghệ thu t c
ộng, bi n
u sâu s
e
ng hiệ
i.
2
u cơng trình nghiên c u cơng phu v Nh t Linh
a ông ở th lo i ti u thuy t trong m ch ch y c a Tự lực
và nh n
v n đo n. Song tìm hi u s v
c a ông v
ộ
ởng, nghệ thu t trong ti u thuy t
u c n thi t. Chính vì nh ng lí do trên, chúng tơi ch n
tài: “Sự vận động nghệ thuật của tiểu thuyết Nhất Linh (từ tiểu thuyết
luận đề đến tiểu thuyết tâm lí)” v i mong mu n tìm hi u nh
u m i,
u thuy t c a Nh t Linh, nh ng cách tân trong ti u thuy t
c
i v i quá trình hiệ
th y rõ q trình v
mộ
i hố ti u thuy t Việt Nam. Từ
,
ộ
,
c ti n dài, một thành t u m i trong s nghiệ
a ông.
2. Lịch sử vấn đề
Là một trong nh
i b t nh t c
u th k XX, Nh
c Việt Nam n a
c chú ý và nghiên c u trong th i gian dài v i
e
nhi u ý ki
ng. Từ 1935
Tự lực v n đo n
n nay, việ
u thuy t Nh t
Linh có nhi u diễn bi n ph c t p. Trong từng th i kì có nh ng ý ki n khác
nhau. Chúng tôi t
1945- 1986; từ
1986
:T
1945; ừ
i nh c
n v i t cách là
n nay.
2.1. Trước năm 1945
Tr
cn
1945, Nh t Linh
một nhà c i cách xã hội theo xu h
v
hố, chính trị, v
h c.
Phiên, Tr n Thanh M i, Hà V
Ng c Phan, Khái
ươn
Hoàng
c nhi u ng
ng dân ch t s n, ho t ộng trên ĩ
là các bài phê bình c a Tr
Ti p, Nguyễn L
o…
v c
T u,
Ng c, Mộng S
c
V
trên các báo: Loa, Sông
Tinh Hoa, Ngày nay, Thời thế, Hà N i tân v n Phụ nữ thời đ m…
Ngồi ra cịn có các cơng trình nghiên c u c a Tr
Chính: Dưới mắt tôi
3
(1939), V Ng c Phan: Nhà v n hiện đại, t p II (1942), D
Qu ng Hàm:
Việt Nam v n học sử yếu (1942).
Các ý ki n t p trung
giá v sáng tác
h c c a Nh t Linh, ch
y u ở th lo i ti u thuy t. Ti u thuy t c a ơng
ởng m i, có ý
ĩ “cách m ng” T
c coi là s ti n bộ c a t
T u vi t trên báo Loa (1935) có
vi t: “Đoạn tuyệt là một vịng hoa tráng lệ
Tác gi
ởng ở
n là s ti n bộ
ĩ
Ông giúp cho b n trẻ v ng lòng ph
L
nh n xét v Đoạn tuyệt: “
Ng c
ông, cái ti u thuy t m i này
x
ng một v n
” Nguyễn
ph n nhi u tác phẩm c a
là một lu n
ti u thuy t. Nghĩa là nó v n
tri t lí, xã hội, v n mu n
hồi bão một quan niệm khác. Ơng Nh t Linh
một quan niệm mà
t gánh vác cái tr ng trách
c a một nhà c i t o xã hội, và sao ta l i chẳng dám nói
t
là một nhà cách mệnh” [21, 50]. Ông ca ng i nộ
phong ki n, ch ng ch
ộ
ò
Đoạn tuyệt và Lạnh lùng: “
ĩ
u c a ch
cho r i – ơng
ởng ch ng lễ giáo
i phóng cá nhân c a hai cu n
ý”
o lên trên luân t
ộ
thiên biện hộ c
“
”
[21, 58].
T
p g v i Nguyễ
ý
u thuy t Đoạn tuyệt
ở : “Đoạn tuyệt
diệ
c khi
u một cách rõ ràng th
i ti n
hố c a xã hội Việt Nam. Nó công b s b t h p th i c a một n n luân lý
kh c kh , eo hẹ
T
t ch t bao nhiêu hi v
c 1945, các nhà nghiên c
ph
é
e
u thuy t c a
ởng. Tác phẩm c
Nh t Linh v nộ
hộ
” [7, 11].
ý
ĩ
i cách xã
i, coi tr ng quy n t do cá nhân, góp
ng khơng khí m i ph n khởi, ti n bộ vào xã hộ …
4
2.2. Từ năm 1945 đến năm 1986
Trong kho ng th i gian 1945 - 1954 do hoàn c
ột s hiệ
tranh, việ
c có chi n
c t m th i l ng xu ng. Từ 1954
– 1986 có th i gian khu v c mi n B c, mi n Nam có nh ng ý ki n khác nhau
Ở Mi
c 1975 có nhi u bài vi t v Nh t Linh: các bài c a
ng Ti n, Nguyễ V
T
D
Q
c Sỹ V
nh, B o S n … D u có
nhi u ý ki
ng
cao sáng tác c a Nh t Linh. Thanh Lãng trong cơng trình P ê bìn v n ọc
thế hệ 32 m c vi t v Nh
ra nh ng cái m
u c a tác
gi : “Đoạn tuyệt và Lạnh lùng là nh ng b n cáo tr ng d dộ
ở Việt Nam. Loan và Nhung bi u hiệ
ý
ỏi gi
” [25
Bùi Xuân Bào ở cu n Tiểu thuyết Việt Nam hiện đại
u
ng c a th hệ 32, khao khát cái m
ò
320].
trang phân tích tác phẩm c a Nh t Linh. Ơng vi : “Từ Đoạn tuyệt nhân cách
c c a Nh
c khẳ
”
l
thuy t này r
ị
ng ra b o vệ cá nhân ch ng
“Bướm trắng
c phát tri n m i c a Nh t Linh. Ti u
ộ
nh
v i Nh t Linh, l
c ho
ng th i
n th trong việc phát tri n một t n kị
” [44; 82]
Các nhà nghiên c
Linh. Ph m Th
nhi u chỗ vơ lí
lí gi : “D
nh ng h n ch c a ti u thuy t Nh t
việc xây d ng nhân v t Loan trong Đoạn tuyệt có
ệc Loan ch
i lu
cúng trong lòng. Bùi Xuân Bào
nên nhân v t Loan thi u s c s ng, tác gi
chi u vào nhân v t c a mình một lu ng ánh sáng quá m nh khi n cô trở thành
trừ
” [6 40]
u M c cho r ng nhân v t Loan có hành vi trái v i
5
c truy n th ng c
i ph n Việt Nam. Và chính Nh t Linh, trong
Viết v đọc tiểu thuyết c ng nh n th : “Ý ịnh ch ng minh cho lu
Đoạn tuyệt, Hai vẻ đẹp và c Lạnh lùng é
Ở Mi n B
làm
” [33 45]
c 1975, các bài vi t v Nh t Linh còn dè d t, do quan
c lãng m n còn bị ịnh ki n chính trị chi
ph i nên g
ng hố tác phẩ
Chẳng h : “T
c v i nh ng trang lí lịch n ng n .
n dân tộc khơng có trong tác phẩm c a Nh t Linh, ít
ở ch c ch n. Bởi l tác gi khơng nói t i s áp b c
nh
bóc lột c
qu ” “
sáng tác nh ng tác phẩm gi t
ịnh làm cách m ng th t thì hoá ra ph
là n ng n , nghiệ
n khi
ộ ” [61 42]
ịnh ki n. Các tác gi ch
e
ỏ v ngôn ng
v nội dung ch ng phong ki n
gl
ộng.
gi t o và ch y u là phê phán cái tiêu c c, ph
2.3. Từ năm 1986 đến nay
Các nhà nghiên c u phê bình nhìn nh n l i nhóm Tự lực v n đo n và
ti u thuy t c a Nh
ki
iý
u công nh n nội dung ti n bộ c a ti u thuy t Nh t Linh là th hiện
c khát v ng gi i phóng cá nhân, gi i phóng ph n , ch ng ch
ki
ị
…
GS Phan C
thuy t lu
ộ phong
:“
ệ ghi nh n nh ng thành công c a Nh t Linh ở ti u
s g n bó máu thịt gi
ng và lu
,s k t
ệ v i nh ng rung c m c a tâm h n,
h p khá nhu n nhị nh
nên nh ng ti u thuy t lu
ý
c a Nh
s c khái quát c a tác phẩm, mà v
ĩ
ội và
ng minh h a một
cách khô khan công th ” [9; 50]
Riêng cu n Bướm trắng có nhi u ý ki
i cho r ng nhân v
T
u
ột thí nghiệm v s ý th c cá nhân c c
6
T n H u Tá l i khen Bướm trắng có giá trị
vi t g
ng trang
ộ
c nh
n nhà nghiên c u
Nguyễn Hoành Khung trong L i gi i thiệu tuy n t p V n xuô lãn mạn Việt
Nam 1930 - 1945 nh
ị : “Q
v c quy
c s ng h nh phúc l
phong ki n c h
p quy n s
m c a Nh t Linh r t d t khoát: bênh
i, b t nhi
” [24 30]
chôn vùi tu i xuân trong chuỗi ngày l
r
: “Bướm trắng là ti u thuy t hiệ
T
s d ng nghệ thu
4]
a h , lên án quan niệm
i ph n
ỗ
i, Nh
iệc
“xây dựng tâm hồn p ươn Đơn ” [18;
: “Bướm trắng
c chừng m c và tho
chính tác gi ngòi bút chân thành và mệt mỏi ở một ch
m mị
ộ
y bi
c Hi u cho
nở
ng mà xã hội
” [13; 26]
i vi t dễ m
V giá trị nội dung, các ý ki n cịn có s phân vân, th
i l p khi
nhìn nh n giá trị ti u thuy t c a Nh t Linh. Song s
diện nghệ thu t c a Nh
c nhi u nhà nghiên c u khẳ
ị :
i
m i k t c u theo dòng tâm lí, c t truyện ch t ch , l i k chuyện h p d n, ngôn
ng
gi i nội tâm phong phú c
Q
d u s xu t hiện công khai c
c a Nh
c nh ng thành t
hố. Nguyễn Hồnh Khung nh
y ti u thuy t
trong quá trình hiệ
é : “V i Lạnh lùng, Nh t Linh khơng cịn
gị c t truyện, dàn nhân v t nh m minh ho cho một lu
ị
n
ệc phân tích tâm lí, tình c m, ở
t
ộ ti u thuy t già d n, thành th ” [24 40] P
t i mộ
giá v nghệ thu t xây d ng nhân v : “
t nh ng m
u trong sá
i
ị
ệ
a Nh t Linh r t có tài miêu
m chút ng p ngừng, e thẹ
ý nhị” [9 43]
n n a th k qua, việ
trình diễn ra ph c t
u thuy t c a Nh t Linh là một quá
ng khám phá m
n
7
T
ns
ệc nhìn l i nh ng nh ng diễn bi n trong
quá trình khá ph c t p trên cho ta th y v n c n có cơng trình riêng, nghiên
c u một cách có hệ th ng và toàn diện, nh t là ti u thuy t c a Nh t Linh từ
ti u thuy t lu
n ti u thuy
từ
ịch s
tân c
cs
c dân tộc. Trong lu
i m i, cách
này, chúng tôi
s c g ng kh o sát một s tác phẩm tiêu bi u c
nh ng v
gi i quy t
c nghiên c u.
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Mục đích nghi n cứu
Th c hiệ
ởng và nghệ thu t qua ti u thuy t lu
chuy n tr
n
và ti u thuy t tâm
ở
lí c a Nh t Linh. Từ
góp c
:
tài này chúng tơi nh m m
iv
c dân tộc trong ti n trình hiệ
i hố.
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Lu
tìm hi u quan niệm v ti u thuy t và khái quát s nghiệp
c cách m ng tháng 8 – 1945.
c c a Nh t Linh th
- Lu
ộng v
u thuy t c a Nh
th y s v n
ởng và nghệ thu t trong sáng tác c a ông (từ ti u thuy t lu
n ti u thuy t tâm lí).
- Lu
nhân v
sáng tác. Q
c nh
c s c trong nghệ thu t xây d ng
ện pháp nghệ thu t khác c a Nh t Linh trong các
i b t phong cách sáng tác c
i các tác gi
khác cùng th i.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Lu
u tìm hi u quá trình v
và nghệ thu t c a Nh t Linh từ ti u thuy t lu
ộ
n ti u thuy t tâm lí.
ởng
8
4.2. Phạm vi nghiên cứu
Chúng tôi t p trung kh o sát các ti u thuy t tiêu bi u c a Nh t Linh
n 1930 - 1945
: Đoạn tuyệt (1934), Lạnh lùng (1936), Đô
bạn (1937), Bướm trắng (1941)
k t qu nghiên c u khách quan, khoa h c
Tự lực v n đo n,
o sát ti u thuy t c
ng hiện th
so sánh.
5. Phương pháp nghiên cứu
nghiên c
- P
u lịch s - xã hội: ti u thuy t c a Nh t Linh
i trong hoàn c nh xã hội,
u bi
ịch s - xã hộ
d
:
tài này chúng tôi s d ng ch y
é
ti u thuy t Nh
th
Q
ẳ
c c trong các sáng tác c a Nh t Linh th i kì
- P
i c th . Và việc v n
cs v
ộng nghệ thu t c a
ị
c nh ng y u t tích
c cách m ng.
ti p c n hệ th ng:
ộng nghệ thu t c a ti u thuy t c a Nh t Linh
vào tìm hi u, phân tích s v
từ ti u thuy t lu
n ti u thuy t tâm lí.
- P
:
ng h
v n
ộng nghệ thu t c a ti u thuy t Nh t Linh từ ti u thuy t lu
thuy t tâm lí qua các ti u thuy t tiêu bi u: Đoạn tuyệt, Lạn lùn
n ti u
Đô bạn và
Bướm trắng.
- P
trong lu
phẩ
Q
V
ng th
i chi :
th
c v n d ng
c nh
cs v
ng, dị biệt gi a các tác
ộ
i m i trong các sáng tác c
so sánh v i các tác gi cùng th
th
s ti n bộ, cách tân c
Ngoài nh
p trên lu
u liên ngành khác.
ò
c s d ng một s
c
9
6. Đóng góp của luận văn
Về mặt lý luận
u v Sự vận động nghệ thuật của tiểu
Lu
thuyết Nhất Linh (từ tiểu thuyết luận đề đến tiểu thuyết tâm lí) từ
c s tìm tịi, sáng t o c a Nh t Linh trong quá trình hiệ
từ ti u thuy t lu
i hoá th lo i
Q
n ti u thuy
th y
n làm rõ
ng, mơ hình c a ti u thuy t Tự lực v n đo n, nh ng c ng
hi
i m i cách tân c a Nh t Linh trong sáng tác và khẳ
ịch s
ịnh vị trí c a
c dân tộc.
Về mặt thực tiễn
Lu
n làm giàu v n tài liệu tham kh o ph c v cho việc
h c t p, gi ng d y, nghiên c u v tác gi Nh t Linh nói riêng và v Tự lực
v n đo n nói chung. Từ
u kiện hi
vẻ ẹ
ng sáng tác c
t Linh th
c
cách m ng tháng 8 – 1945.
Lu
v ng góp thêm một ph n nhỏ vào nh ng thành t u
nghiên c u v Nh t Linh, ti p t c khẳ
ti
c Việt Nam hiệ
i.
ịnh vị
c biệt c
10
NỘI DUNG
CHƯ NG 1: TIỂU THUYẾT NHẤT LINH TRONG
TIẾN TRÌNH VẬN ĐỘNG CỦA TỰ LỰC VĂN ĐOÀN
1.1. Khái quát tiến trình vận động của tiểu thuyết Tự lực văn đồn
T
Giáo
giá: “Tự lực v n đo n có một vai trị r t
Chính
l n trong s phát tri n c a v
h c ta nh ng n
Hoàng Xuân Hãn nh n xét: “…
” [7, 31]. Giáo
ba
óm Tự lực v n đo n khơng ph i là nhóm
duy nh t nh
là nhóm quan tr ng nh t và là nhóm c i cách
v
i” [7, 551].
h c hiện
Tự lực v n đo n là một t ch c v
h c,
hoá xã hội. Tự lực v n đo n ch tr
v
Âu Tây; ch tr
hoá
hiện
i hố
u tiên c a n n
ng th i cịn là một t ch c
im iv
hoá xã hội theo ki u
h c và ng hộ khuynh h
ng hiện
i
h c; c v l i s ng phù h p v i tâm lí thanh niên: vui vẻ, trẻ trung,
tài hoa son trẻ.
Tự lực v n đo n là t ch c c a một nhóm nhà
Linh (Nguyễn T
ng Tam). N
1930, Nguyễn T
n
ng
u là Nh t
ng Tam sau khi ỗ c
nhân khoa h c từ Pháp trở v mang theo quan niệm m i v xã hội và
1933, ông tuyên b thành l p nhóm Tự lực v n đo n. Thành
viên chính th c c a Tự lực v n đo n g m 8 ng
Tam), Hoàng
Khái
o (Nguyễn T
i: Nh t Linh (Nguyễn T
ng Long), Th ch Lam (Nguyễn T
ng
ng Lân),
(Tr n Khánh G ) Tú M (H Tr ng Hi u), Th L (Nguyễn Th
Lễ), Xuân Diệu (Ngô Xuân Diệu) và Tr n Tiêu. Ngày 8/6/1934, Tôn chỉ c a
Tự lực v n đo n
Phong Hoá s 101 v i 10
5
m quan tr ng sau:
- “D
một l
”
n dị, dễ hi u, ít ch nho, một l
t có
11
- “
ng nh ng nét hay, vẻ ẹp c
e
khi
ởng gi
ò
c mà có tính cách bình dân,
c một cách bình dân. Khơng có tính
”
- “T ng t
”
- “
i ta bi t r
- “ e
o Kh ng không h p th i n ”
c Thái Tây ng d
”.
Có th chia q trình v
ch
ộng c a ti u thuy t Tự lực v n đo n qua ba
ng sau:
1. Chặng đường 1: từ 1932 đến 1936
là nh ng n
thoái trào cách m ng gi i phóng dân tộc. Sau th t
b i cuộc khởi nghĩa Yên Bái c a Việt Nam Qu c dân
cách m ng 1930 – 1931 mà
lãnh
ng và phong trào
nh cao là Xô vi t Nghệ Tĩnh do
ng Cộng s n
o, phong trào cách m ng t m l ng xu ng, một khơng khí u ám bao
trùm tồn xã hội. Các t ng l p trí th c, t s n dân tộc và ti u t s n thành thị
h t s c hoang mang. Th c dân Pháp một m t kh ng b cách m ng, một m t
c ng th y c n thi t ph i làm dịu b t b u khơng khí b c b i ngột ng t lúc b y
gi . Vì th , chúng c v các phong trào th d c th thao, khuy n khích các
cuộc ch phiên, thi s c ẹp, các m t âu ph c, các trò
ởng l c và
lãng m n… Ti u thuy t Tự lực v n đo n không ch là một trong
nh ng cách nh m “
” b u khơng khí ngột ng t lúc b y gi mà còn ph n
ánh
c tâm tr ng c a một bộ ph n thanh niên thành thị mu n thoát ra khỏi
mơi
ng, hồn c nh
Ở ch ng
ng
u tiên này, ti u thuy t Tự lực v n đo n bao g m
nh ng ti u thuy t lãng m n nh Hồn bướm mơ tiên (
trên báo Phong hoá
1932, Nhà xu t b n Đời nay in 1933), Gánh hàng hoa (1934, vi t chung v i
Nh t Linh), Nửa chừng xuân (1934) c a Khái
lùng (1936) c a Nh t Linh.
; Đoạn tuyệt (1934); Lạnh
12
Hồn bướm mơ tiên (1933) c a Khái
là cu n ti u thuy t
c a Tự lực v n đo n. Truyện vi t v một
u tiên
trai gái tình c g p nhau ở chùa
Long Giáng – một ngôi chùa ở vùng trung du B c Bộ. Sau khi Ng c phát hiện
chú ti u Lan là gái, h
yêu nhau. Nh ng chi u th b y, Ng c và Lan v n
g p nhau
h ch tr
u
n, nh
g không k t hơn, vì mu n h ởng một
tình u th t lãng m n gi a c nh thiên nhiên
Ph t t . Hồn bướm mơ tiên
g i lên v n
hiệ
ởng c a Nh
Dù
ởng m i -
u tranh gi
ộ d t khốt thốt khỏ
i bóng từ bi c a
mâu thu n gi a tình u và tơn
giáo, ch p nh n s thỏa hiệp, phù h p v
c ti p th hiện cuộ
mộng d
Đoạn tuyệt
ở
Các tác phẩm: Nửa chừng xuân, Đoạn tuyệt, Lạnh lùng tr c ti p th
hiện mâu thu n, xung ột gi a cái m i và cái
quy n s ng c a cá nhân, phê phán
này
i gia
u tranh m nh m cho
phong ki n. Cuộc
u tranh
n từ Tố Tâm (1925) c a Hoàng Ng c Phách, nh
nh ng tác phẩm c a Khái
thuy t Tự lực v n đo n
c ẩy
n m c quy t
ng. Ở ch ng
ng này, ti u
Nh t Linh nó m i
liệt v i một thái ộ d t khốt, khơng khoan
n
nhân danh ch nghĩa nhân
o, tinh th n dân ch
ch ng l i s hà kh c, tính ch t ích k , tàn nh n c a lễ giáo phong ki n. Nó
u tranh cho tình u và hơn nhân t do,
phóng ph n khỏi s áp b c c a ch
c biệt quan tâm
ộ gia
th i vì
e
c a chính
u thích ti u thuy t Tự lực v n đo n cịn vì chúng
lịng u
i v i thanh niên
n cho ch nghĩa cá nhân s c m nh và màu
s c h p d n c a cái m i, c a ch nghĩa nhân
cách kín
gi i
phong ki n gia tr ởng. Ti u
thuy t Tự lực v n đo n ở ch ng này có s c hút m nh m
thành thị
nv n
ĩ
ộc gi
ít nhi u g i lên một
c, tinh th n dân tộc, th hiện ở thái ộ c a một s
nhân v t chính diện mu n thoát khỏi cuộc s ng ch t hẹp, tù túng, mu n làm
một cái gì
có màu s c cao c v
t ra khỏi khuôn kh ch
ộ thuộc ịa.
13
2. Chặng đường 2: từ 1936 đến 1939
D
là th i kì M t tr n Dân ch
dễ thở h
b u khơng khí có ph n
ộ ki m duyệt báo chí c a th c dân Pháp t m th i bị
c. Ch
bãi bỏ, báo chí ti n bộ và cách m ng ho t ộng sôi n i từ B c chí Nam. Ở một
n
c thuộc ịa nh
u tranh
c ta, v n
c i thiện
dân ch th c ch t là v n
i s ng cho ng
dân cày. V n
i nông dân n i lên hàng
u.
R t nh y bén v i tình hình chính trị, ti u thuy t Tự lực v n đo n l p
t c chuy n
nh
tài:
v n
tài ch ng phong ki n v n ti p t c
dân cày, quan tâm
n i lên hàng
lực v n đo n
n thân ph n ng
u, gi vị trí ch
u t p trung vào
c
c p
n,
i dân quê trở thành v n
o. Nhi u truyện ng n, ti u thuy t c a Tự
tài này
Con trâu, Sau luỹ tre c a Tr n
Tiêu, Nhà mẹ Lê c a Th ch Lam, Hai vẻ đẹp c a Nh t Linh, và nh t là ba
cu n ti u thuy t lu n
: Gia đìn (1936), Con đường sáng (1938) c a Hồng
o, Những ngày vui (1941) c a Khái
Gia đìn và Con đường sáng
.
v ch ra một lí
ởng xã hội cho thanh
niên trí th c, kêu g i h trở v nơng thôn, th c hiện
c m c i cách nông
thôn, e
ánh sáng c a khoa h c, c a v
c i thiện
i s ng c
minh ti n bộ
i nông dân. Nhân v t chính diện trong ti u thuy t
Tự lực v n đo n là nh ng chàng, nh ng nàng
thôn và trong quan hệ v i nh ng ng
vai là nh ng
đo n
c
t vào môi
ng nông
i nông dân nghèo kh , l c h u. H
n ch tân ti n r i thành thị v nông thôn
h nh phúc, vừa th c hiện lí
q v con
n cho nơng dân
vừa h ởng
ởng xã hội cao ẹp: nâng cao trình ộ cho dân
ng v t ch t c ng
tinh th n…
là
c m c a Tự lực v n
có m m m ng từ Giấc m ng từ lâm trong tác phẩm Người quay tơ
(1927) c a Nh t Linh.
T
ởng c i cách xã hội c a các nhà ti u thuy t Tự lực v n đo n ít
nhi u chịu s
nh h ởng t
ởng c a nh ng nhà xã hội ch nghĩa không
14
ởng. Dỗn trong Hai vẻ đẹp; D ng trong Đơ bạn; Duy, Th trong Con
đường sáng; H c, B o trong Gia đình ph n nào th y
c s b t công, s
chênh lệch gi a giàu và nghèo, sang và hèn trong xã hội
th i, b
c
u
tìm ra nguyên nhân c a tr ng thái nói trên là do s áp b c, bóc lột c a b n
quan l i phong ki n. H mu n lao vào hành ộng
thôn theo tinh th n v
dân quê, thay
minh, khoa h c c a ph
th c hiện c i cách nông
Tây
c i thiện
i s ng
i bộ m t xã hội. Nhân v t chính diện trong ti u thuy t Tự
lực v n đo n, nh ng chàng và nàng càng tin vào lí
càng “
vẻ trẻ trung”
nh ng t
ởng và d
Nh
ởng xã hội c a h l i
t trong hoàn c nh xã hội
th i,
ịnh y khơng tránh khỏi tính ch t o t ởng và màu
s cc il
3. Chặng đường 3: từ cuối n m 1939
Ch ng này ti u thuy t Tự lực v n đo n b t
D
ch
D
u khi th i kì M t tr n Dân
ch m d t (tháng 9 – 1939). Cùng v i
thì Nh t vào
cùng th c dân Pháp bóc lột nhân dân ta, tình hình xã hội ngột ng t, b
t c; Nh t, Pháp g m ghè nhau, nhi u
sách báo
ộng v
ng phái m c lên. Ch
c l p l i kh t khe và tr ng tr n h
hoá,
Nh t, nhi u nhà
ộ ki m duyệt
bao gi h t. Nh ng ho t
nghệ chân chính bị bóp nghẹt. Nh t Linh ph i tr n sang
vì nh ng lí do khác nhau bị b t giam, nhi u ng
ic m
bút ph i xoay ra buôn l u ho c làm b i bút cho các phe cánh có th l c chính
trị… Nh ng o t ởng c a Tự lực v n đo n
ởng c i cách khơng cịn kh n
coi là “
v
tan thành mây khói, m i t
th c hiện. Báo Ngày nay bị
báo c a b n phi n lo n”, các nhân v t ch ch t
b n vì bị
r i bỏ con
ng
hố, chuy n sang ho t ộng chính trị.
là ch ng
từ Đẹp c a Khái
ng “xu ng d c c a Tự lực v n đo n” v
bộ ba cây bút Nh t Linh, Khái
khơng cịn h ng thú v i vi t ti u thuy t lu n
Hoàng
ởng. K
o tỏ ra
n a. Mỗi cu n ti u thuy t c a
15
Tự lực v n đoàn ở ch ng này là “ ột cu n ti u thuy t khơng có chuyện” [57,
419]. Các nhân v t c a ti u thuy t Tự lực v n đo n c ng có s bi n chuy n
ởng. Các chàng và nàng gi
hẳn v t
ởng mang tâm tr ng chán
nhiệm v i cộng
ch cịn là nh ng con ng
i vơ lí
ng, s ng buông th , tuyệt v ng và vô trách
ng, v i xã hội. Tri t lí s ng c a h mang màu s c hiện sinh
n ò hỏi cá nhân và kêu g i h ởng th . Tuy nhiên,
ch nghĩa, ch còn bi t
c n ph i th y qua Đẹp, Bướm trắng và B n k o n các nhà ti u thuy t Tự
lực v n đo n
khá thành cơng khi ph n ánh tình tr ng b t c, tuyệt v ng c a
một bộ ph n thanh niên trí th c
th i s ng bng xi, khơng lí
khơng cịn l c quan, “vui vẻ trẻ trung”
u
c quan sát từ góc ộ con ng
ràng buộc c a chuẩn m c
tuyệt
o
ch ng
ng tr
ởng,
c. Các nhân v t
i cá nhân – một cá nhân v t bỏ m i s
c xã hội, l y s gi i phóng cá tính ở m c ộ
i làm chuẩn m c v i nh ng ph n ng tâm lí tiêu c c cùng nh ng
hành ộng th hiện s tr i nghiệm b n ngã r t c c
tâm tr ng chán
th i. Lan H
M t khác, ph n ánh
ng, b t c c a một bộ ph n thanh niên trí th c
- một nhân v t n trong ti u thuy t c a Khái
ra “
” khi th y “
ộc nh t là s ch
” y
thanh niên s ng khơng m c
b i phóng
…” [21, 305]. Ph i ch
có lúc tỏ
hay v i m c
nh ng “
ph n nào th hiện ý th c trách nhiệm c a các nhà ti u thuy t Tự
lực v n đo n
i v i xã hội?
1.2. Khái quát sự nghiệp văn học của Nhất Linh thời kì trước cách mạng
tháng 8 – 1945
1.2.1. Khái niệm về tiểu thuyết luận đề, tiểu thuyết tâm lí
Tiểu thuyết luận đề: Ti u thuy t lu
truyện và s ph n nhân v
h
lu
c hi u là ti u thuy t mà c t
ch ng minh cho một v
: “Ti u thuy t
c, xã hội. Nhà nghiên c u Ph m Th
là ti
dịch thành ng P
“R
tri t
e”
ở
16
ệm có hệ th ng c a một tác gi v một v
ch cái ch
tr
ở
ic
n xã hộ
t ra một
câu chuyện v i ch ý trình bày nh ng nhân v t, d n d t các tình ti
…
một k t c c, t t c nh m bênh v c cái quan niệm c
ở chỗ, tác gi
nh n ra ti u thuy t lu
niệ
n
i ta
ệt ch ý bênh v c một quan
ch ng l i một quan niệm khác và rõ rệt u n n n câu chuyện, khuôn
” [40 244]
t, ph c v cho ch ý c
Ở ti u thuy t lu
ịnh và b o vệ cho lu
khẳ
ng hai tuy n nhân v
T
g tv
“
ở
ởng lu
c khai thác ở nh ng bình diện có
ng ch
“có h ”
. K t thúc ti u thuy t lu
chính diện bao gi
thuy t lu
có th
c và duy lí. Ở Việt Nam, ti u
ộ ý
c hi
ởng ch ng l
ý
ở
i cá nhân n y sinh ở một th i kì lịch s nh
V i Nh t Linh thì ti u thuy t lu
ởng v phong hố, t p t c, ý
ò
t ra một câu chuyệ
ỏi t do t l p cho con
ịnh.
là lo i tác phẩ
ột cái gì t
o một s b
thuy
t
ng, nhân v t ph n diện thì bị lên án. Và vì th , ti u
ng mang màu s
thuy t lu
, luôn là
ởng c a tác gi , nhân v t ph n diện thì ch ng l
t khác, nhân v
l i cho lu
ột gay
i l p, mâu thu
t chính diệ
”
c a mình,
th c hiệ ý
”
ẹ
“V
nêu lên một lí
t Linh cho r ng, trong
s các ti u thuy t c a ơng có hai tác phẩm Đoạn tuyệt và Lạnh lùng là nh ng
ti u thuy t lu
thành cơng.
Tiểu thuyết tâm lí: “T u thuy t tâm lí là lo i ti u thuy t tìm cách g i
lên th gi i tâm linh, b n ch t c a nhân v
nội t i ch không theo s
r ng nh
ộ
t c a th gi
c xem xét theo s phát tri n
…
n ch ra
u khi n t ch c c a c t truyện, tr t t c a các hành
ộng và c a các nhân v t v
c quy v s phân tích nh ng ph n ng
17
tâm lí c a nhân v ” [49, 404]
n ti u thuy t tâm lí, dù là
u c t lõi c
chính, y u t
c c m h ng ch
c bộc lộ
ng miêu t
o c a tác gi là tâm lí nhân v t.
ị nhân
Tâm lí nhân v t là c u cánh cho việ
b n c a tác phẩm ti u thuy t.
Trong cu n V n ọc Việt Nam thế kỉ XX, G
S P
ra quan niệ : “T u thuy t tâm lí t
ệ
ng nội vào hiện th c
i. Ở
tâm lí, vào th gi i bên trong th m kín c
m h ng ch
” [11 231]
oc
Có th nói, ở ti u thuy t lu
, nhân v t là nhân v t nh p th , ở tr ng
ộng. Còn ở ti u thuy t tâm lí, nhân v t thu v
ĩ
u ở ti u thuy t lu
i s ng nội tâm, ở tr ng
Nh t Linh h
ng bi u hiện bên
ng trùng khít v i nội tâm, cá tính c a nó thì ở ti u
ngồi c a nhân v
thuy t tâm lí, hiệ
ng y khơng cịn ph bi n n a. S
ng nh t
gi a cái bên trong và bên ngoài trong mỗi cá nhân, cá th là nh ng tín hiệu
u cho th y s
ng, ph c t p c a th gi i nội tâm con
i. Nh ng tín hiệu
nghệ thu t miêu t
c b sung và hoàn thiện bởi một s
c s c khác. Nh t Linh khơng cịn t p trung làm
n i b t mâu thu n gi a các nhân v t trong tác phẩm n
bên trong nhân v t nh m th hiệ
trong tâm h
ĩ
từ
kh c ho
i s ng nội tâm. Việc quan tâm t i bên
cho việc quan tâm t
a nhân v t thay th cho việc miêu t
V
ng nh
sau thì các sáng tác c a Nh
: “Ơ
i diện v
i xã hội,
ộ
é
V
r i từ
y càng v
m nhìn di chuy n từ
thu t sang nhân v t xu t hiện ngày mộ
t bộc lộ, t
ng t i th gi i
n
i tr n
T
cho nhân v t
P
n xét v Nh t
t từ ti u thuy t ái tình, ti u thuy t tình c m, qua nh ng ti u
18
thuy t lu
n ti u thuy t tâm lí, s ti n hoá y ch ng tỏ r ng mỗi ngày
” [43 234]
ơng càng mu
1.2.2. Các mơ hình cơ bản tiểu thuyết Nhất Linh thời kì trước cách mạng
tháng 8 – 1945
ộng nghệ thu t c a ti u thuy t Nh
Quá trình v
ừ ti u thuy t lu
m
c cách
n ti u thuy
c a nhi
ng chung
m khi n cho một s nhà phê bình
ộ c a nghệ ĩ
coi Nh
Ở tiểu thuyết luận đề: là s khẳ
i–
hẳ
ị
n tuý.
i – xã hội, ch
y u ch trình bày nh ng nét tâm lí
th hiện tính cách. Nhân v t v i nh ng tính cách có từ
ộng l c tâm lí duy nh t, chịu s chi ph i c a một nét tâm lí ch
v y, n
o. Vì
phù h p v i tâm lí nhân v t thì tác phẩm trở nên sinh
ộng, thuy t ph c, h p d
V
t Loan trong Đoạn tuyệt tác gi
công khai bênh v c cho nhân v t, bênh v c cho cái m
“
lúc trở
lùng
V
t nhi u
”
cs
Lạnh
t lên tác phẩ
T
t tâm lí nhân v t
t: nh ng l i nói buột miệng, nh ng c ch vô ý …
V
ng t i nh ng v
xã hội nên nh ng l
c a nhân v
ng ngo i, còn phi n diệ
c nhìn ở mộ
m i, mẹ ch
i tho
ộ
t kh p v
…) D
c bộc lộ
c bi u hiện b ng nh
i v n
m nh n (gái
i s ng tâm lí c a nhân v t ít v
chuy n, tr ng thái tâm lí ch y u
l i tác gi ch
ị
ộc tho …
ộng bi n
ộng, ngơn ng , qua
ộng tâm lí bên trong.
Khi miêu t tâm lí nhân v t tác gi ch y u miêu t từ bên ngoài, s t bi u
hiện ch nhân v
n i lo n c a tâm lí, tính cách.
19
Đến tiểu thuyết tâm lí:
i,
c nhìn nh n v
ở ti u thuy t lu
khơng cịn gi vai trị quan tr
c quan tâm
Q
th hiện trong m i quan hệ v i nội tâm bê
tâm, thay cho tr
c quan
ộng, mâu thu n nội t i
is v
ĩ
ph c t
th ng nh
thu
ộng bên ngoài
ng ho
a nhân v t không
ộc tho i nhi
n một chi u, nhân v
ệ thu t tr n
o sát Bướm trắng chúng tôi th
c s d ng nhi
ộc tho i
ộ
nội tâm chi m g n n a s trang sách (66/133 trang). Qu là m
c.
là nh ng từ ng chuy n ti p c a ngôn ng tr n thu t, bi
ộng trong lòng
nh ng bi
ngừng, mâu thu
nh ” “ ở
e
” “
:“
l ” “
ĩ
” “
n th ” …
ệm m i v
Nh t Linh từ giã quan niệm truy n th
ti u thuy t hiệ
ộng không
i nhi u khi ch t hiện v , chuy
il
t
i. Trong hai ki u ti u thuy t: ti u thuy t lu
và ti u
thuy t tâm lí c a Nh t Linh mỗi ki u ti u thuy t có một ch
ng nhân v t khác nhau. Quá trình v
c a ti u thuy t Nh t Linh từ ti u thuy t lu
ng chung c
ộng nghệ thu t
n ti u thuy
i.
1.3. Quan niệm về tiểu thuyết của Nhất Linh
Nh t Linh b t
nh ng n
u sáng tác từ nh ng n
30 và k t thúc s nghiệp c m bút c a mình vào
c a th k XX. Trong quá trình
ti u thuy t “
n
u nh ng n
ởng c ng
th c nghệ thu t. Nhà nghiên c u V Ng c Phan nh n ịnh: “N u
n nh ng ti u thuy t g n
ta th y ti u thuy t c a ông bi n
60
các tác phẩm c a ông ch y u ở th lo i
i r t mau” [23, 50] v nội dung t
Linh, từ Nho phong cho
c ở
20, thành cơng
v hình
c Nh t
nh t c a ơng,
i
i r t mau. Ơng vi t từ ti u thuy t ái tình,
20
ti u thuy t tình c m, qua ti u thuy t lu n
,
n ti u thuy t tâm lí; s ti n
hoá y ch ng tỏ r ng mỗi ngày ông càng mu n
sâu vào tâm h n ng
i
ta” [43, 234].
Tr
v i
1932, Nh t Linh theo quan niệm c a các nhà nho: V
cn
o, v i mệnh tr i, “V
o” Ông noi
ĩt i
o” “V
ĩ
o” “V
ng
g n
ĩ quán
các nhà nho ti n b i (Nguyễn Trãi, Nguyễn B nh
Chi u, …) dùng
Khiêm, Nguyễn Du, Nguyễn
c t cách, ý chí giáo d c
o
ởng
c, truy n t i t
c a thánh hi n và con thuy n v
c tiên là
th hiện
o lí theo quan niệm
chở
o:
“C ở bao nhiêu đạo thuyền không khẳm
Đâm mấy thằng gian bút chẳng t …”
(Nguyễn
V i Nh t Linh, v
h c tr
h Chi u)
c h t có ch c n
việc phát hiện, khám phá.
it
mà là khuôn m u c a
c truy n th ng,
tín c a ng
o
ng v
truy n
o nho là: Nhân, lễ, nghĩa, trí,
i ph n .
Ơng quan niệm cái ẹp là hoàn h o, toàn diện, tuyệt
qua con m t
cao cái ẹp nội dung h
o lí, nhân v t
i, th ng nh t v i
hình th c. Cuộc s ng
c xây d ng theo chuẩn m c
c
o
giá
c: thiện –
ác; trung hi u, ti t nghĩa – b t trung, b t nghĩa; th t thà – gian d i …
chú tr ng ch c n
giáo d c theo
n
h c không ph i là cuộc s ng th c
i quân t ; là công, dung, ngôn, h nh c a ng
cái có ích,
t, r i m i
i
h c
o lí có tính ch t quy ph m, khn
m u. Ti u thuy t Nho Phong (1926) và t p truyện ng n Người quay tơ (1927)
th hiện khá rõ nh ng quan niệm trên.
Sau khi du h c Pháp v , sáng tác c a Nh t Linh th hiện s cách tân
m nh m trong quan niệm v
do dân ch , t
Chịu
ởng tri t h c c a Gi
Tây, nh t là n n v
ởng m nh m
ởng t
Nietzche, nh h ởng c a n n v
hoá
hoá Pháp, Nh t Linh có hồi bão v n n v
hoá